Công văn 1604/CTKGI-TTHT của Cục Thuế tỉnh Kiên Giang về việc các khoản thu nhập chịu thuế và không chịu thuế thu nhập cá nhân từ tiền lương, tiền công

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Công văn 1604/CTKGI-TTHT

Công văn 1604/CTKGI-TTHT của Cục Thuế tỉnh Kiên Giang về việc các khoản thu nhập chịu thuế và không chịu thuế thu nhập cá nhân từ tiền lương, tiền công
Cơ quan ban hành: Cục Thuế tỉnh Kiên GiangSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:1604/CTKGI-TTHTNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Công vănNgười ký:Nguyễn Văn Nồng
Ngày ban hành:12/12/2022Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí

tải Công văn 1604/CTKGI-TTHT

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Công văn 1604/CTKGI-TTHT DOC DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Công văn 1604/CTKGI-TTHT PDF PDF
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TỔNG CỤC THUẾ

CỤC THUẾ TỈNH KIÊN GIANG
________________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________

Số: 1604/CTKGI-TTHT
V/v các khoản thu nhập chịu thuế và không chịu thuế TNCN từ tiền lương, tiền công.

Kiên Giang, ngày 12 tháng 12 năm 2022

Kính gửi:

Cục Hải quan tỉnh Kiên Giang
Mã số thuế: 1700452099
Địa chỉ: 16 Nguyễn Công Trứ, phường Vĩnh Thanh,
thành phố Rạch Giá, tỉnh Kiên Giang.

Trả lời Công văn số 1908/HQKG-VP ngày 25/11/2022 của Cục Hải quan tỉnh Kiên Giang về việc xác định thu nhập chịu thuế TNCN, Cục Thuế có ý kiến như sau:

- Căn cứ khoản 2 Điều 2 Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Luật Thuế thu nhập cá nhân, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân và Nghị định số 65/2013/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân.

- Căn cứ khoản 1 Điều 47 Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14 ngày 13/6/2019;

- Căn cứ điểm a khoản 4 Điều 7 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế;

- Căn cứ Điều 25 và khoản 1 Điều 42 Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế.

Căn cứ các quy định trên:

1. Các khoản thu nhập chịu thuế:

- Tiền lương theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ;

- Tiền lương tăng thêm 0,8 lần;

- Phụ cấp trách nhiệm (vì sự tiến bộ của phụ nữ theo Công văn số 670/TCCB/TCHQ ngày 21/02/2006); Phụ cấp hướng dẫn tập sự theo Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020; Phụ cấp kế toán trưởng theo Thông tư số 04/2018/TT- BNV ngày 27/3/2018;

- Phụ cấp công vụ theo Nghị định số 34/2012/NĐ-CP ngày 15/4/2012;

- Phụ cấp chức vụ theo Thông tư số 02/2005/TT-BNV ngày 05/01/2005;

- Phụ cấp thâm niên vượt khung theo Thông tư số 04/2005/TT-BNV ngày 05/01/2005;

- Phụ cấp hỗ trợ tài chính theo Quyết định số 3682/QĐ-TCHQ.

2. Các khoản thu nhập không chịu thuế:

- Phụ cấp độc hại theo Thông tư số 07/2005/TT-BNV ngày 05/1/2005, Thông tư số 04/2005/TT-BLĐTBXH ngày 05/01/2005, Thông tư số 25/2013/TT-BLĐTBH ngày 18/10/2013;

- Phụ cấp thâm niên nghề theo Thông tư số 40/2003/TT-BTC ngày 05/05/2003;

- Phụ cấp ưu đãi nghề theo Quyết định số 07/2007/QĐ-TTg ngày 12/01/2007, Thông tư liên tịch số 94/2007/TTLT-BTC-BNV ngày 02/8/2007;

- Tiền khoán điện thoại;

- Phụ cấp quốc phòng, an ninh;

- Phụ cấp khu vực theo Thông tư liên tịch số 11/2005/TTLT-BNV- BLĐTBXH-BTC-UBDT ngày 05/1/2005;

- Phụ cấp khu vực đặc biệt theo Thông tư số 09/2005/TT-BNV ngày 05/1/2005;

- Các phụ cấp đặc thù theo Quyết định số 2146/QĐ-BTC ngày 06/10/2016.

Trường hợp khoản phụ cấp, trợ cấp nhận được cao hơn mức phụ cấp, trợ cấp theo quy định thì phần vượt phải tính vào thu nhập chịu thuế.

Cục Hải quan tỉnh Kiên Giang được nộp hồ sơ khai bổ sung cho từng hồ sơ khai thuế có sai, sót theo quy định tại Điều 47 Luật Quản lý thuế, điểm a khoản 4 Điều 7 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP và theo mẫu quy định của Bộ trưởng Bộ Tài chính. Hồ sơ khai thuế đã nộp cho cơ quan thuế có sai, sót thì được khai bổ sung hồ sơ khai thuế trong thời hạn 10 năm kể từ ngày hết thời hạn nộp hồ sơ khai thuế của kỳ tính thuế có sai, sót nhưng trước khi cơ quan thuế, cơ quan có thẩm quyền công bố quyết định thanh tra, kiểm tra.

Trường hợp sau khi khai bổ sung có số tiền thuế nộp thừa theo quy định tại khoản 1 Điều 60 Luật Quản lý thuế thì được xử lý bù trừ hoặc hoàn trả theo quy định tại Điều 25 và khoản 1 Điều 42 Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 của Bộ Tài chính.

Khoản nộp thừa sau khi thực hiện bù trừ theo hướng dẫn tại điểm a khoản 1 Điều 25 Thông tư số 80/2021/TT-BTC mà vẫn còn khoản nộp thừa hoặc không có khoản nợ thì được gửi hồ sơ đề nghị hoàn trả hoặc hoàn trả kiêm bù trừ khoản thu ngân sách nhà nước. Người nộp thuế được hoàn trả khoản nộp thừa khi người nộp thuế không còn khoản nợ.

Hồ sơ hoàn nộp thừa theo quy định tại khoản 1 Điều 42 Thông tư số 80/2021/TT-BTC.

Cục Thuế thông báo cho Cục Hải quan tỉnh Kiên Giang biết để thực hiện theo đúng quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đã được trích dẫn tại văn bản này./.

Nơi nhận:
- Như trên;
- Phòng NVDTPC, HKDCN,
KTNB, KK, TTKT1, TTKT2;
- TTT Website Cục Thuế;
- Lưu: VT, TTHT, LVLUAN

KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG





Nguyễn Văn Nồng

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi