Công văn 145/TCT-CS của Tổng cục Thuế về việc giải đáp vướng mắc về chính sách thu lệ phí trước bạ

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Tải văn bản
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Công văn 145/TCT-CS

Công văn 145/TCT-CS của Tổng cục Thuế về việc giải đáp vướng mắc về chính sách thu lệ phí trước bạ
Cơ quan ban hành: Tổng cục ThuếSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:145/TCT-CSNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Công vănNgười ký:Ngô Văn Độ
Ngày ban hành:15/01/2015Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí

tải Công văn 145/TCT-CS

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 145/TCT-CS
V/v giải đáp vướng mắc về chính sách thu lệ phí trước bạ

Hà Nội, ngày 15 tháng 01 năm 2015

 

Kính gửi:

Doanh nghiệp tư nhân Nguyên Hạ.
(21 Lê Chân, phường Yên Thế, thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai)

 

Trả lời Công văn số 10/TT-NH ngày 25/11/2014 của Doanh nghiệp tư nhân Nguyên Hạ về việc vướng mắc chính sách thu lệ phí trước bạ, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:

Tại Khoản 1 , Điều 27 Luật Hôn nhân và Gia đình số 22/2000/QH10 quy định

"Điều 27. Tài sản chung của vợ chồng

1. Tài sản chung của vợ chồng gồm tài sản do vợ, chồng tạo ra, thu nhập do lao động, hoạt động sản xuất, kinh doanh và những thu nhập hợp pháp khác của vợ chồng trong thời kỳ hôn nhân; tài sản mà vợ chồng được thừa kế chung hoặc được tặng cho chung và những tài sản khác mà vợ chồng thỏa thuận là tài sản chung.

Quyền sử dụng đất mà vợ chồng có được sau khi kết hôn là tài sản chung của vợ chồng. Quyền sử dụng đất mà vợ hoặc chồng có được trước khi kết hôn, được thừa kế riêng chỉ là tài sản chung khi vợ chồng có thỏa thuận.

Tài sản chung của vợ chồng thuộc sở hữu chung hợp nhất. "

- Tại Khoản 2, Diều 29 Luật Doanh nghiệp số 60/2005/QH11 ngày 29/11/2005  quy định:

"Tài sản được sử dụng vào hoạt động kinh doanh của chủ doanh nghiệp tư nhân không phải làm thủ tục chuyển quyền sở hữu cho doanh nghiệp. "

Tại Khoản 2, Điều 1 Thông tư số 34/2013/TT-BTC ngày 28/3/2013 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 124/2011/TT-BTC ngày 31/8/2011     của Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí trước bạ quy định:

“2. Sửa đổi Khoản 18, Điều 3 như sau:

"18. Tài sản của tổ chức, cá nhân đã nộp lệ phí trước bạ phải đăng ký lại quyền sở hữu, sử dụng do việc chia, tách, cổ phần hoá, hợp nhất, sáp nhập, đổi tên tổ chức theo quyết định của quan có thẩm quyền.

Trường hợp đổi tên đồng thời đổi chủ sở hữu tài sản thì chủ tài sản phải nộp lệ phí trước bạ ". "

- Tại điểm d, Khoản 1, Điều 19 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 6/11/2013  của Bộ Tài chính quy định:

"Điều 19. Khai phí, lệ phí

1. Khai 1ệ phí trước bạ

d) Các giấy tờ chứng minh tài sản (hoặc chủ tài sản) thuộc đối tượng không phải nộp lệ phí trước bạ hoặc được miễn lệ phí trước bạ  trong một số trường hợp như sau:

Giấy tờ nêu tại điểm này là bản chính hoặc bản sao có công chứng hay chứng thực (trừ trường hợp quy định cụ thể).

d.5) Trường hợp cấp đổi giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản thì cần giấy tờ chứng minh quyền sở hữu, sử dụng tài sản đã được cấp.

d. 11) Trường hợp chứng minh mối quan hệ trong gia đình sử dụng một trong những giấy tờ có liên quan như: Sổ hộ khẩu, giấy chứng nhận kết hôn, giấy khai sinh, quyết định công nhận con nuôi của quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật hoặc xác nhận của Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi người cho hoặc nhận tài sản thường trú về mối quan hệ. "

Căn cứ các quy định trên và hồ sơ kèm theo, trường hợp Xí nghiệp tư doanh Nguyên Hạ do ông Nguyễn Hữu Trí là chủ sở hữu doanh nghiệp đổi tên thành Doanh nghiệp tư nhân Nguyên Hạ. sau khi đổi tên thì chủ sở hữu Doanh nghiệp là bà Đặng Thị Hạ. Tuy nhiên, ông Nguyễn Hữu Trí và Đặng Thị Hạ là vợ chồng. Do đó, khi Doanh nghiệp tư nhân Nguyên Hạ đăng ký lại quyền sở hữu, sử dụng tài sản mang tên Xí nghiệp tư doanh Nguyên Hạ với cơ quan Nhà nước có thẩm quyền thuộc đối tượng không phải nộp lệ phí trước bạ theo quy định tại Khoản 2, Điều 1 Thông tư số 34/2013/TT-BTC nêu trên.

Tổng cục Thuế trả lời Doanh nghiệp tư nhân Nguyên Hạ được biết./.

 

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Vụ PC, Vụ CST- BTC;
- Vụ PC-TCT;
- Cục thuế tỉnh Gia Lai;
- Lưu: VT, CS(3b)

TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG
KT. VỤ TRƯỞNG VỤ CHÍNH SÁCH
PHÓ VỤ TRƯỞNG




Ngô Văn Độ

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi