Công văn 13438/CT-TTHT của Cục Thuế Thành phố Hà Nội về việc trả lời về kê khai nộp thuế

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Công văn 13438/CT-TTHT

Công văn 13438/CT-TTHT của Cục Thuế Thành phố Hà Nội về việc trả lời về kê khai nộp thuế
Cơ quan ban hành: Cục Thuế Thành phố Hà NộiSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:13438/CT-TTHTNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Công vănNgười ký:Mai Sơn
Ngày ban hành:31/03/2017Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THUẾ TP HÀ NỘI

_____________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

____________________________

Số: 13438/CT-TTHT
V/v trả lời chính sách thuế.

Hà Nội, ngày 31 tháng 03 năm 2017

 

Kính gửi: Ngân hàng TMCP Nam Á
(Đ/c: 201-203 Cách mạng Tháng Tám, Quận 3, TP Hồ Chí Minh)
MST: 0300872315

Trả lời công văn số 23/2017/CV-NHNA-HNI ngày 13/01/2017 của Ngân hàng thương mại cổ phần Nam Á (sau đây gọi là Ngân hàng) hỏi về chính sách thuế, Cục thuế Thành phố Hà Nội có ý kiến như sau:

Căn cứ Thông tư số 95/2012/TT-BTC ngày 22/05/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn Luật Quản lý thuế về đăng ký thuế:

+ Tại tiết b khoản 2 Điều 5 quy định về sử dụng mã số thuế:

“b) Doanh nghiệp, tổ chức đã được cấp mã số thuế nếu phát sinh các hoạt động sản xuất, kinh doanh mới hoặc mở rộng kinh doanh sang địa bàn tỉnh, thành phố khác nhưng không thành lập chi nhánh hoặc đơn vị trực thuộc hoặc có cơ sở sản xuất trực thuộc (bao gồm cả cơ sở gia công, lắp ráp) trên địa bàn khác với tỉnh, thành phố nơi đóng trụ sở chính, thuộc đối tượng được hạch toán khoản thu của ngân sách nhà nước theo quy định của Luật quản lý thuế, thì được sử dụng mã s thuế đã cấp đ khai thuế, nộp thuế với cơ quan thuế tại địa bàn nơi phát sinh hoạt động kinh doanh mới hoặc mở rộng kinh doanh.”

+ Tại khoản 4 Điều 8 quy định về địa điểm nộp hồ sơ đăng ký thuế:

“4. Cá nhân nộp thuế thu nhập cá nhân thông qua cơ quan chi trả thu nhập nếu có ủy quyền cho cơ quan chi trả đăng ký thuế cho bản thân và cho người phụ thuộc thì nộp hồ sơ đăng ký thuế tại cơ quan chi trả thu nhập; cơ quan chi trả thu nhập tổng hợp tờ khai đăng ký thuế của từng cá nhân để nộp cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp.”

- Căn cứ Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 6/11/2013 hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ.

+ Tại tiết c khoản 1 Điều 11 quy định nơi nộp hồ sơ khai thuế GTGT:

“c) Trường hợp người nộp thuế có đơn vị trực thuộc kinh doanh ở địa phương cấp tỉnh khác nơi người nộp thuế có trụ sở chính thì đơn vị trực thuộc nộp hồ sơ khai thuế giá trị gia tăng cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp của đơn vị trực thuộc; nếu đơn vị trực thuộc không trực tiếp bán hàng, không phát sinh doanh thu thì thực hiện khai thuế tập trung tại trụ sở chính của người nộp thuế”

- Căn cứ khoản 3 Điều 1 Thông tư số 130/2016/TT-BTC sửa đổi Điều 18 Thông tư số 219/2014/TT-BTC quy định về đối tượng và trường hợp được hoàn thuế GTGT.

- Căn cứ công văn số 6094/TCT-DNL ngày 29/12/2016 của Tổng cục Thuế về việc kê khai, nộp thuế TNCN, thuế GTGT tập trung.

Căn cứ các quy định trên, trường hợp Ngân hàng TMCP Nam Á được phép kê khai, nộp thuế TNCN, thuế GTGT tập trung tại Hội sở chính theo hướng dẫn tại công văn số 6094/TCT-DNL ngày 29/12/2016 của Tổng cục Thuế thì:

1. Ngân hàng sử dụng mã số thuế 10 số được cấp để kê khai, nộp thuế vãng lai, không phải nộp hồ sơ đăng ký mã số thuế vãng lai.

2. Khi nộp bảng tờ khai thuế TNCN hàng tháng/quý và quyết toán thuế TNCN hàng năm cho cơ quan thuế quản lý hội sở, hội sở ngân hàng lập kèm bảng kê chi tiết số thuế nộp theo từng địa phương nơi có chi nhánh, hội sở ... chuyển bản chụp bảng kê chi tiết này cho các cơ quan thuế địa phương nơi có chi nhánh để đối chiếu số thu. Ngân hàng gửi bảng kê cho chi nhánh Ngân hàng tại Hà Nội về Bộ phận Một cửa - Cục thuế TP Hà Nội (Địa chỉ: G23-24 Thành Công, Phố Nguyên Hồng, Quận Ba Đình, Hà Nội)

3. Về thông tin tài khoản nộp thuế:

- Số tài khoản: 7111 tại Kho bạc Nhà nước Quận Ba Đình (do Ngân hàng TMCP Nam Á - Chi nhánh Hà Nội thuộc chương 554)

- Chủ tài khoản: Cục Thuế TP Hà Nội

- Nộp thuế GTGT: Chương: 554; Tiểu mục: 1701

- Nộp thuế TNCN: Chương: 557

+ Thuế TNCN từ tiền lương, tiền công: Tiểu mục 1001

+ Thuế TNCN với thu nhập từ trúng thưởng: Tiểu mục: 1007

4. Trường hợp các cá nhân làm việc tại Hà Nội có ủy quyền cho cơ quan chi trả thu nhập là Hội sở chính đăng ký thuế mã số thuế TNCN cho bản thân và cho người phụ thuộc thì nộp hồ sơ tại Hội sở chính, sau đó Hội sở chính tổng hợp tờ khai đăng ký thuế của từng cá nhân để nộp cho Cục thuế TP Hồ Chí Minh.

5. Về nội dung xử lý với số thuế GTGT đầu vào chưa khấu trừ hết của chi nhánh, Cục Thuế TP Hà Nội đang báo cáo xin ý kiến Tổng cục Thuế. Khi có hướng dẫn của Tổng cục Thuế, Cục Thuế TP Hà Nội sẽ hướng dẫn Ngân hàng thực hiện.

Cục Thuế TP Hà Nội trả lời để Ngân hàng được biết và thực hiện./.

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Phòng KT4;
- Phòng KK-KTT;
- Phòng Pháp chế;
- Lưu: VT, TTHT (2).

KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG





Mai Sơn

 

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi