Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Công văn 1071/CTHN-TTHT 2021 ưu đãi thuế theo Điều ước quốc tế

Cơ quan ban hành: Cục Thuế Thành phố Hà Nội
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu: 1071/CTHN-TTHT Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
Loại văn bản: Công văn Người ký: Nguyễn Tiến Trường
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
08/01/2021
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí

TÓM TẮT CÔNG VĂN 1071/CTHN-TTHT

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải Công văn 1071/CTHN-TTHT

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Công văn 1071/CTHN-TTHT DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

TỔNG CỤC THUẾ
CỤC THUẾ TP HÀ NỘI
-------

Số: 1071/CTHN-TTHT
V/v ưu đãi thuế theo Điều ước quốc tế

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Hà Nội, ngày 08 tháng 01 năm 2021

 

 

Kính gửi: Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh vượng
(Đ/c: 89 Láng Hạ, Phường Láng Hạ, Quận Đống Đa, Hà Nội)
MST: 0100233583

 

Trả lời công văn số 1012/2020/CV-VPBank đề ngày 10/12/2020 của Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng (VPBank) hỏi về chính sách thuế, Cục Thuế TP Hà Nội có ý kiến như sau:

- Căn cứ Thông tư số 103/2014/TT-BTC ngày 06/8/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam.

+ Tại Khoản 1 Điều 1 Chương I quy định đối tượng áp dụng:

“1. Tổ chức nước ngoài kinh doanh có cơ sở thường trú tại Việt Nam hoặc không có cơ sở thường trú tại Việt Nam; cá nhân nước ngoài kinh doanh là đối tượng cư trú tại Việt Nam hoặc không là đối tượng cư trú tại Việt Nam (sau đây gọi chung là Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài) kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam trên cơ sở hợp đồng, thỏa thuận, hoặc cam kết giữa Nhà thầu nước ngoài với tổ chức, cá nhân Việt Nam hoặc giữa Nhà thầu nước ngoài với Nhà thầu phụ nước ngoài để thực hiện một phần công việc của Hợp đồng nhà thầu.”

+ Tại khoản 3 Điều 17 quy định về hiệu lực thi hành:

“3. Trường hợp tại Điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ký kết hoặc tham gia có quy định về việc nộp thuế của Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài khác với các nội dung hướng dẫn tại Thông tư này thì thực hiện theo các quy định của Điều ước quốc tế đó.”

- Căn cứ Luật Ký kết, gia nhập và thực hiện Điều ước quốc tế của Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam số 41/2005/QH11 ngày 14/6/2005.

+ Tại khoản 1 Điều 2 quy định về Điều ước quốc tế:

“1. Điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ký kết hoặc gia nhập là thỏa thuận bằng văn bản được ký kết hoặc gia nhập nhân danh Nhà nước hoặc nhân danh Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam với một hoặc nhiều quốc gia, tổ chức quốc tế hoặc chủ thể khác của pháp luật quốc tế, không phụ thuộc vào tên gọi là hiệp ước, công ước, hiệp định, định ước, thỏa thuận, nghị định thư, bản ghi nhớ, công hàm trao đổi hoặc văn kiện có tên gọi khác.”

+ Tại Điều 6 quy định về Điều ước quốc tế và quy định của pháp luật trong nước:

“1. Trong trường hợp văn bản quy phạm pháp luật và điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác nhau về cùng một vấn đề thì áp dụng quy định của điều ước quốc tế.”

Căn cứ Luật Điều ước Quốc tế số 108/2016/QH13 ngày 09/04/2016 của Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam

+ Tại khoản 1 Điều 2 quy định về giải thích từ ngữ:

“1. Điều ước quốc tế là thỏa thuận bằng văn bản được ký kết nhân danh Nhà nước hoặc Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam với bên ký kết nước ngoài, làm phát sinh, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam theo pháp luật quốc tế, không phụ thuộc vào tên gọi là hiệp ước, công ước, hiệp định, định ước, thỏa thuận, nghị định thư, bản ghi nhớ, công hàm trao đổi hoặc văn kiện có tên gọi khác.” .

+ Tại Điều 6 quy định về Điều ước quốc tế và quy định của pháp luật trong nước:

“1. Trường hợp văn bản quy phạm pháp luật và điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác nhau về cũng một vấn đề thì áp dụng quy định của điều ước quốc tế đó, trừ Hiến pháp.”

- Căn cứ Điều 51 Điều lệ hoạt động của Ngân hàng Đầu tư cơ sở hạ tầng Châu Á - Asian Infrastructure Investment Bank (AIIB) quy định về miễn thuế:

“1. Ngân hàng, tài sản, bất động sản, thu nhập và các hoạt động, giao dịch của Ngân hàng theo Hiệp định này, sẽ được miễn thuế nội địa và mọi nghĩa vụ thuế liên quan đến hải quan. Ngân hàng cũng sẽ được miễn trừ bất kỳ nghĩa vụ nào đối với việc thanh toán, khấu lưu hoặc thu bất kỳ khoản thuế hoặc nghĩa vụ nào.

2. Không đánh thuế dưới bất kỳ hình thức nào đối với tiền lương, tiền thưởng và chi phí, tùy từng trường hợp, Ngân hàng trả cho Giám đốc, Giám đốc dự khuyết, Chủ tịch, Phó chủ tịch và các cán bộ hoặc nhân viên khác của Ngân hàng, bao gồm các chuyên gia và nhà tư vấn thực hiện các sứ mệnh hoặc dịch vụ cho Ngân hàng, ngoại trừ trường hợp một thành viên ký gửi bằng văn bản phê chuẩn, chấp nhận hoặc phê duyệt một tuyên bố mà thành viên đó giữ lại cho chính mình và các bộ phận chính trị của mình quyền được tính thuế và tài sản, tùy từng trường hợp, được Ngân hàng thanh toán cho công dân hoặc công dân của thành viên đó.

3. Không đánh thuế dưới bất kỳ hình thức nào đối với bất kỳ nghĩa vụ hoặc bảo đảm nào do Ngân hàng phát hành, bao gồm bất kỳ khoản cổ tức hoặc lãi suất nào do bất kỳ ai nắm giữ:

(i) phân biệt đối xử với nghĩa vụ hoặc bảo đảm đó chỉ vì nó được phát hành bởi Ngân hàng; hoặc là

(ii) nếu cơ sở pháp lý duy nhất cho việc đánh thuế đó là địa điểm hoặc đơn vị tiền tệ mà nó được phát hành, thực hiện hoặc, thanh toán, hoặc địa điểm của bất kỳ văn phòng hoặc địa điểm kinh doanh nào do Ngân hàng duy trì.

4. Không đánh thuế dưới bất kỳ hình thức nào đối với bất kỳ nghĩa vụ hoặc bảo đảm nào được Ngân hàng bảo đảm, bao gồm bất kỳ khoản cổ tức hoặc lãi suất nào do bất kỳ ai nắm giữ:

(i) phân biệt đối xử với nghĩa vụ hoặc bảo đảm đó chỉ vì nó được Ngân hàng bảo đảm; hoặc là

(ii) nếu cơ sở pháp lý duy nhất cho việc đánh thuế đó là địa điểm của bất kỳ văn phòng hoặc địa điểm kinh doanh nào do Ngân hàng duy trì.”

- Căn cứ nội dung Thư đồng thuận của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam gửi cho Chủ tịch Ngân hàng “đầu tư cơ sở hạ tàng châu Á để giải thích các trạng thái, đặc quyền, miễn giảm, miễn trừ thuế sẽ được áp dụng khi AIIB tiến hành hoạt động chính thức phù hợp với các quy định tại Điều lệ tổ chức (AoA) của Ngân hàng trên lãnh thổ Việt Nam.

Căn cứ các quy định trên, trường hợp Ngân hàng AIIB (Nhà thầu nước ngoài) có hoặc không có cơ sở thường trú tại Việt Nam kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam trên cơ sở hợp đồng, thỏa thuận, cam kết giữa nhà thầu nước ngoài và tổ chức, cá nhân Việt Nam thì Nhà thầu nước ngoài thuộc đối tượng áp dụng thuế nhà thầu theo quy định của Thông tư số 103/2014/TT-BTC.

Trường hợp tại Điều ước quốc tế mà nước CHXHCN Việt Nam tham gia ký kết hoặc là thành viên có quy định về việc miễn thuế của nhà thầu nước ngoài khác với nội dung hướng dẫn tại Thông tư số 103/2014/TT-BTC thì thực hiện theo quy định của Điều ước quốc tế đó.

Trong quá trình thực hiện chính sách thuế, trường hợp còn vướng mắc, đơn vị có thể tham khảo các văn bản hướng dẫn của Cục Thuế TP Hà Nội được đăng tải trên website http://hanoi.gdt.gov.vn hoặc liên hệ với Phòng Thanh tra kiểm tra thuế số 8 để được hỗ trợ giải quyết.

Cục Thuế TP Hà Nội trả lời để Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh vượng được biết và thực hiện./.

 

 Nơi nhận:
- Như trên;
- Phòng TTKT8;
- Phòng NVDTPC;
- Website Cục Thuế;
- Lưu: VT, TTHT(2).

KT. CỤC TRƯỞNG
PHÓ CỤC TRƯỞNG




Nguyễn Tiến Trường

 

 

 

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Công văn 1071/CTHN-TTHT của Cục thuế Thành phố Hà Nội về ưu đãi thuế theo Điều ước quốc tế

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Công văn 1071/CTHN-TTHT

01

Luật Ký kết, gia nhập và thực hiện điều ước quốc tế số 41/2005/QH11 của Quốc hội

02

Thông tư 103/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam

03

Luật Điều ước quốc tế của Quốc hội, số 108/2016/QH13

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×