Cách xác định doanh thu cho hộ, cá nhân kinh doanh

Doanh thu của hộ, cá nhân kinh doanh không chỉ phản ánh kết quả của hoạt động sản xuất, kinh doanh mà còn tác động đến nghĩa vụ thuế. Để thực hiện đúng cần biết rõ cách xác định doanh thu cho hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh dưới đây.

Xác định doanh thu khi tính thuế GTGT, TNCN

* Xác định doanh thu

Thông tư 40/2021/TT-BTC quy định dù hộ, cá nhân kinh doanh khai nộp thuế theo phương pháp nào thì doanh thu vẫn được xác định theo quy định tại khoản 1 Điều 10 Thông tư này.

Doanh thu tính thuế (thuộc diện tính thuế) là toàn bộ tiền bán hàng, tiền hoa hồng, tiền gia công, tiền cung ứng dịch vụ phát sinh trong kỳ tính thuế từ toàn bộ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ, bao gồm cả:

(1) Các khoản thưởng, hỗ trợ đạt doanh số, khuyến mại, khoản thu từ chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán, chi hỗ trợ bằng tiền hoặc không bằng tiền.

(2) Các khoản trợ giá, phụ thu, phụ trội, phí thu thêm được hưởng theo quy định.

(3) Các khoản bồi thường vi phạm hợp đồng, tiền bồi thường khác (chỉ tính vào doanh thu tính thuế thu nhập cá nhân).

(4) Doanh thu khác mà hộ, cá nhân kinh doanh được hưởng không phân biệt đã thu tiền hay chưa thu được tiền.

Ngoài ra, Thông tư này còn quy định cụ thể cách xác định doanh thu đối với hộ kinh doanh theo phương pháp khoán (thuế khoán), cụ thể:

- Doanh thu và mức thuế khoán được tính theo năm dương lịch hoặc tháng với trường hợp kinh doanh theo thời vụ và ổn định trong một năm.

- Hộ khoán tự xác định doanh thu tính thuế khoán trong năm trên Tờ khai thuế theo mẫu số 01/CNKD được ban hành kèm theo Thông tư 40/2021/TT-BTC.

Trường hợp hộ khoán không xác định được doanh thu khoán, không nộp hồ sơ khai thuế hoặc doanh thu tính thuế xác định không phù hợp với thực tế kinh doanh thì cơ quan thuế sẽ thực hiện ấn định doanh thu và xác định mức thuế khoán.

- Căn cứ hồ sơ khai thuế và cơ sở dữ liệu của cơ quan thuế để lấy ý kiến công khai, tham vấn ý kiến của Hội đồng tư vấn thuế xã, phường, thị trấn và làm cơ sở cho Cục Thuế chỉ đạo, rà soát việc lập Sổ bộ thuế tại từng Chi cục Thuế.

Riêng trường hợp nộp thuế theo phương pháp kê khai nếu xác định doanh thu tính thuế không phù hợp với thực tế thì cơ quan thuế sẽ thực hiện ấn định doanh thu tính thuế.

* Xác định số thuế phải nộp

Khoản 3 Điều 10 Thông tư 40/2021/TT-BTC quy định hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh xác định số thuế phải nộp theo công thức sau:

Số thuế GTGT phải nộp = Doanh thu tính thuế GTGT x Tỷ lệ thuế GTGT (%)

Số thuế TNCN phải nộp = Doanh thu tính thuế TNCN x Tỷ lệ thuế TNCN (%)

Trong đó:

- Doanh thu tính thuế thu nhập cá nhân và thuế giá trị gia tăng được xác định theo quy định trên.

- Tỷ lệ thuế thu nhập cá nhân và thuế giá trị gia tăng được xác định theo hướng dẫn tại đây.

xac dinh doanh thu cho ho kinh doanh

Xác định doanh thu khi tính thuế môn bài

Mức thu lệ phí môn bài đối với hộ, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh từ 300.000 đồng đến 01 triệu đồng; mức thu này được xác định theo doanh thu trong năm dương lịch của năm trước liền kề.

Riêng đối với trường hợp cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình, địa điểm mới ra kinh doanh của hộ kinh doanh thì doanh thu được xác định theo hướng dẫn cụ thể tại khoản 3 Điều 1 Thông tư 65/2020/TT-BTC như sau:

- Doanh thu sử dụng để làm căn cứ xác định mức thu lệ phí môn bài với cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình (trừ cá nhân cho thuê tài sản) là tổng doanh thu tính thuế thu nhập cá nhân năm trước liền kề của hoạt động sản xuất kinh doanh (không bao gồm hoạt động cho thuê tài sản) của các địa điểm kinh doanh theo Thông tư 40/2021/TT-BTC.

Trường hợp cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình đã giải thể, tạm ngừng sản xuất kinh doanh sau đó kinh doanh trở lại không xác định được doanh thu năm trước liền kề thì doanh thu làm cơ sở để xác định mức thu lệ phí môn bài là doanh thu năm tính thuế của cơ sở sản xuất, kinh doanh cùng quy mô, địa bàn, ngành nghề theo quy định Thông tư 40/2021/TT-BTC.

- Doanh thu làm căn cứ xác định mức thu lệ phí môn bài với cá nhân có hoạt động cho thuê tài sản là doanh thu tính thuế thu nhập cá nhân của các hợp đồng cho thuê tài sản của năm tính thuế.

Trường hợp phát sinh nhiều hợp đồng cho thuê tài sản tại một địa điểm thì doanh thu để xác định mức thu lệ phí môn bài cho địa điểm đó là tổng doanh thu từ tất cả các hợp đồng cho thuê tài sản của năm tính thuế.

Trường hợp cá nhân phát sinh cho thuê tài sản tại nhiều địa điểm thì doanh thu làm căn cứ xác định lệ phí môn bài cho từng địa điểm là tổng doanh thu từ các hợp đồng cho thuê tài sản của các địa điểm của năm tính thuế, bao gồm cả trường hợp một địa điểm phát sinh nhiều hợp đồng cho thuê tài sản.

Trường hợp hợp đồng cho thuê tài sản kéo dài trong nhiều năm thì nộp thuế môn bài theo từng năm tương ứng với số năm mà cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình khai nộp thuế thu nhập cá nhân, thuế giá trị gia tăng.

Trường hợp cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình khai nộp thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân một lần đối với hợp đồng cho thuê tài sản kéo dài trong nhiều năm thì chỉ nộp lệ phí môn bài của một năm.

Trên đây là quy định về cách xác định doanh thu cho hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh theo Thông tư 40/2021/TT-BTC. Nếu bạn đọc có vướng mắc hãy gọi tới tổng đài 19006192 để được kịp thời giải đáp.

>> Cách tính thuế hộ kinh doanh cá thể và cá nhân kinh doanh

Đánh giá bài viết:
(1 đánh giá)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

Tin cùng chuyên mục

Chính sách gia hạn thời hạn nộp thuế GTGT, thuế TNDN, thuế TNCN và tiền thuê đất 2024

Chính sách gia hạn thời hạn nộp thuế GTGT, thuế TNDN, thuế TNCN và tiền thuê đất 2024

Chính sách gia hạn thời hạn nộp thuế GTGT, thuế TNDN, thuế TNCN và tiền thuê đất 2024

Nghị định 64/2024/NĐ-CP ngày 17/6/2024 quy định về gia hạn thời hạn nộp thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân và tiền thuê đất được Chính phủ ban hành nhằm hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn cho cá nhân, doanh nghiệp trong hoạt động sản xuất kinh doanh giai đoạn từ ngày 17/6/2024 đến hết ngày 31/12/2024.

Quy định về tài khoản kế toán Hợp tác xã từ 07/10/2024

Quy định về tài khoản kế toán Hợp tác xã từ 07/10/2024

Quy định về tài khoản kế toán Hợp tác xã từ 07/10/2024

Bộ Tài chính ban hành Thông tư 71/2024/TT-BTC quy định về chứng từ kế toán, tài khoản kế toán, nguyên tắc ghi sổ kế toán, lập và trình bày báo cáo tài chính của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã. Sau đây là những điểm nổi bật trong quy định về tài khoản kế toán Hợp tác xã từ 07/10/2024.

Chứng từ kế toán là gì? Quy định về chứng từ kế toán Hợp tác xã từ 7/10/2024

Chứng từ kế toán là gì? Quy định về chứng từ kế toán Hợp tác xã từ 7/10/2024

Chứng từ kế toán là gì? Quy định về chứng từ kế toán Hợp tác xã từ 7/10/2024

Chứng từ kế toán áp dụng cho các hợp tác xã được thực hiện theo quy định của Luật Kế toán, các văn bản hướng dẫn Luật Kế toán. Bài viết dưới đây sẽ xoay quanh nội dung chứng từ kế toán là gì? Quy định về chứng từ kế toán Hợp tác xã từ 07/10/2024.