Hướng dẫn cách xác định giao dịch liên kết chi tiết nhất

Giao dịch liên kết sẽ ảnh hưởng tới việc xác định nghĩa vụ thuế nên đây là vấn đề rất quan trọng. Hãy cùng tham khảo cách xác định giao dịch liên kết dưới đây.

Hướng dẫn cách xác định giao dịch liên kết

Giao dịch liên kết phát sinh khi các bên có quan hệ liên kết phát sinh giao dịch liên kết. Theo đó, doanh nghiệp được xác định có giao dịch liên kết khi doanh nghiệp có giao dịch với các bên có quan hệ liên kết.

Tức là A và B sẽ được xác định là có giao dịch liên kết nếu đáp ứng cả 02 điều kiện sau:

- Một là: A và B có quan hệ liên kết.

- Hai là: Trong kỳ tính thuế A và B có phát sinh giao dịch với nhau.

Ngày 06/3/2024, LuatVietnam và MISA đồng tổ chức Hội thảo miễn phí Giao dịch liên kết - Quy định kế toán cần biết =>> Cập nhật thông tin về sự kiệnĐăng ký ngay.
Chi tiết cách xác định giao dịch liên kết
Chi tiết cách xác định giao dịch liên kết (Ảnh minh họa)

Trong đó,

Các bên có quan hệ liên kết (hay bên liên kết) là các bên có mối quan hệ thuộc 01 trong các trường hợp sau theo Điều 5 Nghị định 132/2020/NĐ-CP:

Stt

Các bên liên kết

1

01 doanh nghiệp nắm giữ trực tiếp/gián tiếp ít nhất 25% vốn góp của chủ sở hữu của doanh nghiệp kia

2

Cả 02 doanh nghiệp đều có ít nhất 25% vốn góp của chủ sở hữu do một bên thứ ba nắm giữ trực tiếp/gián tiếp

3

01 doanh nghiệp là cổ đông lớn nhất về vốn góp của chủ sở hữu và nắm giữ trực tiếp/gián tiếp ít nhất 10% tổng số cổ phần của doanh nghiệp kia

4

01 doanh nghiệp bảo lãnh/cho doanh nghiệp khác vay vốn dưới bất kỳ hình thức nào ít nhất bằng 25% vốn góp của chủ sở hữu của doanh nghiệp đi vay chiếm trên 50% tổng giá trị các khoản nợ trung và dài hạn (chỉ tiêu 330 trên Báo cáo tài chính) của doanh nghiệp đi vay.

Bao gồm cả các khoản vay từ bên thứ ba được đảm bảo từ nguồn tài chính của bên liên kết và các giao dịch tài chính có bản chất tương tự

*Trung hạn: Trên 01 năm - 05 năm.

Dài hạn: Trên 05 năm.

5

01 doanh nghiệp chỉ định thành viên ban lãnh đạo điều hành/nắm quyền kiểm soát của 01 doanh nghiệp khác với điều kiện:

- Số lượng các thành viên được chỉ định chiếm trên 50% tổng số thành viên ban lãnh đạo điều hành/nắm quyền kiểm soát của doanh nghiệp kia; hoặc

- 01 thành viên được chỉ định có quyền quyết định các chính sách tài chính/hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp kia.

6

02 doanh nghiệp cùng có trên 50% thành viên ban lãnh đạo/cùng có 01 thành viên ban lãnh đạo có quyền quyết định các chính sách tài chính/hoạt động kinh doanh được chỉ định bởi một bên thứ ba

7

02 doanh nghiệp được điều hành/chịu sự kiểm soát về nhân sự, tài chính và hoạt động kinh doanh bởi các cá nhân thuộc một trong các mối quan hệ:

- Vợ, chồng;

- Cha mẹ đẻ, cha mẹ nuôi, cha dượng, mẹ kế, cha mẹ vợ, cha mẹ chồng;

- Con đẻ, con nuôi, con riêng của vợ hoặc chồng, con dâu, con rể;

- Anh, chị, em cùng cha mẹ, anh, chị em cùng cha khác mẹ, anh, chị, em cùng mẹ khác cha, anh rể, em rể, chị dâu, em dâu của người cùng cha mẹ/cùng cha khác mẹ, cùng mẹ khác cha;

- Ông bà nội, ông bà ngoại;

- Cháu nội, cháu ngoại;

- Cô, dì, chú, cậu, bác ruột và cháu ruột.

8

02 cơ sở kinh doanh có mối quan hệ trụ sở chính và cơ sở thường trú/cùng là cơ sở thường trú của tổ chức, cá nhân nước ngoài

9

Các doanh nghiệp chịu sự kiểm soát của 01 cá nhân thông qua vốn góp của cá nhân này vào doanh nghiệp đó/trực tiếp tham gia điều hành doanh nghiệp

10

Các trường hợp khác trong đó doanh nghiệp chịu sự điều hành, kiểm soát, quyết định trên thực tế đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp kia

11

Doanh nghiệp phát sinh các giao dịch:

- Nhượng, nhận chuyển nhượng vốn góp ít nhất 25% vốn góp của chủ sở hữu của doanh nghiệp trong kỳ tính thuế; hoặc

- Vay, cho vay ít nhất 10% vốn góp của chủ sở hữu tại thời điểm phát sinh giao dịch trong kỳ tính thuế với cá nhân điều hành, kiểm soát doanh nghiệp/với cá nhân thuộc trong một các mối quan hệ nêu tại stt (7) của bảng này.

Lưu ý:

- Thuê nhà, thuê xe, mua hàng hóa của Giám đốc => Không phải giao dịch liên kết.

- Vay tiền của Giám đốc, cổ đông, thành viên và các cá nhân có quan hệ gia đình 3 đời từ 10% vốn điều lệ => Có quan hệ liên kết.

Giao dịch liên kết bao gồm các giao dịch:

- Mua, bán, trao đổi, thuê, cho thuê, mượn, cho mượn, chuyển giao, chuyển nhượng hàng hóa, cung cấp dịch vụ;

- Vay, cho vay, dịch vụ tài chính, đảm bảo tài chính và các công cụ tài chính khác;

- Mua, bán, trao đổi, thuê, cho thuê, mượn, cho mượn, chuyển giao, chuyển nhượng tài sản hữu hình, tài sản vô hình và thỏa thuận mua, bán, sử dụng chung nguồn lực như tài sản, vốn, lao động, chia sẻ chi phí.

Qua đây, có thể thấy, hầu hết các giao dịch phát sinh giữa các bên liên kết đều là giao dịch liên kết trừ giao dịch thu hộ, chi hộ.

Ví dụ về giao dịch liên kết

Ví dụ 1: Công ty A là công ty con của Công ty B, ngày 06/3/2024, Công ty A mượn hội trường của công ty B để tổ chức sự kiện -> đây là giao dịch liên kết phát sinh do sử dụng chung nguồn lực.

Ví dụ 2: Công ty C mượn tiền của Giám đốc công ty với tỷ lệ trên 10% vốn góp của chủ sở hữu => đây là giao dịch liên kết (bản chất mượn tiền là vay tiền không lãi suất)

Ví dụ 3: Doanh nghiệp C vay tiền doanh nghiệp D chia ra làm nhiều lần vay, từng khoản vay riêng lẻ chưa đủ mức xác định giao dịch liên kết nhưng tổng dư nợ vay của các lần doanh nghiệp D trong kỳ tính thuế đạt đến mức quy định thì vẫn là có giao dịch liên kết.

Trên đây là cách xác định giao dịch liên kết theo quy định mới nhất.

Nếu còn vấn đề vướng mắc, bạn đọc vui lòng liên hệ tổng đài 19006192 để được hỗ trợ.
Đánh giá bài viết:

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

Tin cùng chuyên mục

Chính sách gia hạn thời hạn nộp thuế GTGT, thuế TNDN, thuế TNCN và tiền thuê đất 2024

Chính sách gia hạn thời hạn nộp thuế GTGT, thuế TNDN, thuế TNCN và tiền thuê đất 2024

Chính sách gia hạn thời hạn nộp thuế GTGT, thuế TNDN, thuế TNCN và tiền thuê đất 2024

Nghị định 64/2024/NĐ-CP ngày 17/6/2024 quy định về gia hạn thời hạn nộp thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân và tiền thuê đất được Chính phủ ban hành nhằm hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn cho cá nhân, doanh nghiệp trong hoạt động sản xuất kinh doanh giai đoạn từ ngày 17/6/2024 đến hết ngày 31/12/2024.

Quy định về tài khoản kế toán Hợp tác xã từ 07/10/2024

Quy định về tài khoản kế toán Hợp tác xã từ 07/10/2024

Quy định về tài khoản kế toán Hợp tác xã từ 07/10/2024

Bộ Tài chính ban hành Thông tư 71/2024/TT-BTC quy định về chứng từ kế toán, tài khoản kế toán, nguyên tắc ghi sổ kế toán, lập và trình bày báo cáo tài chính của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã. Sau đây là những điểm nổi bật trong quy định về tài khoản kế toán Hợp tác xã từ 07/10/2024.

Chứng từ kế toán là gì? Quy định về chứng từ kế toán Hợp tác xã từ 7/10/2024

Chứng từ kế toán là gì? Quy định về chứng từ kế toán Hợp tác xã từ 7/10/2024

Chứng từ kế toán là gì? Quy định về chứng từ kế toán Hợp tác xã từ 7/10/2024

Chứng từ kế toán áp dụng cho các hợp tác xã được thực hiện theo quy định của Luật Kế toán, các văn bản hướng dẫn Luật Kế toán. Bài viết dưới đây sẽ xoay quanh nội dung chứng từ kế toán là gì? Quy định về chứng từ kế toán Hợp tác xã từ 07/10/2024.