Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Công văn 1139/TCT-CS của Tổng cục Thuế về việc thu thuế sử dụng đất nông nghiệp đối với Công ty Lâm nghiệp Quảng Sơn
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Công văn 1139/TCT-CS
Cơ quan ban hành: | Tổng cục Thuế | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 1139/TCT-CS | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Phạm Duy Khương |
Ngày ban hành: | 08/04/2010 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí |
tải Công văn 1139/TCT-CS
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1139/TCT-CS | Hà Nội, ngày 08 tháng 04 năm 2010 |
Kính gửi: Cục Thuế tỉnh Đắk Nông
Trả lời công văn số 112/CT-TTHT&AC ngày 27/01/2010 của Cục Thuế tỉnh Đắk Nông về việc thu thuế sử dụng đất nông nghiệp đối với Công ty Lâm nghiệp Quảng Sơn. Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Tại khoản 6 Điều 3 Nghị định số 74/CP ngày 25/10/1993 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế sử dụng đất nông nghiệp quy định:
“Điều 3. Những loại đất không chịu thuế sử dụng đất nông nghiệp bao gồm:
6. Đất do Chính phủ, Ủy ban nhân dân các cấp thực hiện việc cho các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân thuê theo quy định tại Điều 29 của Luật đất đai”.
Tại khoản 3 Điều 9 Nghị định số 04/2000/NĐ-CP ngày 11/2/2000 của Chính phủ về thi hành luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai quy định đối tượng được Nhà nước cho thuê đất:
“Tổ chức kinh tế sử dụng đất để sản xuất, kinh doanh”
Tại điểm 2 mục I phần I Thông tư số 35/2001/TT-BTC ngày 25/5/2001 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc nộp tiền thuê đất, góp vốn liên doanh bằng giá trị quyền sử dụng đất của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong nước quy định đối tượng nộp tiền thuê đất:
“Tổ chức kinh tế được giao đất sử dụng vào sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối sau ngày 01/01/1999.”
Tại khoản 2 Điều 73 Luật Đất đai năm 2003 quy định:
“Doanh nghiệp nhà nước đã được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất để sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản làm muối trước ngày 01/01/1999 phải chuyển sang thuê đất hoặc được giao đất có thu tiền sử dụng đất”.
Tại điểm c khoản 1 Điều 2 Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14/11/2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước quy định:
“Doanh nghiệp nhà nước đã được nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất để sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối trước ngày 01 tháng 01 năm 1999 phải chuyển sang thuê đất theo quy định tại khoản 2 Điều 73 Luật Đất đai 2003”.
Căn cứ các quy định nêu trên, trường hợp Công ty Lâm nghiệp Quảng Sơn là doanh nghiệp nhà nước được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất để sản xuất lâm nghiệp (trồng gỗ thông) thì nay thuộc đối tượng được Nhà nước cho thuê đất và phải nộp tiền thuê đất theo quy định của Luật Đất đai 2003. Trường hợp đến nay Công ty chưa có Hợp đồng thuê đất đề nghị Cục Thuế báo cáo UBND tỉnh Đắk Lắk chỉ đạo các sở, ngành liên quan kiểm tra việc sử dụng đất của Công ty Lâm nghiệp Quảng Sơn để thực hiện ký Hợp đồng thuê đất theo quy định làm căn cứ thu tiền thuê đất theo quy định.
Tổng cục Thuế trả lời để Cục thuế được biết.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |