Công văn 14339/BTC-CST của Bộ Tài chính về thuế nhập khẩu và thuế giá trị gia tăng thiết bị công nghiệp hỗ trợ da giày

thuộc tính Công văn 14339/BTC-CST

Công văn 14339/BTC-CST của Bộ Tài chính về thuế nhập khẩu và thuế giá trị gia tăng thiết bị công nghiệp hỗ trợ da giày
Cơ quan ban hành: Bộ Tài chính
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:14339/BTC-CST
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Công văn
Người ký:Lưu Đức Huy
Ngày ban hành:09/10/2014
Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí
 
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH
-------
Số: 14339/BTC-CST
V/v: Thuế nhập khẩu và thuế GTGT thiết bị công nghiệp hỗ trợ Da Giày
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Hà Nội, ngày 09 tháng 10 năm 2014
 
 
Kính gửi: Hiệp hội Da - Giầy - Túi xách Việt Nam.
 
Bộ Tài chính nhận được công văn số 0594/PC-TCHQ ngày 26/8/2014 của Tổng cục Hải quan chuyển công văn số 80/HHDG ngày 12/8/2014 của Hiệp hội Da - Giầy - Túi xách Việt Nam về việc xin miễn thuế nhập khẩu và thuế GTGT thiết bị công nghiệp hỗ trợ Da Giầy. Về vấn đề này, Bộ Tài chính có ý kiến như sau:
1. Về thuế nhập khẩu:
Nghị định số 87/2010/NĐ-CP ngày 13/8/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu quy định chính sách ưu đãi về thuế nhập khẩu đối với ngành da như sau:
- Dự án “Đầu tư sản xuất thiết bị, máy móc cho ngành dệt, ngành may, ngành da” thuộc lĩnh vực khuyến khích đầu tư - theo quy định tại khoản 17 mục I phần B Phụ lục I Danh mục lĩnh vực được ưu đãi về thuế nhập khẩu ban hành kèm theo Nghị định số 87/2010/NĐ-CP.
- Dự án “Dệt vải, hoàn thiện các sản phẩm dệt, sản xuất tơ, sợi các loại; thuộc, sơ chế da” thuộc lĩnh vực khuyến khích đầu tư theo quy định tại khoản 39 mục VI phần B Phụ lục I Danh mục lĩnh vực được ưu đãi về thuế nhập khẩu ban hành kèm theo Nghị định số 87/2010/NĐ-CP.
Theo đó, các dự án được miễn thuế nhập khẩu theo quy định tại khoản 6 Điều 12 Nghị định số 87/2010/NĐ-CP:
“6. Hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản cố định của dự án đầu tư vào lĩnh vực được ưu đãi về thuế nhập khẩu quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị định này hoặc địa bàn được ưu đãi về thuế nhập khẩu, dự án đầu tư bằng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) được miễn thuế nhập khẩu, bao gồm:
a) Thiết bị, máy móc;
b) Phương tiện vận tải chuyên dùng trong dây chuyền công nghệ trong nước chưa sản xuất được; phương tiện vận chuyển đưa đón công nhân gồm xe ô tô từ 24 chỗ ngồi trở lên và phương tiện thủy;
c) Linh kiện, chi tiết, bộ phận rời, phụ tùng, gá lắp, khuôn mẫu, phụ kiện đi kèm để lắp ráp đồng bộ với thiết bị, máy móc, phương tiện vận tải chuyên dùng quy định tại điểm a và điểm b khoản này;
d) Nguyên liệu, vật tư trong nước chưa sản xuất được dùng để chế tạo thiết bị, máy móc nằm trong dây chuyền công nghệ hoặc để chế tạo linh kiện, chi tiết, bộ phận rời, phụ tùng, gá lắp, khuôn mẫu, phụ kiện đi kèm để lắp ráp đồng bộ với thiết bị, máy móc quy định tại điểm a khoản này;
đ) Vật tư xây dựng trong nước chưa sản xuất được.”
- Việc miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu tại khoản 6 Điều 12 Nghị định số 87/2010/NĐ-CP nêu trên được áp dụng cho cả trường hợp mở rộng quy mô dự án, thay thế công nghệ, đổi mới công nghệ (quy định tại khoản 8 Điều 12 Nghị định số 87/2010/NĐ-CP).
Ngoài ra, dự án đầu tư thuộc ngành da - giầy - túi xách nếu thực hiện tại địa bàn được ưu đãi về thuế nhập khẩu thì cũng được hưởng ưu đãi về thuế nhập khẩu theo quy định tại khoản 6, khoản 14 Điều 12 Nghị định số 87/2010/NĐ-CP. Địa bàn được ưu đãi đầu tư thực hiện theo quy định tại Danh mục địa bàn ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp (ban hành kèm theo Nghị định số 124/2008/NĐ-CP ngày 11 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp) và Nghị định số 53/2010/NĐ-CP ngày 19 tháng 5 năm 2010 quy định về địa bàn ưu đãi đầu tư, ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp đối với đơn vị hành chính mới thành lập do Chính phủ điều chỉnh địa giới hành chính.
Theo quy định của Nghị định số 87/2010/NĐ-CP như nêu trên, chính sách ưu đãi thuế nhập khẩu hiện hành đã có ưu đãi đối với “Đầu tư sản xuất thiết bị, máy móc cho ngành da”; dự án “Dệt vải, hoàn thiện các sản phẩm dệt, sản xuất tơ, sợi các loại; thuộc, sơ chế da” và dự án đầu tư vào địa bàn được ưu đãi về thuế nhập khẩu, theo đó, đề nghị Hiệp hội hướng dẫn các đơn vị thành viên thực hiện theo quy định hiện hành.
2. Về thuế GTGT:
Thuế GTGT là thuế gián thu, thu trên hàng hóa, dịch vụ và người mua hàng là người trả thuế; Luật thuế GTGT không có quy định miễn thuế đối với tổ chức, cá nhân.
Theo Thông tư số 134/2014/TT-BTC ngày 12/9/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thủ tục gia hạn thời hạn nộp thuế và hoàn thuế giá trị gia tăng đối với máy móc, thiết bị nhập khẩu để tạo tài sản cố định của dự án đầu tư, nếu cơ sở kinh doanh đáp ứng đủ các điều kiện quy định tại Điều 1; hồ sơ đáp ứng quy định tại khoản 2 Điều 2 Thông tư số 134/2014/TT-BTC nêu trên thì được lựa chọn áp dụng gia hạn nộp thuế GTGT khâu nhập khẩu đối với máy móc, thiết bị cần nhập khẩu để tạo tài sản cố định của dự án đầu tư trong thời gian là 60 ngày kể từ ngày hết thời hạn nộp thuế theo quy định. Việc gia hạn nộp thuế áp dụng kể từ lô hàng hóa nhập khẩu đầu tiên về cảng mà giá trị chưa đến 100 tỷ đồng. Hàng hóa được thông quan ngay khi cơ quan hải quan hoàn thành việc kiểm tra thực tế.
Bộ Tài chính có ý kiến để Hiệp hội được biết, hướng dẫn các đơn vị thành viên thực hiện theo quy định./.
 

 Nơi nhận:
- Như trên;
- Lãnh đạo Bộ (để b/c);
- Tổng cục Hải quan;
- Tổng cục Thuế;
- Vụ Pháp chế;
- Lưu: VT, Vụ CST (PXNK).
TL. BỘ TRƯỞNG
KT. VỤ TRƯỞNG VỤ CHÍNH SÁCH THUẾ
PHÓ VỤ TRƯỞNG




Lưu Đức Huy
 
 

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản này chưa có chỉ dẫn thay đổi
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất