Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Công văn 1491/HYE-QLDN2 Chi cục Thuế khu vực IV về thuế suất thuế giá trị gia tăng
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Công văn 1491/HYE-QLDN2
Cơ quan ban hành: | Chi cục Thuế khu vực IV | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 1491/HYE-QLDN2 | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Lê Đức Thuận |
Ngày ban hành: | 22/08/2025 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí |
Công văn 1491/HYE-QLDN2 của Chi cục Thuế khu vực IV về thuế suất thuế giá trị gia tăng
Xem chi tiết Công văn 1491/HYE-QLDN2 tại đây
tải Công văn 1491/HYE-QLDN2
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
CỤC THUẾ THUẾ TỈNH HƯNG YÊN _____ Số: 1491/HYE-QLDN2 V/v thuế suất thuế GTGT
| CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Kính gửi: | Công ty TNHH NIKKISO Việt Nam Địa chỉ: Lô đất số C6 và C7, Khu công nghiệp Thăng Long II, xã Nguyễn Văn Linh, tỉnh Hưng Yên. MST: 0900329830 |
Trả lời Văn bản số 176/2025/NVI-CV gửi đến cơ quan Thuế ngày 21/07/2025 của Công ty TNHH NIKKISO Việt Nam (Công ty) về việc hỏi về thuế suất thuế GTGT đối với doanh nghiệp chế xuất, Thuế tỉnh Hưng Yên có ý kiến như sau:
Tại Điều 4 Luật số 90/2025/QH15 Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 1 Điều 9 Luật thuế GTGT số 48/2024/QH15 như sau:
“ a) Hàng hóa xuất khẩu bao gồm: hàng hóa từ Việt Nam bán cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài và được tiêu dùng ở ngoài Việt Nam; hàng hóa từ nội địa Việt Nam bán cho tổ chức trong khu phi thuế quan và được tiêu dùng trong khu phi thuế quan phục vụ trực tiếp cho hoạt động sản xuất xuất khẩu; hàng hóa bán tại khu vực cách ly cho cá nhân (người nước ngoài hoặc người Việt Nam) đã: làm thủ tục xuất cảnh; hàng hóa đã bán tại cửa hàng miễn thuế;hàng hóa xuất khẩu tại chỗ.”
Tại điểm b khoản 1 Điều 9 Luật thuế GTGT số 48/2024/QH15 quy định về mức thuế suất 0% như sau:
b) Dịch vụ xuất khẩu bao gồm: dịch vụ cung cấp trực tiếp cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài và được tiêu dùng ở ngoài Việt Nam; dịch vụ cung cấp trực tiếp cho tổ chức ở trong khu phi thuế quan và được tiêu dùng trong khu phi thuế quan phục vụ trực tiếp cho hoạt động sản xuất xuất khẩu;
…”
Tại Điều 17 Nghị định 181/2025/NĐ-CP ngày 01/07/2025 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng quy định về mức Thuế suất 0% như sau:
“Mức thuế suất 0% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ quy định tại khoản 1 Điều 9 Luật Thuế giá trị gia tăng. Trong đó:
1. Hàng hóa xuất khẩu bao gồm:
…
b) Hàng hóa từ nội địa Việt Nam bán cho tổ chức trong khu phi thuế quan và được tiêu dùng trong khu phi thuế quan phục vụ trực tiếp cho hoạt động sản xuất xuất khẩu.
…
2. Dịch vụ xuất khẩu bao gồm:
b) Dịch vụ cung cấp trực tiếp cho tổ chức ở trong khu phi thuế quan và được tiêu dùng trong khu phi thuế quan phục vụ trực tiếp cho hoạt động sản xuất xuất khẩu, bao gồm: dịch vụ cung cấp trực tiếp cho tổ chức ở trong khu phi thuế quan và được tiêu dùng trong khu phi thuế quan phục vụ trực tiếp cho hoạt động sản xuất xuất khẩu; dịch vụ vận chuyển, dịch vụ cung cấp cho doanh nghiệp chế xuất (dịch vụ nâng hạ container tại cảng, nhà máy, kho hàng; dịch vụ xếp dỡ, bốc xếp tại nhà máy, cảng, sân bay và các chi phí phát sinh có liên quan như: phí chứng từ, phí điện giao hàng, phí niêm chì, phí làm hàng, phí đóng gói). Tổ chức trong khu phi thuế quan là tổ chức có đăng ký kinh doanh.
…
4. Các trường hợp không áp dụng thuế suất 0% quy định tại điểm b và d khoản 1 Điều 9 Luật Thuế giá trị gia tăng bao gồm:
a) Chuyển giao công nghệ, chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ ra nước ngoài.
b) Dịch vụ tái bảo hiểm ra nước ngoài.
c) Dịch vụ cấp tín dụng.
d) Chuyển nhượng vốn.
đ) Sản phẩm phái sinh.
e) Dịch vụ bưu chính, viễn thông.
g) Sản phẩm xuất khẩu quy định tại khoản 14 Điều 4 của Nghị định này.
h) Thuốc lá, rượu, bia nhập khẩu sau đó xuất khẩu.
i) Xăng, dầu mua tại nội địa bán cho cơ sở kinh doanh trong khu phi thuế quan; xe ô tô bán cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan.
k) Các dịch vụ cung cấp tại Việt Nam cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài như sau: thi đấu thể thao, biểu diễn nghệ thuật, văn hóa, giải trí, hội nghị, khách sạn, đào tạo, quảng cáo, du lịch lữ hành; dịch vụ cung cấp gắn với việc bán, phân phối, tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa tại Việt Nam; dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt.
l) Các dịch vụ do cơ sở kinh doanh cung cấp cho tổ chức, cá nhân ở trong khu phi thuế quan bao gồm: cho thuê nhà, hội trường, văn phòng, khách sạn, kho bãi; dịch vụ vận chuyển đưa đón người lao động; dịch vụ ăn uống (trừ dịch vụ cung cấp suất ăn công nghiệp, dịch vụ ăn uống trong khu phi thuế quan).
5. Hàng hóa, dịch vụ bán, cung cấp cho tổ chức trong khu phi thuế quan và được tiêu dùng trong khu phi thuế quan phục vụ trực tiếp cho hoạt động sản xuất xuất khẩu quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này là hàng hóa, dịch vụ được tiêu dùng trong khu phi thuế quan phục vụ cho hoạt động sản xuất xuất khẩu của tổ chức trong khu phi thuế quan và không phục vụ cho hoạt động khác không phải hoạt động sản xuất xuất khẩu, trừ các hàng hóa, dịch vụ quy định tại khoản 4 Điều này.
…”
Căn cứ các quy định trên, hàng hóa, dịch vụ bán, cung cấp cho Công ty (là doanh nghiệp chế xuất) nếu đáp ứng điều kiện là dịch vụ hàng hóa, dịch vụ cung cấp trực tiếp cho Công ty, được tiêu dùng trong khu phi thuế quan, phục vụ trực tiếp cho hoạt động sản xuất xuất khẩu của Công ty, không phục vụ cho hoạt động khác không phải là hoạt động sản xuất xuất khẩu và không thuộc các trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 17 Nghị định 181/2025/NĐ-CP thì được áp dụng thuế suất thuế GTGT 0%.
Đề nghị Công ty TNHH NIKKISO Việt Nam căn cứ các quy định trên, đối chiếu với tình hình thực tế tại doanh nghiệp để áp dụng chính sách thuế GTGT phù hợp.
Thuế tỉnh Hưng Yên trả lời để Công ty biết và thực hiện./.
Nơi nhận: - Lãnh đạo Thuế tỉnh; - Phòng KT 1,2; - Website Thuế tỉnh; - Phòng NVDTPC; - Lưu: VT, QLDN2Hoa. | KT. TRƯỞNG THUẾ TỈNH PHÓ TRƯỞNG THUẾ TỈNH |
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Văn bản gốc.
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây