Công văn 12191/BTC-TCHQ của Bộ Tài chính về chính sách thuế chuyển nhượng xe ô tô của đối tượng ngoại giao

thuộc tính Công văn 12191/BTC-TCHQ

Công văn 12191/BTC-TCHQ của Bộ Tài chính về chính sách thuế chuyển nhượng xe ô tô của đối tượng ngoại giao
Cơ quan ban hành: Bộ Tài chính
Số công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:12191/BTC-TCHQ
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Công văn
Người ký:Đỗ Hoàng Anh Tuấn
Ngày ban hành:03/09/2015
Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí
 
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH
-------
Số: 12191/BTC-TCHQ
V/v: Chính sách thuế chuyển nhượng xe ô tô của đối tượng ngoại giao
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Hà Nội, ngày 03 tháng 09 năm 2015
 
 
Kính gửi: Cục Hải quan các tỉnh, thành phố.
 
Thực hiện ý kiến chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ tại công văn số 4715/VPCP-KTTH ngày 22/06/2015 của Văn phòng Chính phủ về chính sách thuế đối với chuyển nhượng xe ô tô của đối tượng ngoại giao, Bộ Tài chính chỉ đạo thực hiện như sau:
Đối với xe ô tô tạm nhập của đối tượng ưu đãi miễn trừ đã tạm nhập khẩu trước ngày Quyết định số 53/2013/QĐ-TTg có hiệu lực (ngày 01/11/2013) khi thực hiện chuyển nhượng theo quy định tại Thông tư số 19/2014/TT-BTC ngày 11/02/2014 của Bộ Tài chính nếu thuộc các trường hợp sau thì được áp dụng chính sách thuế như đối với hàng hóa nhập khẩu, tạm nhập khẩu miễn thuế thay đổi mục đích sử dụng so với mục đích miễn thuế (không áp dụng chính sách thuế đối với xe ô tô nhập khẩu đã qua sử dụng quy định tại Quyết định số 36/2011/QĐ-TTg ngày 29/06/2011 và Quyết định số 24/2013/QĐ-TTg ngày 03/05/2013 của Thủ tướng Chính phủ), cụ thể:
1. Đối với xe của cơ quan: Đảm bảo các điều kiện về chuyển nhượng quy định tại Quyết định số 53/2013/QĐ-TTg ngày 13/09/2013 của Thủ tướng Chính phủ, Thông tư số 19/2014/TT-BTC ngày 11/02/2014 của Bộ Tài chính và các văn bản hướng dẫn liên quan và thuộc danh sách xe do Tổng cục Hải quan thông báo (trên cơ sở danh sách do cơ quan Đại diện cung cấp).
2. Đối với xe ô tô của cá nhân:
- Chủ xe thực hiện chuyển nhượng do kết thúc nhiệm kỳ công tác tại Việt Nam hoặc chuyển nhượng trước khi kết thúc nhiệm kỳ công tác tại Việt Nam hoặc cá nhân đã kết thúc nhiệm kỳ công tác tại Việt Nam theo quy định tại Quyết định số 53/2013/QĐ-TTg ngày 13/09/2013 của Thủ tướng Chính phủ, Thông tư số 19/2014/TT-BTC ngày 11/02/2014 của Bộ Tài chính và các văn bản hướng dẫn liên quan. Đối với cá nhân đã kết thúc nhiệm kỳ công tác tại Việt Nam thì xe phải có văn bản ủy quyền cho cơ quan Đại diện thực hiện chuyển nhượng xe trong thời hạn quy định tại Thông tư số 19/2014/TT-BTC.
- Chủ xe đã kết thúc nhiệm kỳ về nước, đã được cơ quan Công an cấp giấy chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số xe và có văn bản ủy quyền cho cơ quan Đại diện làm thủ tục thanh lý nhưng quá thời hạn 06 tháng kể từ ngày kết thúc nhiệm kỳ công tác (thời hạn công tác ghi trên chứng minh thư ngoại giao) và thuộc danh sách do Tổng cục Hải quan thông báo (trên cơ sở danh sách do cơ quan Đại diện cung cấp).
Về danh sách xe do cơ quan Đại diện cung cấp, Bộ Tài chính (Tổng cục Hải quan) sẽ cung cấp gửi Cục Hải quan tỉnh, thành phố sau khi nhận được danh sách đầy đủ từ các cơ quan Đại diện.
Bộ Tài chính thông báo để Cục Hải quan các tỉnh, thành phố thực hiện, trường hợp có phát sinh vướng mắc vượt thẩm quyền báo cáo về Bộ Tài chính (qua Tổng cục Hải quan) để có hướng dẫn, chỉ đạo kịp thời./.
 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Văn phòng Chính phủ (để b/c);
- Bộ Ngoại giao (để p/h);
- Bộ Công an (để p/h);
- Bộ trưởng (để b/c);
- Vụ Pháp chế (để theo dõi);
- Lưu: VT, TCHQ (47b).
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Đỗ Hoàng Anh Tuấn
 
 

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản này chưa có chỉ dẫn thay đổi
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất