So sánh mức phạt chậm xuất hóa đơn của Nghị định 310 và Nghị định 125
Lỗi chậm xuất hóa đơn được xếp vào vi phạm về xuất hóa đơn không đúng thời điểm. So với Nghị định 125/2020/NĐ-CP, mức phạt mới tại Nghị định 310/2025/NĐ-CP đã có nhiều thay đổi. Theo đó, mức phạt tiền thấp nhất được giảm từ 03 triệu xuống chỉ còn 500.000 đồng. Mức phạt cao nhất tăng mạnh từ 08 triệu lên tới 70 triệu đồng.
Dưới đây là bảng so sánh mức phạt chậm xuất hóa đơn của Nghị định 310 và Nghị định 125 để bạn đọc dễ hình dung:
Mức phạt | Nghị định 125 | Nghị định 310 |
Phạt cảnh cáo | Hành vi bị xử phạt: Lập hóa đơn không đúng thời điểm nhưng không dẫn đến chậm thực hiện nghĩa vụ thuế và có tình tiết giảm nhẹ. | Hành vi bị xử phạt: Lập hóa đơn không đúng thời điểm đối với các hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mại, quảng cáo, hàng mẫu; hàng hóa, dịch vụ dùng để cho, biếu, tặng, trao đổi, trả thay lương cho người lao động và tiêu dùng nội bộ (trừ hàng hóa luân chuyển nội bộ để tiếp tục quá trình sản xuất); xuất hàng dưới các hình thức cho vay, cho mượn hoặc hoàn trả hàng hóa 01 số hóa đơn. |
Phạt tiền | Chỉ có 02 mức phạt: - Phạt tiền từ 03 - 05 triệu đồng đối với hành vi lập hóa đơn không đúng thời điểm nhưng không dẫn đến chậm thực hiện nghĩa vụ thuế. - Phạt tiền từ 04 - 08 triệu đồng đối với hành vi sau lập hóa đơn không đúng thời điểm theo quy định của pháp luật về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ. | Mức phạt đa dạng dao động từ 500.000 đồng cho đến 70 triệu đồng, tùy theo loại hóa đơn và số lượng hóa đơn vi phạm. |
Chi tiết mức phạt mới tại Nghị định 310 từ 16/01/2026
Điểm a khoản 14 Điều 1 Nghị định 310 sửa đổi mức phạt đối với hành vi lập hóa đơn không đúng thời điểm tại Điều 24 Nghị định 125 như sau:
Hành vi | Số hóa đơn vi phạm | Mức phạt |
Lập hóa đơn không đúng thời điểm đối với các hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mại, quảng cáo, hàng mẫu; hàng hóa, dịch vụ dùng để cho, biếu, tặng, trao đổi, trả thay lương cho người lao động và tiêu dùng nội bộ (trừ hàng hóa luân chuyển nội bộ để tiếp tục quá trình sản xuất); xuất hàng dưới các hình thức cho vay, cho mượn hoặc hoàn trả hàng hóa | 01 số hóa đơn | Cảnh cáo |
02 số hóa đơn đến dưới 10 số hóa đơn | 500.000 - 1,5 triệu đồng | |
10 số hóa đơn đến dưới 50 số hóa đơn | 02 - 05 triệu đồng | |
50 số hóa đơn đến dưới 100 số hóa đơn | 05 -15 triệu đồng | |
100 số hóa đơn trở lên | 15 - 30 triệu đồng | |
Lập hóa đơn không đúng thời điểm khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ | 01 số hóa đơn | 500.000 - 1,5 triệu đồng |
02 số hóa đơn đến dưới 10 số hóa đơn | 02 - 05 triệu đồng | |
10 số hóa đơn đến dưới 20 số hóa đơn | 05 - 15 triệu đồng | |
05 – 15 triệu đồng | 15 - 30 triệu đồng | |
50 số hóa đơn đến dưới 100 số hóa đơn | 30 - 50 triệu đồng | |
100 số hóa đơn trở lên | 50 - 70 triệu đồng |
Trên đây là so sánh mức phạt chậm xuất hóa đơn của Nghị định 310 và Nghị định 125.