Công văn 1410/CTKGI-TTHT của Cục Thuế tỉnh Kiên Giang về việc thuế thu nhập cá nhân đối với người nước ngoài không cư trú tại Việt Nam

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Công văn 1410/CTKGI-TTHT

Công văn 1410/CTKGI-TTHT của Cục Thuế tỉnh Kiên Giang về việc thuế thu nhập cá nhân đối với người nước ngoài không cư trú tại Việt Nam
Cơ quan ban hành: Cục Thuế tỉnh Kiên GiangSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:1410/CTKGI-TTHTNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Công vănNgười ký:Nguyễn Văn Nồng
Ngày ban hành:31/10/2022Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí

tải Công văn 1410/CTKGI-TTHT

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Công văn 1410/CTKGI-TTHT DOC DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Công văn 1410/CTKGI-TTHT PDF PDF
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TỔNG CỤC THUẾ

CỤC THUẾ TỈNH KIÊN GIANG
________________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________

Số: 1410/CTKGI-TTHT
V/v thuế TNCN đối với người nước ngoài không cư trú tại Việt Nam

Kiên Giang, ngày 31 tháng 10 năm 2022

Kính gửi:

Bà Đặng Thị Phương Thủy
Địa chỉ: Số 18 đường 53, phường Bình Trưng Tây,
Thành phố Thủ Đức, TP. Hồ Chí Minh.

Trả lời Thư đề nghị ngày 23/9/2022 của Công ty E.C.A.2 V/v hướng dẫn chính sách thuế cho người lao động nước ngoài, Cục Thuế có ý kiến như sau:

- Căn cứ Điều 9 Luật thuế thu nhập cá nhân số 04/2007/QH12 ngày 21/11/2007 của Quốc hội quy định;

- Căn cứ khoản 1 Điều 2 Luật Điều ước quốc tế số 108/2016/QH13 ngày 09/4/2016 của Quốc hội;

- Căn cứ Điều 14 Hiệp định ngày 10/02/1993 giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa Pháp về tránh đánh thuế hai lần và ngăn ngừa việc trốn và lậu thuế đối với thuế đánh vào thu nhập và vào tài sản;

- Căn cứ Điều 15 Hiệp định về tránh đánh thuế hai lần giữa Việt Nam và các nước: Xinh-ga-po ngày 02/3/1994, I-ta-li-a ngày 26/11/1996, Rumani ngày 08/7/1995, Bỉ ngày 28/02/1996, Ba Lan ngày 31/8/1994, Ôxtrâylia ngày 13/4/1992, Anh ngày 09/4/1994, Ma-rốc ngày 24/11/2008;

- Căn cứ khoản 2 Điều 31 Thông tư số 205/2013/TT-BTC ngày 24/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các Hiệp định tránh đánh thuế hai lần và ngăn ngừa việc trốn lậu thuế đối với các loại thuế đánh vào thu nhập và tài sản giữa Việt Nam với các nước và vùng lãnh thổ có hiệu lực thi hành tại Việt Nam;

- Căn cứ khoản 2 Điều 1 và Điều 18 Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Luật thuế TNCN:

- Căn cứ điểm c khoản 2 Điều 62 Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế.

Căn cứ các quy định trên, trường hợp lao động nước ngoài là cá nhân không cư trú tại Việt Nam phát sinh các khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công và các khoản có tính chất tiền lương, tiền công, các khoản lợi ích bằng tiền hoặc không bằng tiền ngoài tiền lương, tiền công tại Việt Nam không đáp ứng một trong ba điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 31 Thông tư số 205/2013/TT-BTC ngày 24/12/2013 của Bộ Tài chính thì phải chịu thuế TNCN tại Việt Nam. Khi chi trả, Công ty tại Việt Nam ký hợp đồng với Công ty E.C.A.2 có trách nhiệm khấu trừ thuế TNCN của người lao động với mức thuế suất 20% theo hướng dẫn tại Điều 18 Thông tư số 111/2013/TT-BTC của Bộ Tài chính.

Trường hợp lao động nước ngoài nêu tại Thư đề nghị ngày 23/9/2022 của Công ty E.C.A.2 là cá nhân cư trú của Nước ký kết Hiệp định với Việt Nam, đồng thời thỏa mãn cả 3 điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 31 Thông tư số 205/2013/TT-BTC thì được miễn thuế TNCN tại Việt Nam. Công ty E.C.A.2 vẫn phải gửi hồ sơ theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 62 Thông tư số 80/2021/TT-BTC.

Người lao động ủy quyền cho đại diện hợp pháp thực hiện thủ tục áp dụng Hiệp định thuế theo quy định.

Công ty E.C.A.2 được nộp gộp chung hồ sơ xin miễn thuế của những người lao động có cùng quốc gia cư trú hoặc cùng quốc tịch.

Công ty E.C.A.2 được nộp bản sao giấy tờ pháp lý chứng minh nguồn gốc của khoản thu nhập từ tiền lương, tiền công thay cho hợp đồng lao động.

Cục Thuế thông báo cho Bà Đặng Thị Phương Thủy biết để thực hiện theo đúng quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đã được trích dẫn tại văn bản này./.

Nơi nhận:
- Như trên;
- Phòng NVDTPC, HKDCN,
KTNB, KK, TTKT1, TTKT2;
- TTT Website Cục Thuế;
- Lưu: VT, TT-HT.

KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG





Nguyễn Văn Nồng

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi