Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Công văn 1255/CTSLA-NVDTPC của Cục Thuế tỉnh Sơn La về việc chính sách thuế giá trị gia tăng, thu nhập cá nhân đối với hộ kinh doanh cho thuê tài sản
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Công văn 1255/CTSLA-NVDTPC
Cơ quan ban hành: | Cục Thuế tỉnh Sơn La | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 1255/CTSLA-NVDTPC | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Trần Mạnh Cường |
Ngày ban hành: | 01/11/2022 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí |
tải Công văn 1255/CTSLA-NVDTPC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
TỔNG CỤC THUẾ CỤC THUẾ TỈNH SƠN LA | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1255/CTSLA-NVDTPC | Sơn La, ngày 01 tháng 11 năm 2022 |
Kính gửi: Chi cục Thuế khu vực Sông Mã- Sốp Cộp
Ngày 28/10/2022 Cục Thuế nhận được Công văn số 122/CCTKV-NVQLT ngày 24/10/2022 của Chi cục Thuế khu vực Sông Mã - Sốp Cộp đề nghị hướng dẫn cơ sở xác định tỷ lệ % tính thuế GTGT, thuế TNCN đối với hộ kinh doanh cho thuê tài sản; Căn cứ vào quy định của Quyết định số 27/2018/QĐ-TTg ngày 06/7/2018 của Chính phủ quy định về Hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam và hồ sơ của Chi cục Thuế khu vực Sông Mã - Sốp Cộp gửi kèm (hóa đơn bán hàng của của cá nhân kinh doanh Cấn Tú Anh). Trên cơ sở các hướng dẫn về quản lý thuế đối với các trường hợp cho thuê tài sản tại Thông tư số 40/2021/TT-BTC ngày 01/6/2021 của Bộ Tài chính, Cục Thuế có ý kiến như sau:
Theo nội dung tại Công văn số 122/CCTKV-NVQLT ngày 24/10/2022 của Chi cục Thuế khu vực Sông Mã- Sốp Cộp, cho thấy: Cá nhân kinh doanh Cấn Tú Anh xuất hóa đơn bán hàng các đơn vị hành chính sự nghiệp của huyện Sông Mã như: Huyện đoàn Sông Mã, Trung tâm truyền thông - Văn hóa huyện Sông Mã... Để đảm bảo thu đúng, thu đủ theo quy định của Luật quản lý Thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành, trước khi tính thuế đối với trường hợp này đề nghị Chi cục Thuế huyện Sông Mã- Sốp Cộp nghiên cứu các nội dung về quản lý thuế tại Thông tư số 40/2021/TT-BTC ngày 01/6/2021 của Bộ Tài chính. Cụ thể:
- Tại khoản 1 Điều 9 Thông tư số 40/2021/TT-BTC ngày 01/6/2021 của Bộ Tài chính quy định: “Điều 9. Phương pháp tính thuế đối với một số trường hợp đặc thù
1. Cá nhân cho thuê tài sản
a) Cá nhân cho thuê tài sản là cá nhân có phát sinh doanh thu từ cho thuê tài sản bao gồm: cho thuê nhà, mặt bằng, cửa hàng, nhà xưởng, kho bãi không bao gồm dịch vụ lưu trú; cho thuê phương tiện vận tải, máy móc thiết bị không kèm theo người điều khiển; cho thuê tài sản khác không kèm theo dịch vụ. Dịch vụ lưu trú không tính vào hoạt động cho thuê tài sản theo hướng dẫn tại khoản này gồm: cung cấp cơ sở lưu trú ngắn hạn cho khách du lịch, khách vãng lai khác; cung cấp cơ sở lưu trú dài hạn không phải là căn hộ cho sinh viên, công nhân và những đối tượng tương tự; cung cấp cơ sở lưu trú cùng dịch vụ ăn uống hoặc các phương tiện giải trí.
- Khoản 1 Điều 14 Thông tư số 40/2021/TT-BTC ngày 01/6/2021 của Bộ Tài chính quy định: “Điều 14. Quản lý thuế đối với cá nhân cho thuê tài sản trực tiếp khai với cơ quan thuế.
1. Hồ sơ khai thuế
Hồ sơ khai thuế đối với cá nhân cho thuê tài sản trực tiếp khai thuế với cơ quan thuế quy định tại tiết a điểm 8.5 Phụ lục I - Danh mục hồ sơ khai thuế ban hành kèm theo Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 của Chính phủ, cụ thể như sau:
a) Tờ khai thuế đối với hoạt động cho thuê tài sản (áp dụng đối với cá nhân có hoạt động cho thuê tài sản trực tiếp khai thuế với cơ quan thuế và tổ chức khai thay cho cá nhân) theo mẫu số 01/TTS ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Phụ lục bảng kê chi tiết hợp đồng cho thuê tài sản (áp dụng đối với cá nhân có hoạt động cho thuê tài sản trực tiếp khai thuế với cơ quan thuế nếu là lần khai thuế đầu tiên của Hợp đồng hoặc Phụ lục hợp đồng) theo mẫu số 01-1/BK-TTS ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Bản sao hợp đồng thuê tài sản, phụ lục hợp đồng (nếu là lần khai thuế đầu tiên của Hợp đồng hoặc Phụ lục hợp đồng);
d) Bản sao Giấy ủy quyền theo quy định của pháp luật (trường hợp cá nhân cho thuê tài sản ủy quyền cho đại diện hợp pháp thực hiện thủ tục khai, nộp thuế).
Cơ quan thuế có quyền yêu cầu xuất trình bản chính để đối chiếu, xác nhận tính chính xác của bản sao so với bản chính.
- Phụ lục số 1 - Danh mục ngành nghề tính thuế GTGT, thuế TNCN theo tỷ lệ % trên doanh thu đối với cá nhân kinh doanh ban hành kèm theo Thông tư số 40/2021/TT-BTC ngày 01/6/2021 của Bộ Tài chính (nêu trên), quy định:
“2. Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu:
Cho thuê tài sản khác không kèm theo dịch vụ: Tỷ lệ tính thuế GTGT là 5%, Thuế suất thuế TNCN là 5%”.
Căn cứ các quy định nêu trên, trước khi quản lý thuế (tính thuế...) đối với các cá nhân, hộ kinh doanh có hoạt động cho thuê tài sản cán bộ quản lý trực tiếp người nộp thuế đề nghị người nộp thuế xuất trình một hoặc các nội dung nêu tại Khoản 1 Điều 14 Thông tư số 40/2021/TT-BTC ngày 01/6/2021 của Bộ Tài chính như hợp đồng thuê tài sản dịch vụ để có căn cứ xác định hoạt động cho thuê tài sản có kèm dịch vụ không (lắp đặt...) để tính thuế cho phù hợp với nội dung kinh tế phát sinh.
Cục Thuế trả lời để Chi cục Thuế khu vực Sông Mã - Sốp Cộp biết và thực hiện quản lý thuế theo quy định./.
Nơi nhận: | KT. CỤC TRƯỞNG
|