Công văn 11903/UBND-VP của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc áp dụng bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh

thuộc tính Công văn 11903/UBND-VP

Công văn 11903/UBND-VP của Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu về việc áp dụng bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Số công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:11903/UBND-VP
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Công văn
Người ký:Lê Tuấn Quốc
Ngày ban hành:06/12/2017
Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí, Tài nguyên-Môi trường
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU
-------

Số: 11903/UBND-VP
V/v áp dụng bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Bà Rịa - Vũng Tàu, ngày 06 tháng 12 năm 2017

Kính gửi:

- Sở Tài chính;
- Sở Tài nguyên
- Cục Thuế tỉnh;
- UBND các huyệ
n, thành phố.

Xét đề nghị của Sở Tài chính tại văn bản s 4050/STC-QLGCS ngày 10 tháng 11 năm 2017 về việc áp dụng bảng giá tính thuế tài nguyên trên địa bàn tỉnh. Sau khi xem xét, UBND tỉnh có ý kiến như sau:

1. Thống nhất với ý kiến của Sở Tài chính tại văn bản số 4050/STC-QLGCS ngày 10 tháng 11 năm 2017 nêu trên, nội dung cụ thể như sau:

a) Từ ngày 01/7/2017 đến ngày 30/9/2017: áp dụng giá tính thuế tài nguyên theo quy định tại Quyết định số 36/2016/QĐ-UBND ngày 20/12/2016 của UBND tỉnh.

b) Từ ngày 01/10/2017 về sau:

- Đối với các loại tài nguyên có mức giá quy định tại Quyết định số 36/2016/QĐ-UBND ngày 20/12/2016 của UBND tỉnh (áp dụng năm 2017) phù hợp với Khung giá của Bộ Tài chính: Áp dụng mức giá quy định tại số 36/2016/QĐ-UBND ngày 20/12/2016 của UBND tỉnh.

- Đối với các loại tài nguyên có mức giá quy định tại Quyết định số 36/2016/QĐ-UBND ngày 20/12/2016 của UBND tỉnh (áp dụng năm 2017) thấp hơn Khung giá do Bộ Tài chính quy định: Áp dụng bằng mức tối thiểu của Khung giá quy đnh tại Thông tư số 44/2017/TT-BTC ngày 12/5/2017 của Bộ Tài chính.

2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đề phát sinh, vướng mắc, các đơn vị có văn bản gửi về Sở Tài chính để tổng hợp, đề xuất UBND tỉnh giải quyết./.

Nơi nhận:
- Như trên;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Lưu: VT, TH.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lê Tuấn Quốc

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản đã hết hiệu lực. Quý khách vui lòng tham khảo Văn bản thay thế tại mục Hiệu lực và Lược đồ.
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 57/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành Quy chế phối hợp thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn giữa Văn phòng đăng ký đất đai, chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai với cơ quan có chức năng quản lý đất đai cấp huyện, ủy ban nhân dân cấp huyện, cơ quan tài chính, cơ quan thuế và các cơ quan, đơn vị có liên quan trên địa bàn tỉnh Bình Thuận

Đất đai-Nhà ở, Thuế-Phí-Lệ phí, Cơ cấu tổ chức

Quyết định 68/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum quy định mức tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm không thông qua hình thức đấu giá; mức đơn giá thuê đất để xây dựng công trình ngầm (không phải là phần ngầm của công trình xây dựng trên mặt đất) và mức đơn giá thuê đất đối với đất có mặt nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum

Đất đai-Nhà ở, Thuế-Phí-Lệ phí, Xây dựng

văn bản mới nhất