Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Công văn 1127/CT-TTHT của Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh về việc chính sách thuế giá trị gia tăng đối với dịch vụ vệ sinh, thu gom chất thải rắn sinh hoạt
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Công văn 1127/CT-TTHT
Cơ quan ban hành: | Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 1127/CT-TTHT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Trần Thị Lệ Nga |
Ngày ban hành: | 24/02/2014 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí |
tải Công văn 1127/CT-TTHT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1127/CT-TTHT | TP. Hồ Chí Minh, ngày 24 tháng 02 năm 2014 |
Kính gửi: | Công ty TNHH MTV Dịch vụ công ích Quận 5 |
Trả lời văn bản số 033/DVCIQ5 ngày 24/01/2014 của Công ty về chính sách thuế giá trị gia tăng (GTGT) đối với dịch vụ vệ sinh, thu gom chất thải rắn sinh hoạt, Cục Thuế TP có ý kiến như sau:
Căn cứ Nghị định số 174/2007/NĐ – CP ngày 29/11/2007 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Thông tư số 153/2012/TT-BTC ngày 17/9/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc in, phát hành, quản lý và sử dụng các loại chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế GTGT (có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2014):
+ Tại Khoản 11 Điều 4 quy định đối tượng không chịu thuế GTGT:
“Dịch vụ duy trì vườn thú, vườn hoa, công viên, cây xanh đường phố, chiếu sáng công cộng; dịch vụ tang lễ…”
+ Tại Điều 11 quy định thuế suất 10%:
“Thuế suất 10% áp dụng đối với hàng hoá, dịch vụ không được quy định tại Điều 4, Điều 9 và Điều 10 Thông tư này.”
Căn cứ Công văn số 7345/LCQ – TNMT – TC – CT ngày 07/10/2009 của liên cơ quan Sở Tài Chính – Cục Thuế Thành phố, Sở Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn về việc thực hiện Quyết định số 88/2008/QĐ – UBND ngày 20/12/2008 của UBND TP về phí vệ sinh và phí bảo vệ môi trường đối với chất rắn thông thường.
Trường hợp Công ty là đơn vị thu phí vệ sinh và phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn thông thường (khoản thu của Ngân sách nhà nước được quản lý và sử dụng theo quy định tại điều 11 Nghị định số 57/2002/NĐ – CP ngày 03/6/2002 và Nghị định số 59/2007/NĐ – CP ngày 09/4/2007 của Chính phủ) thì từ ngày 01/01/2014 phí vệ sinh và phí bảo vệ môi trường vẫn là phí thuộc Ngân sách nhà nước và khi thu phí Công ty sử dụng Biên lai theo quy định tại Thông tư số 153/2012/TT-BTC. Về mức thu phí nếu Ủy ban nhân dân TP.HCM chưa ban hành Quyết định thay thế Quyết định số 88/2008/QĐ – UBND ngày 20/12/2008 của UBND TP về phí vệ sinh và phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn thông thường thì tiếp tục thực hiện theo Quyết định số 88/2008/QĐ – UBND.
Trường hợp Công ty là đơn vị thu gom chất thải rắn thì từ ngày 01/01/2014 hoạt động này thuộc đối tượng chịu thuế GTGT, áp dụng thuế suất thuế GTGT là 10%, Công ty sử dụng hóa đơn GTGT.
Cục Thuế TP thông báo Công ty biết để thực hiện theo đúng quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đã được trích dẫn tại văn bản này.
Nơi nhận: | KT. CỤC TRƯỞNG |