Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Công văn 1344/TCT-CS 2019 thuế giá trị gia tăng
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Công văn 1344/TCT-CS
Cơ quan ban hành: | Tổng cục Thuế | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 1344/TCT-CS | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Lưu Đức Huy |
Ngày ban hành: | 10/04/2019 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí |
tải Công văn 1344/TCT-CS
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1344/TCT-CS | Hà Nội, ngày 10 tháng 4 năm 2019 |
Kính gửi: | - Cục Thuế thành phố Hà Nội; |
Tổng cục Thuế nhận được công văn số 83601/CT-PC ngày 21/12/2018 của Cục Thuế thành phố Hà Nội và văn bản không số, không ngày của Công ty TNHH Vận tải và XNK Phú Minh về chính sách thuế đối với sản phẩm xuất khẩu từ tài nguyên, khoáng sản. Về vấn đề này, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Căn cứ quy định tại khoản 4 Điều 1 Nghị định số 100/2016/NĐ-CP ngày 1/7/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ quy định về đối tượng không chịu thuế GTGT.
Căn cứ quy định tại Khoản 1 Điều 1 Nghị định số 146/2017/NĐ-CP ngày 15/12/2017 của Chính phủ, có hiệu lực từ ngày 01/02/2018, sửa đổi, bổ sung khoản 11 Điều 3 Nghị định số 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 của Chính phủ (đã được sửa đổi bổ sung tại Nghị định số 100/2016/NĐ-CP ngày 01/07/2016 quy định về đối tượng không chịu thuế GTGT.
Căn cứ hướng dẫn tại điểm c khoản 1 Điều 1 Thông tư số 130/2016/TT-BTC ngày 12/8/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về đối tượng không chịu thuế GTGT.
Căn cứ hướng dẫn tại Điều 1 Thông tư số 25/2018/TT-BTC ngày 16/3/2018 của Bộ Tài chính (hướng dẫn Nghị định số 146/2017/NĐ-CP ngày 15/12/2017 của Chính phủ) sửa đổi, bổ sung khoản 23 Điều 4 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính (đã được sửa đổi, bổ sung theo Thông tư số 130/2016/TT-BTC ngày 12/8/2016 của Bộ Tài chính) về đối tượng không chịu thuế GTGT.
Căn cứ hướng dẫn tại Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về chế độ kế toán doanh nghiệp.
Về nội dung này, Tổng cục Thuế đã có công văn số 312/TCT-CS ngày 19/01/2018 trả lời Cục Thuế thành phố Hà Nội và Cục Thuế tỉnh Yên Bái.
Căn cứ các quy định, hướng dẫn nêu trên, Tổng cục Thuế thống nhất với ý kiến xử lý của Cục Thuế thành phố Hà Nội tại công văn số 83601/CT-PC ngày 21/12/2018, cụ thể:
Trường hợp, bên mua - Công ty TNHH Vận tải và XNK Phú Minh mua bao bì (các hóa đơn GTGT mua bao bì mang tên, mã số thuế người mua là Công ty TNHH Vận tải và XNK Phú Minh) và giao cho Bên bán, nhà sản xuất trực tiếp sản phẩm bột đá vôi CaCO3 siêu mịn - Công ty Cổ phần Xi măng và Khoáng sản Yên Bái để đóng gói theo đúng quy cách, thỏa thuận thì Bên bán, nhà sản xuất trực tiếp Công ty Cổ phần Xi măng và Khoáng sản Yên Bái không có cơ sở để ghi nhận chi phí bao bì theo các hóa đơn GTGT của Bên mua nêu trên là chi phí nguyên liệu vật liệu trực tiếp trong giá thành sản xuất sản phẩm.
Tổng cục Thuế có ý kiến để Cục Thuế thành phố Hà Nội và Công ty TNHH Vận tải và XNK Phú Minh được biết và thực hiện./.
Nơi nhận: | TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |