Phân biệt trốn thuế và tránh thuế chi tiết nhất 2024

Trong chúng ta, hầu hết đã nghe nhiều trường hợp vi phạm luật thuế, trong đó phổ biến nhất là tội trốn thuế và có những hiểu nhầm về hành vi cấu trúc giao dịch để tránh thuế. Hai hành vi này tuy có vẻ tương đồng nhưng lại có sự khác biệt rõ ràng về bản chất và hậu quả pháp lý. Cùng theo dõi bài viết dưới đây để phân biệt trốn thuế và tránh thuế.


1. Trốn thuế là gì? Tránh thuế là gì?

Để phân biệt trốn thuế và tránh thuế, người đọc cần phải nắm được định nghĩa của hai hành vi này. Cụ thể:

1.1 Trốn thuế là gì? Bị xử lý thế nào?

Trốn thuế là hành vi vi phạm pháp luật thuế nhằm mục đích giảm thiểu hoặc không nộp số tiền thuế mà cá nhân, tổ chức phải nộp theo quy định. Các hành vi trốn thuế phổ biến bao gồm:

  • Khai báo sai sót: Giấu giếm doanh thu, kê khống chi phí, hoặc sử dụng hóa đơn giả để giảm bớt số thuế phải nộp.

  • Chuyển giá: Chuyển lợi nhuận sang các khu vực pháp lý có mức thuế suất thấp hơn để trốn thuế.

  • Rời khỏi nước: Di dời tài sản hoặc trụ sở kinh doanh sang nước ngoài để trốn thuế.

Hậu quả của trốn thuế là vô cùng nghiêm trọng. Cá nhân, tổ chức vi phạm có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự, phạt tiền, truy thu thuế, thậm chí bị cưỡng chế thi hành.

Hành vi trốn thuế bị truy cứu trách nhiệm hình sự được quy định tại Điều 200 Bộ luật Hình sự số 100/2015/QH13 (sửa đổi bổ sung 2017) với mức trốn thuế từ 100 triệu đồng trở lên hoặc dưới 100 triệu đồng mà đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi trốn thuế hoặc đã bị kết án về tội này.

Hình phạt tội phạm này áp dụng cho cả cá nhân và pháp nhân vi phạm. Mức phạt tù cao nhất lên đến 07 năm tù đối với cá nhân và/hoặc phạt tiền đối với pháp nhân lên tới 10 tỷ đồng và/hoặc đình chỉ hoạt động vĩnh viễn.

1.2 Tránh thuế là gì?

Tránh thuế hay còn gọi là tối ưu hóa thuế là việc sử dụng các phương pháp hợp pháp để giảm thiểu số tiền thuế phải nộp trong khung pháp lý cho phép. Các phương pháp tránh thuế phổ biến bao gồm:

  • Lựa chọn hình thức doanh nghiệp: Lựa chọn hình thức doanh nghiệp phù hợp với mục đích kinh doanh để hưởng các ưu đãi thuế.

  • Sử dụng các khoản khấu trừ: Tận dụng các khoản khấu trừ thuế mà pháp luật quy định cho phép.

  • Đầu tư vào các dự án ưu đãi thuế: Đầu tư vào các dự án được hưởng ưu đãi giảm thuế, miễn thuế.

Tránh thuế là một hoạt động hoàn toàn hợp pháp và mang lại nhiều lợi ích cho doanh nghiệp, bao gồm:

  • Tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp.

  • Nâng cao sức cạnh tranh trên thị trường.

  • Góp phần sử dụng hiệu quả nguồn vốn.

Tuy nhiên, tránh thuế cũng có những rủi ro nhất định. Doanh nghiệp cần tuân thủ nghiêm ngặt các quy định của pháp luật thuế để tránh bị cơ quan thuế thanh tra, xử phạt.

Làm sao để phân biệt trốn thuế và tránh thuế?
Làm sao để phân biệt trốn thuế và tránh thuế? (Ảnh minh họa)

Dưới đây là chi tiết các tiêu chí dùng để phân biệt trốn thuế và tránh thuế:

Tiêu chí

Trốn thuế

Tránh thuế

Mục đích

Giảm thiểu hoặc không nộp số tiền thuế

Giảm thiểu số tiền thuế phải nộp

Phương pháp

Vi phạm pháp luật thuế

Sử dụng các phương pháp hợp pháp

Hậu quả

Bị truy cứu trách nhiệm hình sự, phạt tiền, truy thu thuế, cưỡng chế thi hành

Không có hậu quả pháp lý

Ví dụ minh họa:

  • Công ty A không ghi chép đầy đủ hóa đơn chứng từ, kê khống chi phí để giảm bớt số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp. Đây là hành vi trốn thuế.

  • Công ty B đầu tư vào khu công nghệ cao được hưởng ưu đãi giảm 50% thuế thu nhập doanh nghiệp trong 2 năm đầu hoạt động. Đây là hành vi tránh thuế hợp pháp.

Trốn thuế và tránh thuế là hai hành vi hoàn toàn khác nhau. Doanh nghiệp, cá nhân cần nâng cao nhận thức về luật thuế để tránh vi phạm pháp luật và có thể sử dụng hiệu quả các chính sách ưu đãi thuế của Nhà nước.

Trên đây là các tiêu chí dùng để phân biệt trốn thuế và tránh thuế chi tiết kèm ví dụ minh họa cụ thể.
Nếu còn vấn đề vướng mắc, bạn đọc vui lòng liên hệ tổng đài 19006192 để được hỗ trợ.
Đánh giá bài viết:
(2 đánh giá)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

Tin cùng chuyên mục

Chính sách gia hạn thời hạn nộp thuế GTGT, thuế TNDN, thuế TNCN và tiền thuê đất 2024

Chính sách gia hạn thời hạn nộp thuế GTGT, thuế TNDN, thuế TNCN và tiền thuê đất 2024

Chính sách gia hạn thời hạn nộp thuế GTGT, thuế TNDN, thuế TNCN và tiền thuê đất 2024

Nghị định 64/2024/NĐ-CP ngày 17/6/2024 quy định về gia hạn thời hạn nộp thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân và tiền thuê đất được Chính phủ ban hành nhằm hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn cho cá nhân, doanh nghiệp trong hoạt động sản xuất kinh doanh giai đoạn từ ngày 17/6/2024 đến hết ngày 31/12/2024.

Quy định về tài khoản kế toán Hợp tác xã từ 07/10/2024

Quy định về tài khoản kế toán Hợp tác xã từ 07/10/2024

Quy định về tài khoản kế toán Hợp tác xã từ 07/10/2024

Bộ Tài chính ban hành Thông tư 71/2024/TT-BTC quy định về chứng từ kế toán, tài khoản kế toán, nguyên tắc ghi sổ kế toán, lập và trình bày báo cáo tài chính của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã. Sau đây là những điểm nổi bật trong quy định về tài khoản kế toán Hợp tác xã từ 07/10/2024.

Chứng từ kế toán là gì? Quy định về chứng từ kế toán Hợp tác xã từ 7/10/2024

Chứng từ kế toán là gì? Quy định về chứng từ kế toán Hợp tác xã từ 7/10/2024

Chứng từ kế toán là gì? Quy định về chứng từ kế toán Hợp tác xã từ 7/10/2024

Chứng từ kế toán áp dụng cho các hợp tác xã được thực hiện theo quy định của Luật Kế toán, các văn bản hướng dẫn Luật Kế toán. Bài viết dưới đây sẽ xoay quanh nội dung chứng từ kế toán là gì? Quy định về chứng từ kế toán Hợp tác xã từ 07/10/2024.