Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Công văn 1548/CT-TTHT của Cục Thuế tỉnh Bình Phước phân bổ chi phí, thu nhập khác cho chi nhánh trực thuộc
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Công văn 1548/CT-TTHT
Cơ quan ban hành: | Cục Thuế tỉnh Bình Phước | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 1548/CT-TTHT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Nguyễn Xuân Thành |
Ngày ban hành: | 23/02/2023 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí |
tải Công văn 1548/CT-TTHT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
TỔNG CỤC THUẾ CỤC THUẾ BÌNH PHƯỚC | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
Số:1548/CT-TTHT V/v phân bổ chi phí, thu nhập khác cho chi nhánh trực thuộc.
| Bình Phước, ngày 23 tháng 02 năm 2023 |
Kính gửi: | Công ty TNHH CPV Food. Mã số thuế: 3801181882 Địa chỉ: KCN Becamex Bình Phước, Xã Minh Thành, Huyện Chơn Thành, Tỉnh Bình Phước. |
|
|
Cục Thuế Bình Phước nhận được Công văn số 08-2022/CPVF ngày 29/09/2022 của Công ty TNHH CPV Food hỏi về phân bổ các khoản chi phí, thu nhập khác cho các chi nhánh trực thuộc, vấn đề này, Cục Thuế Bình Phước có ý kiến trả lời như sau:
Căn cứ Khoản 1 Điều 44 Luật doanh nghiệp số 95/2020/QH14 đã được Quốc hội thông qua ngày 17/06/2020 quy định:
“1. Chi nhánh là đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp, có nhiệm vụ thực hiện toàn bộ hoặc một phần chức năng của doanh nghiệp, bao gồm cả chức năng đại diện theo ủy quyền. Ngành, nghề kinh doanh của chi nhánh phải đúng với ngành, nghề kinh doanh của doanh nghiệp ”.
Căn cứ Điều 11 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định địa điểm nộp hồ sơ khai thuế như sau:
Tại Khoản 1 quy định:
“1. Địa điểm nộp hồ sơ khai thuế đối với người nộp thuế có nhiều hoạt động, kinh doanh trên nhiều địa bàn các tỉnh theo quy định tại điểm a, điểm b khoản 4 Điều 45 Luật Quản lý thuế là cơ quan thuế nơi có hoạt động kinh doanh khác tỉnh, thành phố nơi có trụ sở chính đối với các trường hợp sau đây:
…
h) Khai thuế thu nhập doanh nghiệp tại nơi có đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh có thu nhập được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp ”.
- Tại khoản 2 quy định:
2. Địa điểm nộp hồ sơ khai thuế đối với người nộp thuế có hoạt động, kinh doanh trên nhiều địa bàn các tỉnh khác nơi người nộp thuế có trụ sở chính theo quy định tại điểm b khoản 4 Điều 45 Luật Quản lý thuế thực hiện hạch toán tập trung tại trụ sở chính (trừ các trường hợp quy định tại khoản 1, khoản 3, khoản 4, khoản 5 và khoản 6 Điều này) tại cơ quan thuế quản lý trụ sở chính. Đồng thời, người nộp thuế phải nộp Bảng phân bổ số thuế phải nộp (nếu có) theo từng địa bàn cấp tỉnh nơi được hưởng nguồn thu ngân sách nhà nước (bao gồm cả đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh) cho cơ quan thuế quản lý trụ sở chính, trừ một số trường hợp sau đây không phải nộp Bảng phân bổ số thuế phải nộp:
…
d) Thuế thu nhập doanh nghiệp của đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh có thu nhập được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp. Người nộp thuế phải xác định riêng số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp cho hoạt động được hưởng ưu đãi với cơ quan thuế quản lý nơi có đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh và không được tính phân bổ cho đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh khác của người nộp thuế”.
Căn cứ Điểm c Khoản 3 Điều 17 Thông tư số 80/2021//TT-BTC ngày 29/09/2021 của Bộ Tài chính hướng dẫn về Khai thuế, tính thuế, quyết toán thuế, phân bố và nộp thuế thu nhập doanh nghiệp đối với đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh là cơ sở sản xuất như sau:
“c) Đối với đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh là cơ sở sản xuất:
c.1) Khai thuế, tạm nộp thuế hàng quý:
Người nộp thuế không phải nộp hồ sơ khai thuế quý nhưng phải xác định số thuế tạm nộp hàng quý theo quy định tại điểm b khoản 6 Điều 8 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP để nộp tiền thuế thu nhập doanh nghiệp tại tùng tỉnh nơi có cơ sở sản xuất, bao gồm cả nơi có đơn vị được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp.
c.2) Quyết toán thuế:
Người nộp thuế khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp đối với toàn bộ hoạt động sản xuất, kinh doanh theo mẫu số 03/TNDN, nộp phụ lục bảng phân bổ số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp cho các địa phương nơi được hưởng nguồn thu đối với cơ sở sản xuất theo mẫu số 03-8/TNDN ban hành kèm theo phụ lục II Thông tư này cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp; nộp số tiền thuế phân bổ cho từng tỉnh nơi có cơ sở sản xuất theo quy định tại khoản 4 Điều 12 Thông tư này.
Riêng hoạt động được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp thì người nộp thuế khai quyết toán thuế theo mẫu số 03/TNDN ban hành kèm theo phụ lục II Thông tư này tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp, xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của hoạt động được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp theo mẫu số 03-3A/TNDN, 03-3B/TNDN, 03-3C/TNDN, 03-3D/TNDN ban hành kèm theo phụ lục II Thông tư này và nộp tại cơ quan thuế nơi có đơn vị được hưởng ưu đãi khác tỉnh và cơ quan thuế quản lý trực tiếp.
Trường hợp số thuế đã tạm nộp theo quý nhỏ hơn số thuế phải nộp phân bổ cho từng tỉnh theo quyết toán thuế thì người nộp thuế phải nộp số thuế còn thiếu cho từng tỉnh. Trường hợp số thuế đã tạm nộp theo quý lớn hơn số thuế phân bổ cho từng tỉnh thì được xác định là số thuế nộp thừa và xử lý theo quy định tại Điều 60 Luật Quản lý thuế và Điều 25 Thông tư này ”.
Căn cứ Điều 4 Thông tư số 96/2015//TT-BTC ngày 22/06/2015 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC (đã được sửa đổi bổ sung tại khoản 2 Điều 6 Thông tư số 119/2014/TT-BTC và Điều 1 Thông tư số 151/2014/TT-BTC) quy định về các khoản chi được trừ và không được trừ khi tính thu nhập chịu thuế TNDN:
“Điều 6. Các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế
1. Trừ các khoản chi không được trừ nêu tại Khoản 2 Điều này, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau:
a) Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp;
b) Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.
c) Khoản chi nếu có hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt.
Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt thực hiện theo quy định của các văn bản pháp luật về thuế giá trị gia tăng.
2....”
Căn cứ Điều 7 Thông tư số 78/2014//TT-BTC ngày 18/06/201 của Bộ Tài chính (đã được sửa đổi, bổ sung tại Điều 5 Thông tư số 96/2015//TT-BTC) hướng dẫn về thu nhập khác khi xác định thu nhập chịu tính thuế TNDN.
Căn cứ các quy định, hướng dẫn trên và theo nội dung trình bày của Công ty TNHH CPV Food tại công văn, Cục Thuế trả lời theo nguyên tắc như sau:
- Về khai thuế TNDN: Trường hợp công ty có nhiều chi nhánh, địa điểm sản xuất trên nhiều địa bàn cấp tỉnh khác nơi người nộp thuế có trụ sở thì thực hiện khai thuế TNDN theo quy định tại Điều 11 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP và hướng dẫn tại Điểm c Khoản 3 Điều 17 Thông tư số 80/2021//TT-BTC nêu trên.
- Về các khoản chi phí: Trường hợp Công ty có chi trả các khoản chi phí quản lý, chi phí lãi vay, vật dụng văn phòng,... phục vụ công tác quản lý chung của toàn công ty (bao gồm tất cả các chi nhánh, đơn vị trực thuộc) nếu đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 4 Thông tư số 96/2015//TT-BTC sửa đổi, bổ sung Điều 6 Thông tư số 78/2014/TT-BTC thì Công ty được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập tính thuế TNDN. - Về các khoản thu nhập khác: Công ty phải ghi nhận tất cả các khoản thu nhập khác theo quy định tại Điều 7 Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/06/201 của Bộ Tài chính (đã được sửa đổi, bổ sung tại Điều 5 Thông tư số 96/2015//TT- BTC) vào thu nhập để tính thu nhập tính thuế TNDN.
- Việc phân bổ các khoản chi phí, thu nhập khác đề nghị Công ty căn cứ quy định của pháp luật về kế toán và các quy định của pháp luật có liên quan để áp dụng thực hiện.
Trên đây là nội dung trả lời Công văn số 08-2022/CPVF ngày 29/09/2022 của Công ty TNHH CPV Food, Cục Thuế thông báo để công ty biết và thực hiện./
Nơi nhận: - Như trên; - Đăng web; - Phòng NV-DT-PC; - Lưu: VT, TTHT.
| KT.CỤC TRƯỞNG PHÓ CỤC TRƯỞNG
Nguyễn Xuân Thành |