Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Công văn 1379/TCT-CS của Tổng cục Thuế về việc chính sách thuế giá trị gia tăng và thuế đối với nhà thầu nước ngoài
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Công văn 1379/TCT-CS
Cơ quan ban hành: | Tổng cục Thuế | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 1379/TCT-CS | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Phạm Duy Khương |
Ngày ban hành: | 15/04/2009 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí |
tải Công văn 1379/TCT-CS
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1379/TCT-CS | Hà Nội, ngày 15 tháng 04 năm 2009 |
Kính gửi: Cục thuế tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
Trả lời công văn số 1007/CT-TTHT ngày 24/2/2009 của Cục thuế tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu về chính sách thuế GTGT và thuế đối với nhà thầu nước ngoài, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
1. Về thuế GTGT đối với hoạt động cho thuê tàu thủy nhập khẩu thuộc loại trong nước chưa sản xuất được:
Về vấn đề này, Bộ Tài chính đã có công văn số 5158/BTC-TCT ngày 09/4/2009 về việc chính sách thuế GTGT đối với dịch vụ cho thuê tàu, giàn khoan loại trong nước chưa sản xuất được (bản photocopy đính kèm).
Đề nghị Cục thuế hướng dẫn các đơn vị thực hiện theo công văn số 5158/BTC-TCT nêu trên.
2. Về thuế đối với nhà thầu nước ngoài (hãng vận tải biển nước ngoài):
Tại Điểm 3.1.b6 Mục III Phần B Thông tư số 134/2008/TT-BTC ngày 31/12/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam quy định: “Doanh thu tính thuế TNDN của hãng vận tải biển nước ngoài là toàn bộ tiền cước thu được từ hoạt động vận chuyển hành khách, vận chuyển hàng hóa và các khoản phụ thu khác mà hãng vận tải biển được hưởng từ cảng xếp hàng của Việt Nam đến cảng cuối cùng bốc dỡ hàng hóa đó (bao gồm cả tiền cước của các lô hàng phải chuyển tải qua các cảng trung gian) và/hoặc tiền cước thu được do vận chuyển hàng hóa giữa các cảng Việt Nam”.
Tại Phần C Thông tư số 134/2008/TT-BTC nêu trên quy định: “Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo và áp dụng từ 01/01/2009, thay thế cho Thông tư số 05/2005/TT-BTC ngày 11/01/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thuế áp dụng đối với các tổ chức nước ngoài không có tư cách pháp nhân Việt Nam và cá nhân nước ngoài kinh doanh hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam, Thông tư số 16/1999/TT-BTC ngày 04/02/1999 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện thuế cước đối với hoạt động kinh doanh vận chuyển hàng hóa bằng tàu biển của các hãng vận tải nước ngoài vào Việt Nam khai thác vận tải”.
Trong thời gian chờ sửa Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế và hướng dẫn thi hành Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật quản lý thuế, các doanh nghiệp Việt Nam làm đại lý cho hãng vận tải biển nước ngoài tạm thời tiếp tục thực hiện thủ tục, hồ sơ khai, nộp thuế thay cho các hãng vận tải biển nước ngoài và hồ sơ áp dụng Hiệp định tránh đánh thuế hai lần theo quy định tại Điểm 4 Mục X Phần B Thông tư số 60/2007/TT-BTC.
Tổng cục Thuế thông báo để Cục thuế tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu được biết.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |