Thời hạn khai thuế, nộp thuế của doanh nghiệp nước ngoài tại Việt Nam

Cá nhân, tổ chức có nghĩa vụ kê khai, nộp thuế đúng thời hạn nếu không sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật. Do đó, việc nắm được thời hạn nộp hồ sơ khai thuế, nộp tiền thuế là hết sức cần thiết.

Loại thuế

Thời hạn

Căn cứ

Lệ phí môn bài

Ngày 30/01 hàng năm

Điểm b khoản 1 Điều 5 Thông tư số 302/2016/TT-BTC

Tạm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp

Nộp hàng quý

- Ngày cuối cùng của tháng đầu quý sau quý phát sinh nghĩa vụ thuế

- Không phải nộp tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính hàng quý

- Điều 17 Thông tư 151/2014/TT-BTC

- Điểm b khoản 1 Điều 44 Luật Quản lý thuế năm 2019

Quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp

Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 3 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch/năm tài chính

Điểm a khoản 2 Điều 44 Luật Quản lý thuế

Kê khai và nộp thuế giá trị gia tăng

- Khai thuế theo tháng: Ngày thứ 20 của tháng sau

- Khai thuế theo quý: Ngày cuối cùng của tháng đầu quý sau

- Điểm a khoản 3 Điều 10 Thông tư 156/2013/TT-BTC

- Điểm b khoản 3 Điều 10 Thông tư 156/2013/TT-BTC

- Khoản 1 Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019

Kê khai thuế thu nhập cá nhân

- Khai thuế theo tháng: Chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo

- Khai thuế theo quý: Ngày cuối cùng của tháng đầu quý sau

- Điểm d khoản 1 Điều 16 Thông tư 156/2013/TT-BTC

- Khoản 1 Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019

Quyết toán thuế thu nhập cá nhân

Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 3 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính

- Điểm d khoản 1 Điều 16 Thông tư 156/2013/TT-BTC

- Điểm a khoản 2 Điều 44 Luật Quản lý thuế

Kê khai thuế tài nguyên

Chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng sau

- Khoản 2 Điều 14 Thông tư 156/2013/TT-BTC

- Điểm a khoản 1 Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019

Quyết toán thuế tài nguyên

Ngày cuối cùng của tháng thứ 3 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính

- Khoản 2 Điều 14 Thông tư 156/2013/TT-BTC

- Điểm a khoản 2 Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019

Khai thuế tiêu thụ đặc biệt

Chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo

- Khoản 2 Điều 13 Thông tư 156/2013/TT-BTC

- Điểm a khoản 1 Điều 44 Luật Quản lý thuế 2019

Lưu ý:

Nếu người nộp thuế khai thuế thông qua giao dịch điện tử trong ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế mà cổng thông tin điện tử của cơ quan thuế gặp sự cố thì được nộp hồ sơ khai thuế, chứng từ nộp thuế điện tử trong ngày tiếp theo sau khi cổng thông tin điện tử của cơ quan thuế hoạt động

Trong đó,

  • Đối tượng kê khai thuế giá trị gia tăng theo tháng/quý

- Đối tượng kê khai thuế giá trị gia tăng theo tháng: Tổng doanh thu bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ của năm trước liền kề lớn hơn 50 tỷ đồng.

- Đối tượng kê khai thuế giá trị gia tăng theo quý

+ Tổng doanh thu bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ của năm trước liền kề từ 50 tỷ đồng trở xuống.

+ Trường hợp mới bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh thì thực hiện kê khai theo quý, sau khi sản xuất, kinh doanh đủ 12 tháng thì từ năm dương lịch tiếp theo căn cứ vào mức doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ của năm dương lịch trước liền kề để xác định thực hiện kê khai thuế giá trị gia tăng theo tháng hay theo quý.

  • Đối tượng kê khai thuế thu nhập cá nhân theo tháng/quý

- Đối tượng kê khai thuế thu nhập cá nhân theo tháng

+ Không đủ điều kiện kê khai thuế giá trị gia tăng theo quý

+ Đủ điều kiện kê khai thuế giá trị gia tăng theo quý nhưng lựa chọn kê khai thuế thu nhập cá nhân theo tháng.

- Đối tương kê khai thuế thu nhập cá nhân theo quý: Doanh nghiệp kê khai thuế giá trị gia tăng theo quý.

Trên đây là thời hạn khai thuế của doanh nghiệp nước ngoài tại Việt Nam, trường hợp có vướng mắc, bạn đọc liên hệ: 1900 6192 để được giải đáp. 

>> Mới: Gia hạn thời hạn nộp thuế giá trị gia tăng năm 2021

Chia sẻ:
Đánh giá bài viết:

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

Tin cùng chuyên mục