Công văn 1454/TCHQ-GSQL của Tổng cục Hải quan về việc hướng dẫn thực hiện Điều 26 Thông tư 194/2010/TT-BTC

thuộc tính Công văn 1454/TCHQ-GSQL

Công văn 1454/TCHQ-GSQL của Tổng cục Hải quan về việc hướng dẫn thực hiện Điều 26 Thông tư 194/2010/TT-BTC
Cơ quan ban hành: Tổng cục Hải quan
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:1454/TCHQ-GSQL
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Công văn
Người ký:Vũ Ngọc Anh
Ngày ban hành:05/04/2011
Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí, Hải quan
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC HẢI QUAN
--------------------
Số: 1454/TCHQ-GSQL
V/v: hướng dẫn thực hiện Điều 26 Thông tư 194/2010/TT-BTC
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
------------------------
Hà Nội, ngày 05 tháng 04 năm 2011
 
 
Kính gửi: Các Cục Hải quan tỉnh, thành phố
 
 
Thực hiện Điều 26 Thông tư số 194/2010/TT-BTC ngày 06/12/2010 của Bộ Tài chính về cơ sở để xác định hàng hóa đã xuất khẩu; Sau khi báo cáo và được Lãnh đạo Bộ Tài chính đồng ý, Tổng cục Hải quan hướng dẫn như sau:
1. Tờ khai hàng hóa xuất khẩu đã làm xong thủ tục hải quan là tờ khai được đóng dấu “Đã làm thủ tục hải quan” theo quy trình thủ tục hải quan đối với hàng hóa XNK thương mại ban hành kèm Quyết định số 1171/QĐ-TCHQ ngày 15/6/2009 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan và các quy định có liên quan.
2. Việc xác nhận trên tờ khai hàng hóa xuất khẩu:
2.1. Đối với hàng hóa xuất khẩu qua cửa khẩu đường biển (bao gồm cả hàng qua CFS), đường thủy nội địa, đường hàng không, đường sắt:
a) Khi hàng hóa được đưa vào khu vực giám sát hải quan tại cửa khẩu xuất hoặc CFS (đối với hàng xuất qua CFS), công chức hải quan ký tên, đóng dấu công chức và ghi ngày, tháng, năm vào ô 25 tờ khai hàng hóa xuất khẩu (HQ-2002/XK) (Bản lưu người khai hải quan).
Riêng cửa khẩu đường biển, thực hiện việc xác nhận theo công văn này và theo hướng dẫn tại Quyết định số 3075/QĐ-TCHQ ngày 26/11/2010 sửa đổi, bổ sung một số Điều của Bản quy định kèm theo Quyết định số 1635/QĐ-TCHQ ngày 16/7/2010 về việc giám sát hải quan tại khu vực cửa khẩu cảng biển của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan.
b) Trường hợp hàng hóa xuất khẩu khác (như: hàng cung ứng cho tàu biển, tàu bay,… xuất cảnh), không có vận đơn: Công chức hải quan tại cửa khẩu xuất căn cứ kết quả giám sát (hàng hóa xuất khẩu qua cửa khẩu hoặc hàng hóa xếp lên phương tiện vận tải), việc xác nhận thực hiện như đối với hàng hóa xuất khẩu qua cửa khẩu đường bộ nêu tại điểm 2.2 dưới đây.
2.2. Đối với hàng hóa xuất khẩu qua cửa khẩu đường bộ, đường sông, cảng chuyển tải, khu chuyển tải hoặc hàng hóa xuất khẩu được vận chuyển cùng với hành khách xuất cảnh qua cửa khẩu hàng không (không có vận đơn):
Khi hàng hóa đưa ra khỏi lãnh thổ Việt Nam tại cửa khẩu xuất hoặc được xếp lên phương tiện vận tải tại khu vực chuyển tải, công chức hải quan xác nhận “HÀNG HÓA ĐÃ XUẤT KHẨU”; ký tên, đóng dấu công chức và ghi ngày, tháng, năm vào ô 25 tờ khai hàng hóa xuất khẩu (HQ-2002/XK) (Bản lưu người khai hải quan).
Riêng cửa khẩu đường bộ, nội dung hướng dẫn tại công văn này thay thế điểm d khoản 1 Điều 8 Quy định về giám sát hải quan tại khu vực cửa khẩu biên giới đường bộ ban hành kèm theo Quyết định số 148/QĐ-TCHQ ngày 28/01/2011 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan.
2.3. Đối với hàng hóa xuất khẩu đưa vào, đưa ra khỏi kho ngoại quan:
a) Khi hàng hóa từ nội địa được đưa vào kho ngoại quan, công chức hải quan giám sát kho ngoại quan xác nhận: “HÀNG ĐÃ ĐƯA VÀO KHO NGOẠI QUAN”; ký tên, đóng dấu công chức và ghi ngày, tháng, năm vào ô 27 tờ khai hàng hóa xuất khẩu (HQ-2002/XK) (Bản lưu người khai hải quan) theo hướng dẫn tại điểm c.2 khoản 2 Điều 55 Thông tư số 194/2010/TT-BTC;
b) Hàng hóa xuất kho ngoại quan để đưa ra nước ngoài: khi hàng hóa được đưa vào khu vực giám sát hải quan tại cửa khẩu xuất, công chức hải quan ký tên, đóng dấu công chức và ghi ngày, tháng, năm vào ô 25 tờ khai hàng nhập, xuất kho ngoại quan HQ/2002/KNQ (bản lưu người khai hải quan), cụ thể theo từng loại cửa khẩu xuất, việc xác nhận thực hiện theo hướng dẫn tại điểm 2.1 và 2.2 nêu trên.
2.4. Đối với hàng hóa từ nội địa bán vào khu phi thuế quan:
Khi hàng hóa được đưa vào khu phi thuế quan, công chức hải quan giám sát khu phi thuế quan đóng dấu xác nhận: “HÀNG ĐÃ ĐƯA VÀO KHU PHI THUẾ QUAN”; ký tên, đóng dấu công chức và ghi ngày, tháng, năm vào ô 25 tờ khai hàng hóa xuất khẩu (HQ-2002/XK) (Bản lưu người khai hải quan).
3. Đối với hàng hóa quá cảnh qua lãnh thổ Việt Nam: Tùy theo từng loại cửa khẩu xuất, việc xác nhận thực hiện theo hướng dẫn tại điểm 2 nêu trên, công chức hải quan thực hiện việc xác nhận trên ô 26 tờ khai hàng quá cảnh (HQ/2002-QC).
4. Việc xác nhận hàng hóa đã xuất khẩu kể trên thống nhất sử dụng mẫu dấu như sau:
4.1. Về dấu:
- Chất liệu dấu: Được làm bằng chất liệu cao su laser;
- Phông chữ “Times New Roman” viết hoa; độ đậm 0,4mm, cỡ chữ 12.
- Sử dụng mực mầu xanh.
4.2. Cục Hải quan tỉnh, thành phố tổ chức khắc dấu và giao cho các Chi cục chịu trách nhiệm quản lý và sử dụng theo quy định.
Quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc phát sinh, đề nghị Cục Hải quan các tỉnh, thành phố kịp thời báo cáo, đề xuất gửi Tổng cục Hải quan (Cục Giám sát quản lý về hải quan) để được hướng dẫn./.                
 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ Tài chính;
+ Lãnh đạo bộ (để báo cáo);
+ Tổng cục Thuế (để phối hợp);
+ Vụ PC, Vụ CST (để phối hợp);
+ Cục Thuế các tỉnh, thành phố (để phối hợp);
- Các đơn vị thuộc TCHQ (để thực hiện);
- Lưu: VT, GSQL (3b).
KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG




Vũ Ngọc Anh
 
 
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

MINISTRY OF FINANCE

GENERAL DEPARTMENT OF CUSTOMS

-----------------

No.: 1454/TCHQ-GSQL

On implementation guidelines of Article 26 of Circular No. 194/2010/TT-BTC.

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM

Independence – Freedom – Happiness

-----------------------

Hanoi, April 05, 2011

 

 

To: Customs Departments of Provinces or Cities

The implementation guidelines of Article 26 of the Ministry of Finance’s Circular No. 194/2010/TT-BTC of December 06, 2010 on the basis of identifying imported goods; after having sent reports and then received approval from the Ministry of Finance, the General Department of Customs provides guideline as follow:

1. The customs declaration of export goods which have gone through customs procedures is the declaration is sealed with “customs procedures completed” according to the process of customs procedures for trade import/export goods promulgated along with Decision No. 1171/QD-TCHQ of 15/6/2009 of the General Director of the General Department of Customs  and other relevant regulations.

2. Confirmation in the export goods declaration:

2.1. For export goods through the sea gate (including goods through CFS), inland waterway, airway, railway:

a) When goods is transferred to the Customs Surveillance Area at the border gate for export or CFS (for export goods through CFS), customs officers sign, seal and write: date, month, year in Table 25 of the export goods declarations (Customs Department-2002/XK) (kept by the taxpayer).

For the sea gate specifically, the confirmation is implemented according to this circular and the introductions of Decision No. 3075/QD-TCHQ of 26/11/2010 amending to a number of Articles of Selling regulations promulgated along with Decision No. 1635/QD-TCHQ of 16/7/2010 on the customs surveillance at the seaport gate of the General Department of Customs.

b) In other cases of export goods (including: goods for ships, plane, migration.etc.) without customs bills of lading: the customs officer at the border gate for export bases on the surveillance result (export goods through the border gate or goods loaded in transport vehicles), the confirmation is implemented like goods exported through the land-border gate specified in Point 2.2 as follow.

2.2. Goods exported through the land-border gate, river, shipping port, shipping area or export goods is transferred along with migration passengers through the air gate (without customs bill of lading);

In case goods has been transferred out of Vietnam territory at the border gate for export or loaded in transport vehicles at the shipping area, the customs officer certifies “GOODS EXPORTED”; signs, seals and writes: date, month, year in Table 25 of the export goods declarations (Customs Department-2002/XK) (kept by the taxpayer).

For the land-border gate specifically, the introductions of this circular replace Point d, Section 1, Article 8 of the rules of customs surveillance at the land-border gate promulgated along with Decision No. 148/QD-TCHQ of 28/1/2011 of the General Department of Customs.

2.3. For export goods into/out of bonded warehouse:

a) When domestic goods are transferred into the bonded warehouse, the customs officer supervising the bonded warehouse certifies: “GOODS TRANSFERRED INTO THE BONDED WAREHOUSE”; signs, seals and writes: date, month, year in Table 27 of the export goods declarations (Customs Department-2002/XK) (kept by the taxpayer) in accordance with introductions at Point c.2, Section 2, Article 55 of Circular No. 194/2010/TT-BTC;

b) For Goods from the domestic market sold abroad: When goods are transferred to the Customs Surveillance Area at the border gate for export, customs officer signs, seals and writes: date, month, year in Table 25 of the export goods declarations (Customs Department-2002/XK) (kept by the taxpayer), based on each type of border gate for export, the confirmation will be implemented according to introductions at the above Point 2.1 and 2.2.

2.4. For Goods from the domestic market into non-tariff zones:

When goods are entered into the non-tariff zones, the customs officers supervising the non-tariff zone and seals to certifies: “GOODS ENTERED INTO NON-TARIFF ZONES”; signs, seals and writes: date, month, year in Table 25 of the export goods declarations (HQ-2002/XK) (kept by the taxpayer)

3. Goods transiting the territory of Vietnam: based on each type of the border gate for export, the confirmation will be implemented according to introductions at the above Point 2, the customs officer certifies in Table 26 of the export goods declarations (HQ-2002-QC).

4. The certifying of the above exported goods consistently uses form of seal as follow:

4.1. For the seal:

- Seal material: made by laser rubber;

- Font: “Times New Roman” in capital letters; bold: 0.4 mm, font size: 12;

- Ink: green.

4.2. The Customs Departments of Provinces and Cities organize to engrave seals and issue them to Customs Sub-Departments taking responsibilities for management and usage as regulated.

During the time to implement, in case there is any problem arisen, the General Department of Customs requests The Customs Departments of Provinces and Cities to promptly report, comment in order to get introductions from the General Department of Customs (the Customs Department of Supervision and Management)./.

 

 Delivered to:

- As mentioned above;

- The Ministry of Finance;

+ Leaders of the Ministry (to report);

+ The General Department of Taxation (to cooperate);

+ Legal Department, Department of Tax Policies (to cooperate);

+ The Taxation Departments of provinces and cities (to cooperate);

- The units of the General Department of Customs (to implement);

- Archived: VT, GSQL (3b)

PP. GENERAL DIRECTOR

DEPUTY-GENERAL DIRECTOR

(signed & sealed)

 

 

 

 

Vu Ngoc Anh

 

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản này chưa có chỉ dẫn thay đổi
văn bản TIẾNG ANH
Bản dịch tham khảo
Official Dispatch 1454/TCHQ-GSQL DOC (Word)
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao để tải file.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất