Công văn 1030/TCT-KK của Tổng cục Thuế về việc thực hiện giám sát hoàn thuế giá trị gia tăng theo Công văn 3357/BTC-TCT

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Công văn 1030/TCT-KK

Công văn 1030/TCT-KK của Tổng cục Thuế về việc thực hiện giám sát hoàn thuế giá trị gia tăng theo Công văn 3357/BTC-TCT
Cơ quan ban hành: Tổng cục ThuếSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:1030/TCT-KKNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Công vănNgười ký:Nguyễn Đại Trí
Ngày ban hành:15/03/2016Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí

tải Công văn 1030/TCT-KK

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Công văn 1030/TCT-KK DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Công văn 1030/TCT-KK PDF PDF
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH
TNG CỤC THU
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1030/TCT-KK
V/v thực hiện giám sát hoàn thuế GTGT theo công văn số 3357/BTC-TCT

Hà Nội, ngày 15 tháng 03 năm 2016

 

Kính gửi: Cục Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

Thực hiện quy định tại công văn số 3357/BTC-TCT ngày 14/03/2016 của Bộ Tài chính về việc quản lý chi hoàn thuế GTGT theo đúng quy định của pháp luật, Tng cục Thuế hướng dn thêm như sau:

1. K từ sau thời Điểm ban hành công văn số 3357/BTC-TCT (từ ngày 15/03/2016), Cục Thuế thực hiện theo quy định tại Điểm 2 của công văn và lập Danh sách đề nghị phê duyệt Quyết định hoàn thuế GTGT theo mẫu Phụ lục 1 ban hành kèm công văn 3357/BTC-TCT nêu trên về Tổng cục Thuế qua hệ thống thư điện tử (HoanthueTCT@gdt.gov.vn).

Trường hợp kết quả giám sát của Tổng cục Thuế xác định hồ sơ không đĐiều kiện ban hành quyết định hoàn thuế thì Cục Thuế thực hiện b sung, hoàn thiện hồ sơ theo đúng quy định và gửi về Tng cục Thuế để tiếp tục giám sát.

2. Đi với các hồ sơ Cục Thuế đã gửi về Tng cục Thuế để thực hiện giám sát tính đến thời Điểm ban hành công văn số 3357/BTC-TCT (ngày 14/03/2016) của Bộ Tài chính thì:

a) Trường hợp Tng cục Thuế chưa trả kết quả giám sát: Tổng cục Thuế tiếp tục thực hiện giám sát và gửi Thông báo kết quả giám sát hoàn thuế GTGT theo mẫu Phụ lục 2 ban hành kèm công văn 3357/BTC-TCT.

Nếu kết quả giám sát của Tổng cục Thuế là “hồ sơ không đủ Điều kiện ban hành Quyết định hoàn thuế thì khi bổ sung, hoàn thiện hồ sơ gửi lại Tng cục Thuế tiếp tục thực hiện giám sát, Cục Thuế phải thực hiện theo quy định tại Điểm 2 công văn 3357/BTC-TCT, lập Danh sách đề nghị phê duyệt Quyết định hoàn thuế GTGT (Ban hành kèm theo công văn số 3357/BTC-TCT ngày 14/03/2016).

b) Trường hợp Tng cục Thuế đã trả kết quả giám sát, Cục Thuế thực hiện chi hoàn thuế GTGT cho NNT, bao gồm các hồ sơ đã có kết quả giám sát là: “thuộc trường hợp ưu tiên chi hoàn thuế”, “không thuộc trường hợp ưu tiên chi hoàn thuế”, “không đủ thông tin xác định trường hợp ưu tiên chi hoàn thuế”. Trường hợp kết quả giám sát của Tổng cục Thuế là “không đủ thông tin giám sát chi hoàn thuế GTGT” thì Cục Thuế phải thực hiện theo quy định tại Điểm 2 công văn 3357/BTC-TCT để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ gửi lại Tổng cục Thuế tiếp tục thực hiện giám sát, chưa thực hiện chi hoàn cho người nộp thuế.

3. Tng cục Thuế chỉ thực hiện giám sát việc tuân thủ các quy định của pháp luật về thủ tục giải quyết hồ sơ hoàn thuế. Cục Thuế chịu trách nhiệm về tính chính xác của đi tượng được hoàn thuế, trường hợp được hoàn thuế, số tiền được hoàn thuế và số liệu kèm theo hồ sơ đ nghị hoàn thuế của người nộp thuế.

a) Hồ sơ đĐiều kiện giám sát hoàn thuế bao gồm:

- Tờ khai thuế GTGT của k hoàn thuế được lập đúng với từng trường hợp khai thuế quy định tại Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính, công văn số 4943/TCT-KK ngày 23/11/2015 của Tng cục Thuế, các hướng dn của Bộ Tài chính và Tổng cục Thuế và đã được cập nhật vào hệ thống TMS.

- Giy đ nghị hoàn trả Khoản thu ngân sách nhà nước đảm bo đy đ các thông tin theo mẫu quy định tại Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính, có số thuế đề nghị hoàn đúng với số thuế đ nghị hoàn trên tờ khai của kỳ hoàn tương ứng và đã được cập nhật vào hệ thng TMS.

- Phiếu đề xuất hoàn thuế: Có đầy đủ thông tin theo mẫu quy định ban hành theo công văn này. Cục Thuế Scan toàn bộ Phiếu đề xuất hoàn thuế gửi kèm Danh sách đề nghị phê duyệt Quyết định hoàn thuế GTGT gửi Tng cục Thuế qua thư điện tử HoanthueTCT@gdt.gov.vn.

Cục Thuế sử dụng Mu Phiếu đề xuất hoàn thuế ban hành công văn này đối với hồ sơ hoàn thuế GTGT để thay thế Mu 06/QTr-HT kèm theo công văn số 3228/TCT-KK ngày 12/8/2014 của Tổng cục Thuế về việc sửa đổi, bổ sung một số Điểm tại quy trình hoàn thuế 905 đ lập Phiếu đ xuất hoàn thuế. Các Phiếu đề xuất hoàn thuế được lập từ ngày ban hành công văn này trở về trước thì được thực hiện theo Mu 06/QTr-HT kèm theo công văn số 3228/TCT-KK nêu trên mà không phải lập lại theo mẫu mới ban hành kèm công văn này.

- Bản Scan Phiếu thm định h sơ hoàn thuế.

- Bản Scan dự thảo Quyết định hoàn thuế/Quyết định hoàn thuế kiêm bù trừ thu NSNN đúng theo mẫu quy định tại Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính đã được Lãnh đạo Cục Thuế ký duyệt nhưng chưa lấy số văn thư để lưu hành quyết định và đã được nhập vào hệ thống TMS.

- Biên bản kiểm tra, Kết luận thanh tra đối với trường hợp kiểm tra trước hoàn thuế (sau đây gọi chung là Biên bn kiểm tra) theo đúng quy định tại Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính. Cục Thuế Scan toàn bộ Biên bản kiểm tra gửi kèm Danh sách đề nghị phê duyệt Quyết định hoàn thuế GTGT về Tổng cục Thuế qua thư điện tử [email protected].

b) Bản Scan Danh sách đề nghị phê duyệt Quyết định hoàn thuế GTGT (Ban hành kèm theo công văn số 3357/BTC-TCT ngày 14/03/2016).

c) Tổng cục Thuế không thực hiện giám sát đi với hồ sơ gửi không đúng quy định a, b nêu trên.

4. Cục Thuế sử dụng địa chỉ thư điện t được tạo lập theo Điểm 3 công văn số 4226/TCT-KK ngày 13/10/2015 để: gửi hồ sơ đề nghị giám sát về Tổng cục Thuế; tiếp nhận kết qu giám sát của Tng cục Thuế; phản hồi, bổ sung thông tin về kết quả giám sát của Tng cục Thuế (không sử dụng thư điện tử của cá nhân đ gửi hồ sơ giám sát).

5. Lưu hành, theo dõi kết quả giám sát hoàn thuế:

- Trường hợp Thông báo kết quả giám sát hoàn thuế GTGT của Tổng cục Thuế có kết quả là “Hồ sơ đủ Điều kiện ban hành quyết định hoàn thuế”, bộ phận giải quyết hồ sơ hoàn thuế có trách nhiệm in Thông báo kết quả giám sát hoàn thuế GTGT của Tổng cục Thuế từ địa chỉ thư điện tử HoanthueTCT@gdt.gov.vn kèm theo toàn bộ hồ sơ trình Lãnh đạo Cục Thuế ký duyệt Quyết định hoàn thuế đ lưu hành.

- Cục Thuế thực hiện theo dõi Thông báo kết quả giám sát hoàn thuế GTGT của Tng cục Thuế gửi qua đường bưu chính đ đối chiếu, lưu hồ sơ.

- Thông báo kết quả giám sát hoàn thuế GTGT và các thông tin giám sát là thông tin phục vụ công tác quản lý thuế trong nội bộ ngành thuế.

6. Tổng cục Thuế s thực hiện nâng cấp các ứng dụng công nghệ thông tin đ hỗ trợ Cục Thuế nhập các Thông tin yêu cu giám sát tại Điểm 3 công văn này vào Hệ thống ứng dụng Quản lý thuế của ngành và triển khai việc sử dụng chữ ký số đ Cục Thuế, Tng cục Thuế thực hiện nhận, gửi hồ sơ trong quá trình thực hiện giám sát hoàn thuế (thay cho việc Scan hồ sơ gửi giám sát). Tổng cục Thuế s có thông báo và hướng dẫn Cục Thuế trong thời gian tới.

Quá trình thực hiện có vướng mắc, đề nghị Cục Thuế liên hệ, phản ánh về Tổng cục Thuế (Vụ Kê khai và Kế toán thuế qua địa chỉ thư điện tử [email protected]n, Cục Công nghệ thông tin) đ được h trợ, giải quyết.

Tổng cục Thuế thông báo để Cục Thuế biết và triển khai thực hiện./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Lãnh đạo Tổng cục Thuế
;
- Vụ NSNN, Kho bạc Nhà nước;
- Vụ:
CS, PC, TTra, QLN, CNTT;
- Lưu: VT, KK2b.

KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG




Nguyễn Đại Trí

 

CỤC THUẾ (CHI CỤC THUẾ)….
PHÒNG (ĐỘI) …
-------

Mẫu số: 06/QTr-HT
(Ban hành kèm theo công văn số 1030/TCT-KK ngày 15/3/2016 của Tổng cục Thuế)

 

Mã số hồ sơ: …………

   

 

PHIẾU ĐỀ XUẤT HOÀN THUẾ

I. THÔNG TIN CHUNG

1. Thông tin tổng quát:

- Giấy đề nghị hoàn trả Khoản thu NSNN số ... ngày ... tháng ... năm ...

- Tên người nộp thuế đề nghị hoàn thuế: ...

- Mã số thuế: ...

- Địa chỉ: ...

- Số tài Khoản: ... tại Ngân hàng (KBNN): ...

- Nghề nghiệp/lĩnh vực hoạt động, kinh doanh chính: ...

- Loại hình doanh nghiệp (DNNN, ĐTNN, DN ngoài quốc doanh..):....

- Giấy ủy quyền thực hiện hoàn thuế (nếu là chi nhánh):

2. Thông tin về Khoản đề nghị hoàn: (Theo hồ sơ đề nghị hoàn của NNT)

STT

Loại thuế

Kỳ tính thuế

S tin thuế nộp thừa (tính đến thời Điểm đề nghị hoàn)

S thuế GTGT chưa khấu trừ hết đã đề nghị hoàn trên tờ khai thuế GTGT

Số tiền đề nghị hoàn

Lý do đề nghị hoàn trả

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tng cộng

 

 

 

 

- Thông tin danh sách đơn vị doanh nghiệp trụ sở chính, chi nhánh, đơn vị hạch toán phụ thuộc:

STT

Tên doanh nghiệp trụ s chính, chi nhánh, đơn vị hạch toán phụ thuộc

Mã số thuế

Cơ quan thuế trực tiếp quản lý

(1)

(2)

(3)

(4)

1

Cơ sở A

 

 

2

Cơ sở B

 

 

3

Cơ sở C

 

 

…..

 

 

 

 

 

 

 

- Thông tin đề xuất bù trừ nợ thuế giữa trụ sở chính, chi nhánh, đơn vị hạch toán phụ thuộc với số thuế GTGT đề nghị hoàn: (theo hồ sơ đề nghị hoàn)

STT

Tên doanh nghiệp trụ sở chính, chi nhánh, đơn vị hạch toán phụ thuộc

Mã số thuế

Cơ quan thuế trực tiếp quản lý

Số thuế đã dừng hoàn trong kỳ

Số thuế còn phải nộp (+) hoặc nộp thừa (-) cuối kỳ

Thông tin đề xuất bù trừ

MST

Số tiền đề nghị bù trừ

Tên loại thuế

Mục- Tiểu Mục

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

1

Cơ sở A

…..

 

 

 

 

 

 

 

2

Cơ sở B

…..

 

 

 

 

 

 

 

3

Cơ sở C

…..

 

 

 

 

 

 

 

…..

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

TỔNG CỘNG

 

 

 

 

 

 

 

- Cơ quan Thuế nhận được đủ hồ sơ hoàn thuế theo quy định ngày ... tháng ... năm ...

3. Lịch sử quá trình hoàn thuế của NNT (năm trước liền kề và năm hiện tại):

Đề nghị hoàn thuế

Quyết định hoàn thuế

Ngày, tháng, năm

Số tiền đề nghị

Hoàn trước/Kiểm trước

Số Quyết định

Ngày Quyết định

Số tiền

Tổng số

Bù trừ nợ thuế

Còn được hoàn trả

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

 

 

 

 

II. PHÂN LOẠI HỒ SƠ

Hồ hoàn thuế thuc din:

Hoàn thuế trước, kiểm tra sau: Nêu rõ lý do và đơn vị thực hiện

Kiểm tra trước khi hoàn thuế: Nêu rõ lý do và đơn vị thực hiện

III. PHÂN TÍCH H SƠ

Cán bộ phân tích hồ sơ căn cứ vào từng trường hợp hoàn thuế đ ghi vào đây kết quả phân tích hồ sơ tương ng với hồ sơ đề nghị hoàn, tình hình sản xuất kinh doanh, đặc Điểm kinh doanh, các dấu hiệu nghi vấn được quy định, hướng dẫn tại các văn bản của Bộ Tài chính, Tổng cục Thuế trong từng giai đoạn.

1. Đặc Điểm doanh nghiệp/tổ chức/cá nhân:

Một số gợi ý (Cục Thuế tùy theo hồ sơ cụ thể đ thực hiện phân tích):

- Trường hợp hoàn xuất khẩu:

+ Cửa khẩu xuất khẩu, mặt hàng xuất khẩu và mặt hàng xuất khẩu chính, mặt hàng xuất khẩu là do doanh nghiệp tự sản xuất xuất khẩu hay doanh nghiệp vừa sản xuất vừa kinh doanh thương mại xuất khẩu, ngun gc mặt hàng xuất khẩu (sản xuất trong nước hay nhập khẩu), doanh nghiệp kinh doanh thương mại xuất khẩu.

+ Hàng hóa xuất khẩu qua biên giới đất liền/ mặt hàng có rủi ro theo quy định của Bộ Tài chính phù hợp từng thời Điểm;

+ Doanh nghiệp nhận thanh toán hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu từ tài Khoản của khách hàng nước ngoài mở tại ngân hàng ở Việt Nam.

- Trường hợp hoàn đối với dự án đầu tư cần phải phân tích các thông tin:

+ Thông tin hồ sơ pháp lý của dự án như: Giấy chứng nhận đầu tư (Quyết định phê duyệt dự án đầu tư, Hợp đng thuê đt (theo quy định của pháp luật), Giy chứng nhận quyền sử dụng đất, Tên dự án đầu tư, Mục tiêu và quy mô dự án, Địa Điểm thc hiện dự án, Tng vn đầu tư, Thời hạn hoạt động của dự án, tiến độ thực hiện của dự án...

+ Căn cứ xác định dự án đầu tư đang trong giai đoạn đầu tư chưa đi vào hoạt động, chưa đăng ký kinh doanh, chưa đăng ký thuế.

2. Nhận định rủi ro:

Qua phân tích hồ sơ, nếu phát hiện rủi ro thì ghi rõ nhận định.

Một số gợi ý (tham khảo các văn bản hướng dẫn của Bộ Tài chính):

- Doanh nghiệp mới thành lập trong thời gian 24 tháng trở lại tính đến ngày cơ quan thuế nhận được hồ sơ đ nghị hoàn thuế của người nộp thuế.

- Doanh nghiệp có quy mô kinh doanh bt hợp lý (ví dụ: doanh s kinh doanh bình quân năm cao gp 5 ln trở lên so với vn chủ sở hữu).

- Doanh nghiệp thuộc danh sách doanh nghiệp được phân loại rủi ro cao về thuế, hải quan của cơ quan Thuế hoặc Hải quan; hoặc thuộc danh sách doanh nghiệp rủi ro đã được đưa vào kế hoạch thanh tra, kiểm tra của Cơ quan Thuế đã được Bộ Tài chính, Tng cục Thuế phê duyệt.

- Doanh nghiệp có số nợ thuế quá 90 ngày.

- Doanh nghiệp có s tiền thuế GTGT hoàn lớn bt thường.

- Doanh nghiệp kinh doanh thương mại mà số thuế GTGT đề nghị hoàn nhỏ hơn hoặc bng s thuế GTGT đầu vào của hàng hóa tn kho.

- Doanh nghiệp có cùng mức thuế suất thuế GTGT đầu vào và đầu ra đề nghị hoàn trong 12 tháng liên tục trở lên có số thuế GTGT đầu vào chưa khấu trừ hết” (t lệ hàng tồn kho lớn).

- Lập doanh nghiệp ở địa phương này nhưng kinh doanh mua, bán sản phẩm, hàng hóa sn xuất ở địa phương khác có dấu hiệu bất thường.

- Doanh nghiệp đang bị thanh tra, kiểm tra mà thời kỳ, nội dung thanh tra, kiểm tra có liên quan đến s thuế đơn vị đã đ nghị hoàn.

….

3. Đối chiếu số liệu hồ sơ hoàn thuế (theo số liệu hiện có tại CQT):

- Đối chiếu với các tờ khai thuế của các tháng (các quý) liên quan đến số thuế đề nghị hoàn thuế: ...(trong đó lưu ý: kiểm tra đi chiếu giữa s thuế dừng hoàn trên tờ khai (chỉ tiêu [42] và chỉ tiêu [30]), Bừ trừ giữa tờ khai mẫu 01/GTGT và mẫu 02/GTGT; kỳ kê khai dừng hoàn phải đảm bảo khớp đúng với các thông tin trên Giấy đ nghị hoàn trả Khoản thu NSNN; trường hợp NNT đã dừng khu trừ và lập hồ sơ đề nghị hoàn thuế gửi cơ quan thuế nhưng chưa được cơ quan thuế giải quyết hoàn, người nộp thuế có văn bản giải trình ghi rõ số thuế đề nghị hoàn, s thuế không đề nghị hoàn do tự loại một số hóa đơn không đủ Điều kiện hoàn của một hay nhiều kỳ tính thuế thuộc kỳ hoàn thuế thì phải kiểm tra giữa hồ sơ đ nghị hoàn và văn bản giải trình của người nộp thuế...)

- Đối chiếu với số thuế còn được khấu trừ CQT đang quản lý trên hệ thng TMS: ………. (khớp đúng hoặc không khớp đúng, lý do không khớp đúng...)

- Trường hợp hoàn thuế xuất khẩu thì phải phân bổ rõ số thuế được hoàn tương ứng với hàng hóa xuất khẩu theo tháng/quý; căn cứ xác định số thuế đầu vào được hoàn cho hàng hóa dịch vụ xuất khẩu phát sinh trong tháng/quý.

IV. NỘI DUNG GIẢI TRÌNH, BỔ SUNG CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ (nếu có)

1. CQT đã có Thông báo số ... ngày ... tháng ... năm ... đề nghị NNT giải trình, bổ sung thông tin, tài liệu liên quan đến hồ sơ hoàn thuế.

Nội dung giải trình, bổ sung của NNT: ...

2. CQT đã có Thông báo lần 2 số ... ngày ... tháng ... năm ... đề nghị NNT giải trình, bổ sung thông tin, tài liệu liên quan đến hồ sơ hoàn thuế.

Nội dung giải trình, bổ sung của NNT: ...

Þ Trường hợp chuyn hồ sơ từ diện Hoàn thuế trước kiểm tra sau sang diện kiểm tra trước khi hoàn thuế: Phân tích rõ lý do.

V. KẾT QUẢ KIỂM TRA TẠI TRỤ SỞ NGƯỜI NỘP THUẾ (nếu có)

(Phi nêu tóm tắt các nội dung trên Biên bn kiểm tra thuế và Kết luận thanh tra thuế để xác định s thuế được hoàn, các thông tin cụ thể:

Quyết định Kiểm tra thuế, Thanh tra thuế (số Quyết định: ngày, tháng, năm ban hành Quyết định)

Kết quả kiểm tra số thuế đề nghị hoàn: Về kê khai thuế, nộp thuế và Điều kiện khu trừ thuế; Tình hình nợ tiền thuế, tiền phạt; S thuế đủ Điều kiện hoàn thuế sau kiểm tra; S thuế không đủ Điều kiện hoàn, lý do; Đxuất xử lý sau kiểm tra; S tin phạt, lý do ... )

VI. TÌNH HÌNH NỢ ĐỌNG TIỀN THUẾ, TIỀN PHẠT CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ ĐẾN NGÀY: ...

1. Số tiền nợ của Cơ quan Thuế quản lý (bao gồm nợ của Cơ quan Thuế quản lý trực tiếp và nợ của Cơ quan Thuế khác):

Đơn vị tiền: Đồng

STT

Khoản phải nộp NSNN (loại thuế, Khoản phạt)

Nộp vào tài Khoản

Số tiền Nợ

Thời hạn nộp thuế

Tính chất nợ

Mã chương

Mã nội dung kinh tế (Mục - Tiểu Mục)

Tên nội dung kinh tế

Thu NSNN

Thu hồi hoàn

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cộng theo loại thuế

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

2. Số tiền nợ của cơ quan Hải quan và cơ quan khác:

Đơn vị tin: Đng

STT

Khoản phải nộp NSNN (loại thuế, Khoản phạt)

Cơ quan thu

Quyết định thu/Tờ khai hải quan

Số tiền nợ

 

Thời hạn nộp thuế

 

Mã chương

Mã nội dung kinh tế (Mục-Tiểu Mục)

Tên nội dung kinh tế

Hải quan

CQ khác

Số

Ngày

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Cộng theo loại thuế, cơ quan thu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

VII. TÌNH HÌNH THC HIỆN NGHĨA VỤ THUẾ CỦA DOANH NGHIỆP TRỤ SỞ CHÍNH/CHI NHÁNH, ĐƠN VỊ PHỤ THUỘC (có liên quan theo số liệu của CQT) (lấy theo số liệu đối chiếu với các CQT có liên quan, trường hợp chưa có xác nhận thì lấy theo ứng dụng theo hướng dẫn tại cv 18832/BTC-TCT)

STT

Tên doanh nghiệp trụ sở chính, chi nhánh, đơn vị hạch toán phụ thuộc

Mã số thuế

Cơ quan thuế trực tiếp quản lý

Tên loại thuế

Mục- Tiểu Mục

Số thuế còn phải nộp (+) hoặc nộp thừa (-) đầu kỳ

Số thuế còn được khấu trừ đầu kỳ

Số thuế phát sinh phải nộp trong kỳ (+), (-)

Số thuế đã nộp trong kỳ

Số thuế đã dừng hoàn trong kỳ

Sthuế còn phải nộp (+) hoặc nộp thừa (-) cuối kỳ

Số thuế còn được khấu trừ cuối kỳ

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

1

Cơ sở A

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Cơ sở B

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Cơ sở C

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

TNG CỘNG (Theo từng đơn vị, chi nhánh)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

                 

VIII. ĐỀ XUẤT XỬ LÝ

1. Số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt đề xuất hoàn

Nhận xét: …… (Cán bộ giải quyết phải nêu rõ cách tính toán ra stiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt đ xuất được hoàn)....

STT

Mã Chương

Mã nội dung kinh tế (Mục- Tiểu Mục)

Tên nội dung kinh tế

KBNN nơi thu NSNN (*)

Năm ngân sách (**)

Số đề nghị hoàn

S tin đề xuất được hoàn

Lý do hoàn trả

...

 

 

 

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

 

2. Số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt đề xuất bù trừ thu NSNN

Đơn vị tin: Đng

STT

Khoản phải nộp NSNN (loại thuế, Khoản phạt)

Cơ quan thu

Thời hạn nộp thuế

Quyết định thu/ Tờ khai hải quan

Tài Khoản bù trừ

Stiền bù trừ

Mã chương

Mã nội dung kinh tế (Tiểu Mục)

Tên nội dung kinh tế

Cơ quan thuế

Cơ quan Hải quan

Cơ quan khác

Số

Ngày

NSNN

Thu hồi hoàn

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tng cộng

 

3. Số tiền tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt đề xuất bù trừ với trụ sở chính/các chi nhánh, đơn vị phụ thuộc (có liên quan) với s thuế được hoàn:

STT

Tên doanh nghiệp trụ sở chính, chi nhánh, đơn vị hạch toán phụ thuộc

Mã số thuế

Cơ quan thuế trực tiếp quản lý

Sthuế đã dừng hoàn trong kỳ

Số thuế còn phải nộp (+) hoặc nộp thừa (-) cuối kỳ

Thông tin đề xuất bù trừ

Số tiền đ nghị bù trừ

Tên loại thuế

Mục-Tiểu Mục

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

1

Cơ sở A

 

 

 

 

 

 

2

Cơ sở B

 

 

 

 

 

 

3

Cơ sở C

….

 

 

 

 

 

 

…..

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

TNG CỘNG

 

 

 

 

 

4. Số tiền tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt còn lại được hoàn trả: (bằng 1 trừ đi 2 trừ đi 3 - nếu có)

Đơn vị tiền: Đồng

STT

Mã Chương

Mã nội dung kinh tế

(Tiểu Mục)

Tên loại thuế

Kỳ tính thuế

Số tiền thuế được hoàn

Lý do hoàn trả

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng cộng

 

 

- Hình thức hoàn trả bằng: Tiền mặt  □     Chuyển Khoản  □

- Chuyển tiền vào tài Khoản số: ………….Tại Ngân hàng (KBNN): ... (hoặc) trả tiền mặt cho: ……….. Số CMND/HC: ... Cấp ngày ... Nơi cấp: ...

5. S tin thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt không đề xuất hoàn:

5.1. S tiền xử lý chuyển khu trừ tiếp:..................... đồng

- Lý do không hoàn đ chuyn khu trừ tiếp: ...

5.2. S tiền x lý theo các hình thức khác ……………………… đng

- Lý do không hoàn cho xử lý khác: (Chờ xác định, đối chiếu; Chuyn cơ quan công Điều tra...)

- Đxuất xử lý: ………………………

 

…., ngày …. tháng …. năm …
NGƯỜI LẬP PHIẾU
(Chữ ký)
Họ và tên

…., ngày …. tháng …. năm …
PHỤ TRÁCH BỘ PHẬN
(Chữ ký)
Họ và tên

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi