Công văn 1377/TCT-CS của Tổng cục Thuế về việc phí bảo vệ môi trường đối với nước thiên nhiên tinh lọc đóng chai

thuộc tính Công văn 1377/TCT-CS

Công văn 1377/TCT-CS của Tổng cục Thuế về việc phí bảo vệ môi trường đối với nước thiên nhiên tinh lọc đóng chai
Cơ quan ban hành: Tổng cục Thuế
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:1377/TCT-CS
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Công văn
Người ký:Cao Anh Tuấn
Ngày ban hành:24/04/2014
Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí, Tài nguyên-Môi trường
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
--------
Số: 1377/TCT-CS
V/v: Phí bảo vệ môi trường đối với nước thiên nhiên tinh lọc đóng chai
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------------------
Hà Nội, ngày 24 tháng 04 năm 2014
 
 
Kính gửi: Cục Thuế tỉnh Khánh Hòa
 
Trả lời Công văn số 320/CT-THNVDT ngày 17/01/2014 của Cục Thuế tỉnh Khánh Hòa về phí bảo vệ môi trường đối với nước thiên nhiên tinh lọc đóng chai, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
* Về phí bảo vệ môi trường khai thác khoáng sản
- Tại điểm 20, mục II, khoản 2 Điều 4 Nghị định số 74/2011/NĐ-CP ngày 25/08/2011 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản quy định:
“2. Mức thu phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản:
Số TT
Loại khoáng sản
Đơn vị tính
Mức thu tối thiểu (đồng)
Mức thu tối đa (đồng)
..
20
Nước khoáng thiên nhiên
m3
2.000
3.000
 
Căn cứ quy định nêu trên, đối với hoạt động khai thác khoáng sản là nước khoáng thiên nhiên thì phải nộp phí bảo vệ môi trường. Trường hợp nước thiên nhiên (không phải là nước khoáng thiên nhiên) nước giếng, nước ngầm được khai thác, phải qua tinh lọc, đóng chai sử dụng làm nước uống thì không thuộc đối tượng phải nộp phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản theo quy định tại khoản 2 Điều 4 Nghị định số 74/2011/NĐ-CP của Chính phủ.
* Về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải
- Tại Điều 2 Nghị định số 25/2013/NĐ-CP ngày 29/03/2013 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải quy định:
“Điều 2. Đối tượng chịu phí
1. Đối tượng chịu phí bảo vệ môi trường theo quy định tại Nghị định này là nước thải công nghiệp và nước thải sinh hoạt.
2. Nước thải công nghiệp là nước từ các cơ sở sản xuất, cơ sở chế biến nông sản, lâm sản, thủy sản xả thải ra môi trường.
3. Nước thải sinh hoạt là nước từ các hộ gia đình, tổ chức khác không thuộc đối tượng quy định tại Khoản 2 Điều này xả thải ra môi trường.”
- Căn cứ theo quy định tại Thông tư Liên tịch số 63/2013/TTLT-BTC-BTNMT ngày 15/5/2013 của Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên & Môi trường hướng dẫn thực hiện Nghị định số 25/2013/NĐ-CP ngày 29/03/2013 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải
+ Tại điểm g, khoản 2 Điều 1 quy định:
“Điều 1. Đối tượng, chịu phí
Đối tượng chịu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải là nước thải ra môi trường, gồm nước thải công nghiệp và nước thải sinh hoạt.
2. Nước thải sinh hoạt là nước thải ra môi trường từ:
g) Các tổ chức, cá nhân và đối tượng khác có nước thải không được quy định tại khoản 1 Điều này”.
+ Tại khoản 1 Điều 3 quy định:
“Điều 3. Người nộp thuế
1. Người nộp phí bảo vệ môi trường đối với nước thải là hộ gia đình, đơn vị, tổ chức, cá nhân có nước thải được quy định tại Điều 1 Thông tư này”
Căn cứ các quy định nêu trên, trường hợp tổ chức khai thác nước thiên nhiên (nước giếng, nước ngầm) để tinh lọc đóng chai sử dụng làm nước uống có nước thải ra môi trường thì thuộc đối tượng nộp phí bảo vệ môi trường theo quy định tại điểm g, khoản 2 Điều 1 và khoản 1 Điều 3 Thông tư Liên tịch số 63/2013/TTLT-BTC-BTNMT ngày 15/05/2013 của Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên và Môi trường nêu trên.
Tổng cục Thuế trả lời để Cục thuế được biết./.
 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Vụ PC-BTC, VCST - BTC;
- Vụ Pháp chế-TCT;
- Lưu: VT, CS (02b).
KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG




Cao Anh Tuấn
 

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản này chưa có chỉ dẫn thay đổi
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất