Theo khoản 2 Điều 8 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007, cá nhân được hoàn thuế trong các trường hợp:
- Số tiền thuế đã nộp > hơn số thuế phải nộp;
- Cá nhân đã nộp thuế nhưng có thu nhập tính thuế chưa đến mức phải nộp thuế;
- Các trường hợp khác theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Như vậy, nếu số tiền thuế thu nhập cá nhân đã đã nộp > hơn số thuế phải nộp hoặc cá nhân đã nộp thuế nhưng có thu nhập tính thuế chưa đến mức phải nộp thuế thì được hoàn thuế.
LuatVietnam sẽ hướng dẫn bạn 03 cách để biết được hoàn thuế thu nhập cá nhân như sau:
1. Kiểm tra qua ứng dụng Etax Mobile
Bước 1: Truy cập ứng dụng Etax Mobile và chọn "Tiện ích" ở màn hình đăng nhập.
Bước 2: Chọn tiện ích "Công cụ tính thuế"
Bước 3: Ở giao diện Công cụ tính thuế, chọn "Quyết toán năm" và điền đầy đủ thông tin theo chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân hoặc thư xác nhận thu nhập.
Nếu hiển thị tổng số thuế thu nhập cá nhân nộp thừa lớn hơn 0 thì người nộp thuế sẽ được hoàn thuế thu nhập cá nhân khi có yêu cầu hoàn thuế.
2. Kiểm tra qua trang Thuế điện tử
Trường hợp người nộp thuế tự thực hiện quyết toán thuế thông qua trang Thuế điện tử: Tại bước nhập dữ liệu "Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân", người nộp thuế có thể xem số tiền thuế thu nhập cá nhân được hoàn tại ô [44].
- Số tiền thuế hiển thị tại ô này sau khi đã điền đầy đủ dữ liệu là số tiền thuế thu nhập cá nhân nộp thừa.
3. Tự tính số thuế thu nhập cá nhân được hoàn
Cá nhân được hoàn thuế trong các trường hợp:
- Số tiền thuế đã nộp > hơn số thuế phải nộp;
- Cá nhân đã nộp thuế nhưng có thu nhập tính thuế chưa đến mức phải nộp thuế.
Bạn có thể tự tính số tiền phải nộp thuế thu nhập cá nhân của mình và trừ đi số tiền đã tạm nộp thuế để ra số thuế thu nhập cá nhân được hoàn.Số tiền thuế được hoàn = Số tiền thuế phải nộp - Số tiền thuế đã nộp
Cách tính thu nhập tính thuế/mức thu nhập phải nộp thuế
Cá nhân chỉ phải nộp thuế khi có thu nhập tính thuế > 0. Để xác định chính xác mình có phải nộp thuế hay không, người có thu nhập từ tiền lương, tiền công tính thu nhập tính thuế lần lượt theo hướng dẫn tại Điều 7 Thông tư 111/2013/TT-BTC như sau:
Bước 1: Tính tổng thu nhập
Bước 2: Tính các khoản thu nhập được miễn thuế thu nhập cá nhân (nếu có)
Các khoản thu nhập miễn thuế thu nhập cá nhân từ tiền lương, tiền công gồm:
- Phần tiền lương làm việc ban đêm, làm thêm giờ được trả cao hơn so với tiền lương làm việc ban ngày, làm trong giờ theo quy định pháp luật.
- Thu nhập từ tiền lương, tiền công của thuyền viên là người Việt Nam làm việc cho hãng tàu nước ngoài hoặc hãng tàu Việt Nam vận tải quốc tế.
Bước 3: Tính thu nhập chịu thuế theo công thức:
Thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân = Tổng thu nhập - Các khoản thu nhập được miễn thuế
Bước 4: Tính các khoản giảm trừ (căn cứ Nghị quyết 954/2020/UBTVQH14)
- Giảm trừ gia cảnh đối với bản thân người nộp thuế là 11 triệu đồng/tháng (132 triệu đồng/năm).
- Giảm trừ gia cảnh đối với mỗi người phụ thuộc là 4,4 triệu đồng/tháng.
Ngoài ra, người nộp thuế còn được tính giảm trừ các khoản đóng bảo hiểm, quỹ hưu trí tự nguyện, đóng góp từ thiện, khuyến học, nhân đạo.
Bước 5: Tính thu nhập tính thuế theo công thức
Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân - Các khoản giảm trừ
Để thuận tiện cho việc theo dõi, LuatVietnam đã tính một số mức thu nhập phổ biến phải nộp thuế thu nhập cá nhân.
TT | Số người phụ thuộc | Thu nhập nhận được từ tiền lương, tiền công/tháng | Tổng thu nhập nhận được từ tiền lương, tiền công/năm |
1 | Không có người phụ thuộc | > 11 triệu đồng | > 132 triệu đồng |
2 | Có 01 người phụ thuộc | > 15,4 triệu đồng | > 184,8 triệu đồng |
3 | Có 02 người phụ thuộc | > 19,8 triệu đồng | > 237,6 triệu đồng |
4 | Có 03 người phụ thuộc | > 24,2 triệu đồng | > 290,4 triệu đồng |
5 | Có 04 người phụ thuộc | > 28,6 triệu đồng | > 343,2 triệu đồng |
Cách tính thuế thu nhập cá nhân phải nộp
Công thức tính thuế thu nhập cá nhân:Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất
Khoản 2 Điều 7 Thông tư 111 quy định thuế suất Thuế suất thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ kinh doanh, từ tiền lương, tiền công được áp dụng theo Biểu thuế luỹ tiến từng phần quy định tại Điều 22 Luật Thuế thu nhập cá nhân, cụ thể như sau:
Bậc thuế | Phần thu nhập tính thuế/năm (triệu đồng) | Phần thu nhập tính thuế/tháng (triệu đồng) | Thuế suất (%) |
1 | Đến 60 | Đến 5 | 5 |
2 | Trên 60 đến 120 | Trên 5 đến 10 | 10 |
3 | Trên 120 đến 216 | Trên 10 đến 18 | 15 |
4 | Trên 216 đến 384 | Trên 18 đến 32 | 20 |
5 | Trên 384 đến 624 | Trên 32 đến 52 | 25 |
6 | Trên 624 đến 960 | Trên 52 đến 80 | 30 |
7 | Trên 960 | Trên 80 | 35 |
Trên đây là thông tin giải đáp về: Làm sao để biết được hoàn thuế thu nhập cá nhân?