Công văn 12987/BTC-TCT của Bộ Tài chính về việc thuế GTGT đối với dịch vụ vân tải quốc tế
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Công văn 12987/BTC-TCT
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 12987/BTC-TCT |
Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn |
Người ký: | Trương Chí Trung |
Ngày ban hành: | 14/10/2005 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí, Giao thông |
tải Công văn 12987/BTC-TCT
CÔNG VĂN
CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 12987/BTC-TCT NGÀY 14 THÁNG 10 NĂM 2005 VỀ VIỆC THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG ĐỐI VỚI DỊCH VỤ
VẬN TẢI QUỐC TẾ
Kính gửi: Cục Thuế các tỉnh thành phố trực thuộc Trung ương
Vừa qua, Bộ Tài chính nhận được kiến nghị của một số doanh nghiệp và Cục Thuế địa phương đề nghị hướng dẫn về thuế giá trị gia tăng (GTGT) đối với vận tải quốc tế và dịch vụ vận tải quốc tế. Về vấn đề này, Bộ Tài chính hướng dẫn như sau:
1. Về vận tải quốc tế:
Theo qui định tại điểm 23, mục II, Phần A, Thông tư số 120/2003/TT- BTC ngày 12/12/2003 của Bộ Tài chính thì "Vận tải hàng hoá, hành khách quốc tế không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT. Vận tải quốc tế bao gồm vận tải của nước ngoài hoặc của các cơ sở kinh doanh vận tải trong nước tham gia vận tải hàng hoá, hành khách từ Việt Nam ra nước ngoài hoặc ngược lại, vận tải hàng hoá giữa các cảng nước ngoài. Trường hợp cơ sở làm dịch vụ vận tải ký hợp đồng vận tải hàng hoá, hành khách ra nước ngoài thì doanh thu dịch vụ vận tải không chịu thuế GTGT là doanh thu thực thu của khách hàng."
Như vậy, trường hợp các doanh nghiệp có kinh doanh vận tải quốc tế, trực tiếp vận tải hay thuê lại, thì doanh thu không chịu thuế GTGT là toàn bộ giá cước vận tải quốc tế thu được từ khách hàng.
2. Về các dịch vụ trong vận tải quốc tế;
Căn cứ qui định tại điểm 1, mục I, Phần A và điểm 23, mục II, Phần A, Thông tư số 120/2003/TT- BTC ngày 12/12/2003 của Bộ Tài chính thì các dịch vụ phục vụ cho vận tải quốc tế và các dịch vụ thực hiện và tiêu dùng ngoài Việt Nam như dịch vụ chuẩn bị các tài liệu, giấy tờ về hàng hoá xuất khẩu tại Việt Nam, dịch vụ chuẩn bị các tài liệu, giấy tờ về hàng hoá nhập khẩu tại nước ngoài, dịch vụ bến bãi (THC) tại Việt Nam và dịch vụ bến bãi tại nước ngoài, dịch vụ vận tải chuyển nội địa tại nước ngoài không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT.
Trường hợp các doanh nghiệp đã kê khai và nộp thuế GTGT đối với các hoạt động kinh doanh nêu trên thì không điều chỉnh lại số thuế GTGT đã kê khai và đã nộp vào NSNN.
Đề nghị các Cục thuế hướng dẫn các doanh nghiệp thực hiện theo hướng dẫn nêu trên.
KT. Bộ trưởng
Thứ trưởng
Trương Chí Trung
THE MINISTRY OF FINANCE ------- | THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM Independence– Freedom – Happiness --------------- |
No. 12987/BTC-TCT | Hanoi, October 14, 2005 |
FOR THE MINISTER OF FINANCE VICE MINISTER Truong Chi Trung |
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem đầy đủ bản dịch.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây