Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Công văn 1112/CT-TTHT của Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh về việc thuế nhà thầu
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Công văn 1112/CT-TTHT
Cơ quan ban hành: | Cục Thuế Thành phố Hồ Chí Minh | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 1112/CT-TTHT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Trần Thị Lệ Nga |
Ngày ban hành: | 17/02/2011 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí |
tải Công văn 1112/CT-TTHT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
TỔNG CỤC THUẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1112/CT-TTHT | TP.HCM, ngày 17 tháng 02 năm 2011 |
Kính gửi: | Công ty TNHH Asia Alliance Partner Việt Nam |
Trả lời văn bản số 01/CV/2011 ngày 08/02/2011 của Công ty về thuế nhà thầu, Cục Thuế TP có ý kiến như sau:
Căn cứ Thông tư số 134/2008/TT-BTC ngày 31/12/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam (gọi tắt là thuế nhà thầu);
Trường hợp Công ty ký hợp đồng với nhà thầu nước ngoài, theo thỏa thuận tại hợp đồng số tiền thanh toán cho nhà thầu không bao gồm thuế phát sinh tại Việt Nam (thuế GTGT, thuế TNDN) thì doanh thu tính thuế TNDN (không bao gồm thuế GTGT), doanh thu tính thuế GTGT được quy đổi theo công thức sau:
Doanh thu tính thuế GTGT | = | Doanh thu chưa bao gồm thuế GTGT |
1 - Tỷ lệ % GTGT trên doanh thu x thuế suất thuế GTGT |
Doanh thu tính thuế TNDN | = | Doanh thu không bao gồm thuế TNDN |
1 - Tỷ lệ thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế |
Ví dụ: Công ty thanh toán cho nhà thầu nước ngoài số tiền chưa bao gồm thuế là 19.500.000 đồng, dịch vụ áp dụng tỷ lệ (%) thuế TNDN tính trên doanh thu là 5%, tỷ lệ GTGT là 50% và thuế suất thuế GTGT 10% thì số thuế TNDN và thuế GTGT nhà thầu nước ngoài phải nộp tính như sau:
Doanh thu chịu thuế TNDN | = | 19.500.000 | = | 20.526.316 đồng |
(1- 0,05) | ||||
Doanh thu chịu thuế GTGT | = | 20.526.316 | = | 21.606.648 đồng |
(1- 50% x10%) |
- Số thuế TNDN phải nộp = 20.526.316 x 5% = 1.026.316 đồng.
- Số thuế GTGT phải nộp = 21.606.648 x 50% x 10% = 1.080.332 đồng.
Cục Thuế TP thông báo Công ty biết để thực hiện theo đúng quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đã được trích dẫn tại văn bản này.
Nơi nhận: | TUQ. CỤC TRƯỞNG |