Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Công văn 1172/TCT-CS của Tổng cục Thuế về việc hướng dẫn chính sách thuế
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Công văn 1172/TCT-CS
Cơ quan ban hành: | Tổng cục Thuế | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 1172/TCT-CS | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Cao Anh Tuấn |
Ngày ban hành: | 04/04/2012 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí |
tải Công văn 1172/TCT-CS
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1172/TCT-CS | Hà Nội, ngày 04 tháng 04 năm 2012 |
Kính gửi: Cục Thuế tỉnh Bình Phước
Trả lời công văn số 111/CT-TH-NV&DT ngày 03/2/2012 của Cục Thuế tỉnh Bình Phước về chính sách miễn, giảm tiền sử dụng đất, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
+ Tại khoản 3 Điều 1 Nghị định số 44/2008/NĐ-CP ngày 09/4/2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất quy định:
“3. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 13 như sau:
“1. Giảm tiền sử dụng đất theo quy định của Luật Đầu tư
……
c) Được giảm 20% tiền sử dụng đất phải nộp ngân sách nhà nước trong các trường hợp sau đây:
- Dự án thuộc lĩnh vực ưu đãi đầu tư không thuộc các địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn hoặc không thuộc các địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
- Dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn.”
+ Tại khoản 3 Điều 28 Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư quy định:
“Điều 28. Điều chỉnh, bổ sung ưu đãi đầu tư
3. Cơ quan quản lý nhà nước thực hiện ưu đãi đầu tư có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho cơ quan cấp Giấy chứng nhận đầu tư về việc nhà đầu tư không đáp ứng điều kiện hưởng ưu đãi đầu tư.”
+ Theo quy định tại điểm 34 Mục V Phần B Phụ lục A Danh mục lĩnh vực ưu đãi đầu tư ban hành kèm theo Nghị định số 108/2006/NĐ-CP thì: “Xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu dân cư tập trung ở địa bàn thuộc Phụ lục B ban hành kèm theo Nghị định này” thuộc lĩnh vực ưu đãi đầu tư.
+ Theo quy định tại điểm 42 Phụ lục B Danh mục địa bàn ưu đãi đầu tư ban hành kèm theo Nghị định số 108/2006/NĐ-CP thì tỉnh Bình Phước có các huyện Lộc Ninh, Bù Đăng, Bù Đốp thuộc địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn và các huyện Đồng Phú, Bình Long, Phước Long, Chơn Thành thuộc địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn.
Căn cứ quy định trên, thì dự án đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng khu dân cư của Công ty cổ phần khu công nghiệp Bắc Đồng Phú tại phường Tân Phú thị xã Đồng Xoài tỉnh Bình Phước không thuộc lĩnh vực ưu đãi đầu tư (không được thực hiện trên địa bàn thuộc Phụ lục B ban hành kèm theo Nghị định số 108/2006/NĐ-CP của Chính phủ) nên không thuộc diện được giảm tiền sử dụng đất theo quy định tại khoản 3 Điều 1 Nghị định số 44/2008/NĐ-CP nêu trên. Đề nghị Cục Thuế có văn bản thông báo cho cơ quan cấp Giấy chứng nhận đầu tư để thực hiện điều chỉnh lại giấy phép đầu tư đã cấp theo quy định của pháp luật. Trên cơ sở Giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư đã được sửa đổi, cơ quan thuế thực hiện thu tiền sử dụng đất theo đúng quy định.
Tổng cục Thuế trả lời để Cục Thuế tỉnh Bình Phước được biết.
Nơi nhận:
| KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |