Công văn 10970/BTC-TCHQ 2016 hướng dẫn miễn thuế hàng hóa nhập khẩu

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Công văn 10970/BTC-TCHQ

Công văn 10970/BTC-TCHQ của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn miễn thuế hàng hóa nhập khẩu theo Quyết định 528/QĐ-TTg
Cơ quan ban hành: Bộ Tài chínhSố công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:10970/BTC-TCHQNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Công vănNgười ký:Đỗ Hoàng Anh Tuấn
Ngày ban hành:09/08/2016Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH
-------

Số: 10970/BTC-TCHQ

V/v: Hướng dẫn miễn thuế hàng hóa nhập khẩu theo Quyết định số 1528/QĐ-TTg

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Hà Nội, ngày 09 tháng 08 năm 2016

Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng.

Bộ Tài chính nhận được công văn số 1959/UBND-TH2 ngày 13/4/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng, công văn số 1056/HQ ĐL-NV ngày 04/11/2015 của Cục Hải quan tỉnh Đắk Lắk về miễn thuế hàng hóa nhập khẩu theo Quyết định số 1528/QĐ-TTg ngày 03/09/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành một số cơ chế, chính sách đặc thù phát triển thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng, Bộ Tài chính có ý kiến như sau:

Căn cứ Quyết định số 1528/QĐ-TTg ngày 03/09/2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành một số cơ chế chính sách đặc thù phát triển thành phố Đà Lạt;

Căn c Thông tư số 14/2015/TT-BKHĐT ngày 17/11/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc ban hành Danh mục máy móc, thiết bị, phụ tùng thay thế, phương tiện vận tải chuyên dùng, nguyên liệu, vật tư, bán thành phẩm trong nước đã sản xuất được;

Căn cứ Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/03/2015 của Bộ Tài chính quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;

Căn cứ ý kiến của Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại công văn số 2196/BKHĐT-KTCN ngày 29/03/2016 về việc miễn thuế nhập khẩu nhà kính, vật tư, trang thiết bị theo điểm b khoản 3 Điều 1 Quyết định số 1528/QĐ-TTg ngày 03/09/2015;

Theo các căn cứ nêu trên, thì:

1. Nhà đầu tư tham gia đầu tư tại thành phố Đà Lạt được miễn thuế nhập khẩu vật tư, trang thiết bị trong nước chưa sản xuất được để đầu tư xây dựng nhà kính, nhà lưới sản xuất rau, hoa ứng dụng công nghệ cao theo quy định tại điểm b khoản 3 Điều 1 Quyết định số 1528/QĐ-TTg.
Danh mục hàng hóa trong nước chưa sản xuất được làm căn cứ miễn thuế nhập khẩu thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
2. Thời hạn ưu đãi:
Áp dụng cho tờ khai hải quan hàng hóa nhập khẩu đăng ký trong vòng 05 năm kể từ ngày 03/9/2015 đến hết ngày 03/9/2020.
3. Hồ sơ, thủ tục miễn thuế:
Để được miễn thuế nhập khẩu, nhà đầu tư thực hiện đăng ký Danh mục hàng hóa nhập khẩu miễn thuế.
Thủ tục đăng ký Danh mục hàng hóa nhập khẩu miễn thuế; hồ sơ, thủ tục miễn thuế; báo cáo, kiểm tra việc sử dụng hàng hóa miễn thuế nhập khẩu thực hiện theo quy định tại Điều 104, Điều 105, Điều 106 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/03/2015 của Bộ Tài chính.
4. Trường hợp thuộc đối tượng miễn thuế nhập khẩu nêu tại điểm 1 công văn này, nhưng không nhập khẩu hàng hóa mà được phép tiếp nhận hàng hóa đã được miễn thuế nhập khẩu từ tổ chức, cá nhân khác chuyển nhượng tại Việt Nam, thực hiện tương tự quy định tại điểm a khoản 22 Điều 103 Thông tư 38/2015/TT-BTC.
5. Trường hợp tổ chức, cá nhân nhập khẩu ủy thác hoặc trúng thầu nhập khẩu hàng hóa (giá cung cấp hàng hóa theo hợp đồng ủy thác hoặc giá trúng thầu theo quyết định trúng thầu không bao gồm thuế nhập khẩu) để cung cấp cho các đối tượng được miễn thuế nhập khẩu nêu tại điểm 1 công văn này, thực hiện tương tự quy định tại điểm b khoản 22 Điều 103 Thông tư 38/2015/TT-BTC.
6. Trường hợp hàng hóa nhập khẩu nêu tại điểm 1 công văn này đã được miễn thuế nhập khẩu nhưng sau đó chuyển nhượng cho tổ chức, cá nhân khác cũng thuộc đối tượng được miễn thuế nhập khẩu theo quy định, thực hiện tương tự quy định tại điểm c khoản 22 Điều 103 Thông tư 38/2015/TT-BTC.
7. Trường hợp nhà đầu tư được miễn thuế nhập khẩu theo quy định tại điểm 1 công văn này đã nộp thuế nhập khẩu cho hàng hóa nhập khẩu thuộc các tờ khai hải quan đăng ký từ ngày 03/9/2015 đến trước ngày ban hành công văn này thì xử lý số tiền thuế nhập khẩu đã nộp thừa theo quy định tại Điều 49 Thông tư 38/2015/TT-BTC.
Bộ Tài chính thông báo để Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng biết và chỉ đạo thực hiện.

Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ K
ế hoạch và Đầu tư;
- Bộ Nông nghiệp&PTNT;
- Vụ Chính sách thuế;
- Vụ Pháp chế;
- Các Cục Hải quan tỉnh, thành phố (để t/h);
- Lưu: VT
, TCHQ (47b).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Đỗ Hoàng Anh Tuấn

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH
-------
Số: 10970/BTC-TCHQ
V/v: Hướng dẫn miễn thuế hàng hóa nhập khẩu theo Quyết định số 1528/QĐ-TTg
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Hà Nội, ngày 09 tháng 08 năm 2016
 
 
Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng.
 
 
Bộ Tài chính nhận được công văn số 1959/UBND-TH2 ngày 13/4/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng, công văn số 1056/HQ ĐL-NV ngày 04/11/2015 của Cục Hải quan tỉnh Đắk Lắk về miễn thuế hàng hóa nhập khẩu theo Quyết định số 1528/QĐ-TTg ngày 03/09/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành một số cơ chế, chính sách đặc thù phát triển thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng, Bộ Tài chính có ý kiến như sau:
Căn cứ Quyết định số 1528/QĐ-TTg ngày 03/09/2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành một số cơ chế chính sách đặc thù phát triển thành phố Đà Lạt;
Căn c Thông tư số 14/2015/TT-BKHĐT ngày 17/11/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc ban hành Danh mục máy móc, thiết bị, phụ tùng thay thế, phương tiện vận tải chuyên dùng, nguyên liệu, vật tư, bán thành phẩm trong nước đã sản xuất được;
Căn cứ Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/03/2015 của Bộ Tài chính quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu;
Căn cứ ý kiến của Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại công văn số 2196/BKHĐT-KTCN ngày 29/03/2016 về việc miễn thuế nhập khẩu nhà kính, vật tư, trang thiết bị theo điểm b khoản 3 Điều 1 Quyết định số 1528/QĐ-TTg ngày 03/09/2015;
Theo các căn cứ nêu trên, thì:
1. Nhà đầu tư tham gia đầu tư tại thành phố Đà Lạt được miễn thuế nhập khẩu vật tư, trang thiết bị trong nước chưa sản xuất được để đầu tư xây dựng nhà kính, nhà lưới sản xuất rau, hoa ứng dụng công nghệ cao theo quy định tại điểm b khoản 3 Điều 1 Quyết định số 1528/QĐ-TTg.
Danh mục hàng hóa trong nước chưa sản xuất được làm căn cứ miễn thuế nhập khẩu thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
2. Thời hạn ưu đãi:
Áp dụng cho tờ khai hải quan hàng hóa nhập khẩu đăng ký trong vòng 05 năm kể từ ngày 03/9/2015 đến hết ngày 03/9/2020.
3. Hồ sơ, thủ tục miễn thuế:
Để được miễn thuế nhập khẩu, nhà đầu tư thực hiện đăng ký Danh mục hàng hóa nhập khẩu miễn thuế.
Thủ tục đăng ký Danh mục hàng hóa nhập khẩu miễn thuế; hồ sơ, thủ tục miễn thuế; báo cáo, kiểm tra việc sử dụng hàng hóa miễn thuế nhập khẩu thực hiện theo quy định tại Điều 104, Điều 105, Điều 106 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/03/2015 của Bộ Tài chính.
4. Trường hợp thuộc đối tượng miễn thuế nhập khẩu nêu tại điểm 1 công văn này, nhưng không nhập khẩu hàng hóa mà được phép tiếp nhận hàng hóa đã được miễn thuế nhập khẩu từ tổ chức, cá nhân khác chuyển nhượng tại Việt Nam, thực hiện tương tự quy định tại điểm a khoản 22 Điều 103 Thông tư 38/2015/TT-BTC.
5. Trường hợp tổ chức, cá nhân nhập khẩu ủy thác hoặc trúng thầu nhập khẩu hàng hóa (giá cung cấp hàng hóa theo hợp đồng ủy thác hoặc giá trúng thầu theo quyết định trúng thầu không bao gồm thuế nhập khẩu) để cung cấp cho các đối tượng được miễn thuế nhập khẩu nêu tại điểm 1 công văn này, thực hiện tương tự quy định tại điểm b khoản 22 Điều 103 Thông tư 38/2015/TT-BTC.
6. Trường hợp hàng hóa nhập khẩu nêu tại điểm 1 công văn này đã được miễn thuế nhập khẩu nhưng sau đó chuyển nhượng cho tổ chức, cá nhân khác cũng thuộc đối tượng được miễn thuế nhập khẩu theo quy định, thực hiện tương tự quy định tại điểm c khoản 22 Điều 103 Thông tư 38/2015/TT-BTC.
7. Trường hợp nhà đầu tư được miễn thuế nhập khẩu theo quy định tại điểm 1 công văn này đã nộp thuế nhập khẩu cho hàng hóa nhập khẩu thuộc các tờ khai hải quan đăng ký từ ngày 03/9/2015 đến trước ngày ban hành công văn này thì xử lý s tiền thuế nhập khẩu đã nộp thừa theo quy định tại Điều 49 Thông tư 38/2015/TT-BTC.
Bộ Tài chính thông báo để Ủy ban nhân dân tnh Lâm Đồng biết và chỉ đạo thực hiện.
 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ K
ế hoạch và Đầu tư;
- Bộ Nông nghiệp&PTNT;
- Vụ Chính sách thuế;
- Vụ Pháp chế;
- Các Cục Hải quan tỉnh, thành phố (để t/h);
- Lưu: VT
, TCHQ (47b).
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Đỗ Hoàng Anh Tuấn
 
 

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi