Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 5778:2015 Phụ gia thực phẩm-Cacbon dioxit

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục Đặt mua toàn văn TCVN
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 5778:2015

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 5778:2015 Phụ gia thực phẩm-Cacbon dioxit
Số hiệu:TCVN 5778:2015Loại văn bản:Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệLĩnh vực: Thực phẩm-Dược phẩm
Ngày ban hành:31/12/2015Hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 5778:2015

PHỤ GIA THỰC PHẨM - CACBON DIOXIT

Food aditive - Carbon dioxide

Lời nói đầu

TCVN 5778:2015 thay thế TCVN 5778:1994;

TCVN 5778:2015 được xây dựng trên cơ sở tham khảo JECFA (1997), Carbon dioxide;

TCVN 5778:2015 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F4 Gia vị và phụ gia thc phẩm biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Cht lượng thm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

PHỤ GIA THỰC PHM - CACBON DIOXIT

Food aditive - Carbon dioxide

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này áp dụng cho cacbon dioxit dùng làm phụ gia thực phẩm.

2  Mô tả

2.1  Tên hóa học: Cacbon dioxit

2.2  Ký hiệu

INS (mã s quốc tế v phụ gia thực phẩm): 290

C.A.S (mã số hóa chất): 124-38-9

2.3  Công thức hóa học: CO2

2.4  Khối lượng phân tử: 44,01

2.5  Chức năng sử dụng

Cht khí đẩy, chất đóng băng, chất cacbonat hóa, chất bảo quản, dung môi chiết.

2.6  Nhận biết

điu kiện thông thưng, cacbon dioxit là chất khí không màu, không mùi, khi lượng riêng khoảng 1,98 g/l tại nhiệt độ 0 oC và áp suất 760 mmHg (101,3 kPa). Tại áp suất khoảng 59 at (5978 kPa), cacbon dioxit dạng khí chuyển thành dạng lng, một phn tạo thành thể rắn màu trắng (đá khô) bay hơi nhanh. Cacbon dioxit thể rắn bay hơi mà không tan chảy khi tiếp xúc với không khí. Vận chuyn cacbon dioxit thương mại trong bình chịu áp lực hoặc trong các hệ thống vận chuyn chất lng áp suất thp hoặc ở trạng thái rắn.

3  Các yêu cầu

Các quy định kỹ thuật sau đây (Bảng 1) áp dụng đối với cacbon dioxit dạng khí được sản xuất từ cacbon dioxit dạng lỏng đã ngưng tụ hoặc dạng rắn bằng cách chuyển về thể khí ở các điều kiện môi trường thông thường. Có thể áp dụng các quy định kỹ thuật bổ sung cho cacbon dioxit dạng lỏng hoặc dng rắn.

Bảng 1 - Chtu - hóa của cacbon dioxit

Tên chtu

Mức yêu cu

1. Hàm lượng cacbon dioxit, % thể tích, không nhỏ hơn

99

2. Kh năng tạo kết tủa

Đạt yêu cu của phép thử nêu trong 4.2

3. Phép thử ng đu dò (detector)

Đạt yêu cầu của phép thử nêu trong 4.3

4. Độ axit

Đạt yêu cầu của phép thử nêu trong 4.4

5. Phép thử phosphin, hydro sulfua và các chất khử hữu cơ khác

Đạt yêu cầu của phép thử nêu trong 4.5

6. Hàm tượng cacbon monoxit, μ/I, không lớn hơn

10

7. Hàm lượng các hydrocacbon không bay hơi, mg/kg, không lớn hơn

10

8. Hàm lượng các hydrocacbon d bay hơi, μ/I, không lớn hơn

50

9. Hàm lượng nước

Đạt yêu cầu của phép thử nêu trong 4.9

4  Phương pháp thử

4.1  Xác định hàm lượng cacbon dioxit

4.1.1  Thuốc thử

4.1.1.1  Kali hydroxit, dung dịch 1 : 3.

4.1.1.2  Natri clorua, dung dịch 1 : 10.

4.1.2  Thiết b, dụng cụ

4.1.2.1  Pipet khí.

4.1.2.2  Buret khí.

4.1.3  Cách tiến hành

Chuyển dung dịch kali hydroxit 1 : 3 (4.1.1.1) vào pipet khí (4.1.2.1) có dung tích thích hợp. Đong chính xác khoảng 1 000 ml mẫu thử vào buret khí (4.1.2.2) chứa dung dịch natri clorua 1 : 10 (4.1.1.2). Chuyển mẫu vào pipet khí và lắc đều. Ghi thể tích khí còn lại không được hp thụ khi th tích này đạt giá trị không đi.

4.1.4  Tính kết quả

Hàm lượng cacbon dioxit có trong mẫu thử, X, biểu th theo phần trăm thể tích, được tính theo Công thức (1):

                      (1)

Trong đó:

V0 là thể tích mẫu thử, tính bng mililit (ml);

V là thể tích khí còn lại không được hấp thụ, tính bằng mililit (ml).

4.2  Phép thử tạo kết tủa

4.2.1 Thuốc th

4.2.1.1  Dung dịch bari hydroxit.

4.2.1.2  Axit axetic loãng.

4.2.2  Cách tiến hành

Cho dòng mẫu th dạng khí qua dung dịch bari hydroxit (4.2.1.1) thì tạo kết tủa trắng, kết tủa này hòa tan và sủi bọt trong axit axetic loãng (4.2.1.2).

4.3  Phép thử ống đầu dò

4.3.1  Thuốc thử

4.3.1.1  Chất chỉ thị hydrazin.

4.3.1.2  Tím tinh thể.

4.3.2  Thiết b, dụng cụ

4.3.2.1  Ống đầu dò

ng thủy tinh được hàn kín, được thiết kế đ cho khí đi qua và chứa các bộ lọc hấp thụ thích hợp và hỗ trợ môi trường chỉ thị hydrazin và tím tinh thể (ví dụ Draeger No. CH 30801)1).

4.3.3  Cách tiến hành

Cho 100 ml ± 5 ml mẫu thử, được tách từ pha hơi của lượng chứa trong bình đựng, đi qua ống đu dò cacbon dioxit (4.3.2.1) với tốc độ theo quy đnh của nhà sn xuất. Chất chỉ thị hydrazin (4.3.1.1) và tím tinh thể (4.3.1.2) thay đi nằm ngoài dải chỉ thị của ống.

4.4  Phép thử độ axit

4.4.1  Thuc thử

4.4.1.1  c.

4.4.1.2  Thuốc thử metyl da cam

Hòa tan 0,1 g metyl da cam trong 100 ml nước, lọc nếu cn.

4.4.1.3  Axit clohydric, dung dịch 0,01 N.

4.4.2  Thiết bị, dụng cụ

4.4.2.1  ng so màu (Nessler tube).

4.4.2.2  Ống mao quản, đường kính trong 1 mm.

4.4.3  Cách tiến hành

Chuyển 50 ml nước (4.4.1.1), đã đun sôi và làm nguội đến nhiệt độ phòng, vào ống so màu (4.4.2.1). Đưa 1 000 ml mẫu thử đi qua ống mao qun (4.4 2.2) vào nước trong ống so màu, giữ đầu h của ống cách đáy ống khoảng 2 mm. Thêm 0,1 ml dung dch thuốc thử metyl da cam (4.4.1.2).

Màu đ sinh ra không đậm hơn màu của dung dịch kim chứng đồng nht đã thay cacbon dioxit bằng 1,0 ml dung dịch axit clohydric 0,01 N (4.4.1.3).

4.5  Phép thử phosphin, hydro sulfua và các chất khử hữu cơ khác

4.5.1  Thuốc thử

4.5.1.1  Thuốc thử bạc amoni nitrat

Hòa tan 1 g bạc nitrat trong 20 ml nước. Thêm từng giọt dung dịch thử amoniac (4.5.1.2), trong khi khuấy đều, cho đến khi tạo kết tủa hoàn toàn không tan. Lọc và bảo quản trong bình cha kín, chống ánh sáng.

4.5.1.2  Thuốc thử amoniac, dung dịch amoniac (NH3) có nồng độ từ 9,5% đến 10,5% (khoảng 6 N)

Chuẩn bị bằng cách pha loãng 400 ml amoni hydroxit (28%) với lượng nước thích hợp đến 1 000 ml.

4.5.2  Thiết bị, dụng cụ

4.5.2.1  ng so màu (Nessler tube).

4.5.2.2  ng mao quản, đường kính trong 1 mm.

4.5.2.3  Pipet.

4.5.3  Cách tiến hành

Chuyển 25 ml dung dịch thử thuốc thử bạc amoni nitrat (4.5.1.1) và 3 ml dung dịch thử thuốc thử amoniac (4.5.1.2) vào ống Nessler (4.5.2.1). Đưa 1 000 ml mẫu đi qua ống vào nước theo 4.4.3 trong điều kiện không có ánh sáng. Không được có màu nâu sinh ra.

4.6  Xác định hàm lượng cacbon monoxit

4.6.1  Nguyên tắc

Cacbon monoxit có trong mẫu thử sẽ khử iot pentoxit (I2O5), chuẩn độ lượng iot (I2) được giải phóng bằng dung dịch chuẩn natri thiosulfat (Na2S2O3).

4.6.2  Thuốc thử và vật liệu thử

4.6.2.1  Silica gel khan, được tm crom trioxit.

4.6.2.2  Kali hydroxit, dung dịch 40 % (khối lượng).

4.6.2.3  Phospho pentoxit.

4 6.2.4  lot pentoxit (iot anhydrit, l2O5) đã tái kết tinh hóa, dạng viên, đã làm khô trước ở 200 oC và bảo quản ở nhiệt độ 120 oC.

4.6.2.5  Dung dịch kali iodua (KI), 16,5 % (khối lượng) (khoảng 1 N)

Bảo quản trong bình chứa chống ánh sáng.

4.6.2.6  Dung dịch ch th hồ tinh bột

Trộn 1 g tinh bột mịn với 10 ml nước nguội và rót chậm trong khi khuấy vào 200 ml nước sôi. Đun hỗn hợp cho đến khi thu được chất lng trong suốt (thời gian sôi dài hơn thì dung dịch s ít nhạy). Đ lắng và sử dụng phần chất lỏng trong phía trên. Sử dụng dung dịch ngay sau khi chuẩn bị.

4.6.2.7  Natri thiosulfat, dung dịch 0,002 N.

4.6.2.8  Không khí, không chứa cacbon dioxit.

4.6.2.9  Không khí, không chứa cacbon monoxit.

4.6.2.10  Nitơ, không chứa cacbon monoxit.

4.6.2.11  Bông thy tinh.

4.6.3  Thiết bị, dụng cụ

4.6.3.1  Thiết bị xác định hàm lượng cacbon monoxit, gồm các bộ phận được kết nối theo trình tự sau:

- ng chữ U chứa silica gel khan (4.6.2.1) đã tm crom trioxit.

- Chai rửa khí Scrubber (kiểu dreschel) chứa 100 ml dung dịch kali hydroxit 40 % (4.6.2.2).

- ng chữ U chứa phospho pentoxit (4.6.2.3) đã được phân tán thành hạt.

- ng chứa iot anhydrit (4.6.2.4), iot anhydrit được nhồi trong ống đặt thành các cột 1 cm được ngăn cách bằng các cột 1 cm bông thủy tinh để có được chiu dài hiệu quả là 5 cm.

- Bình chứa 2,0 ml thuốc thử kali iodua (4.6.2.5) và 3 giọt dung dịch ch thị hồ tinh bột (4.6.2.6).

4.6.4  Cách tiến hành

Thổi sạch dụng cụ (4.6.3.1) bằng 5,0 t không khí không chứa cacbon dioxit (4.6.2.8) và nếu cn thì làm mt màu xanh trong dung dịch iodua (trong bình chứa của thiết bị) bằng cách thêm một lượng cần thiết nh nhất của dung dịch natri thiosulfat 0,002 N (4.6.2.7) mới được chuẩn b. Tiếp tục thổi cho đến khi thể tích dung dịch natri thiosulfat 0,002 N cần sử dụng không nhiu hơn 0,045 ml sau khi cho 5,0 lít không khí không chứa cacbon dioxit (4.6.2.8) đi qua.

Cho mu thử dạng khí từ chai chứa mẫu vào dụng c đo. Thổi sạch các vết iot đã giải phóng còn lại vào bình phản ứng bằng cách cho 1,0 lít không khí không cha cacbon monoxit (4.6.2.9) đi qua thiết bị. Chun độ ợng iot được giải phóng bằng dung dịch natri thiosulfat 0,002 N (4.6.2.7).

Thực hiện mẫu phân tích trắng, dùng 10 lít nitơ không chứa cacbon monoxit (4.6.2.10).

Chênh lệch giữa các th tích dung dịch natri thiosulfat 0,002 N đã sử dụng giữa hai lần chuẩn độ không được lớn hơn 0,5 ml.

4.6.5  Tính kết quả

Hàm lượng cacbon monoxit có trong mẫu thử, XCO, biểu th bằng microlit trên lít (μl/l), được tính theo Công thức (2):

                             (2)

Trong đó:

22,4 là thể tích của một mol khí, tính bằng lit tn mol (l/mol);

0,4 là số mol natri thiosulfat tương ng với 1 mol cacbon monoxit;

V1 là thể tích dung dịch natri thiosulfat 0,002 N sử dụng, đã hiệu chính theo mẫu trắng, tính bằng mililit (ml);

103 là hệ s chuyển đi từ mililit sang microlit;

CM là nồng độ mol của dung dịch natri thiosulfat, tính bằng mol trên lít (trong trường hợp này CM

= 0,002 M);

V0 là th tích mẫu thử, tính bằng lit (I).

4.7  Xác định hàm lượng các hydrocacbon không bay hơi

4.7.1  Thuốc thử

4.7.1.1  Dung môi thích hợp, không chứa cặn.

4.7.2  Thiết b, dụng cụ

4.7.2.1  Bộ phân phối (snow horn).

4.7.2.2  Cốc có mỏ.

4.7.2.3  Mặt kính đng hồ.

4.7.2.4  Đĩa Petri.

4.7.2.5  Cân, có th cân chính xác đến 0,1 mg.

4.7.3  Cách tiến hành

Cho mẫu thử dạng lỏng đi qua bộ phân phối (4.7.2.1) vào miệng của vật chứa sạch. Cân 500 g mẫu này vào cốc có m sạch (4.7.2.2). Để cho cacbon dioxit th rắn thăng hoa hoàn toàn, sử dụng mặt kính đồng hồ (4.7.2.3) đặt trên cốc để ngăn cản nhiễm tạp từ môi trường. Rửa cốc có mỏ bằng dung môi không cặn (4.7.1.1) và chuyển dung môi từ cốc vào đĩa Petri (4.7.2.4) hoặc mặt kính đng h sạch, đã cân trước, tráng cốc hai lần bằng dung môi này. Để dung môi bay hơi, gia nhiệt đến 104 °C đến khi đĩa Petri hoặc kính đng hồ có khối lượng không đổi. Xác định khối lượng phn cặn theo chênh lệch giữa các ln cân.

4.7.4  Tính kết quả

Hàm lượng các hydrocacbon không bay hơi có trong mu thử, X1, biểu thị theo miligam trên kilogam (mg/kg), được tính theo Công thức (3):

                         (3)

Trong đó:

m1 là khối lượng cặn thu được theo 4.7.3, tính bằng miligam (mg);

m là khối lượng mẫu thử, tính bằng gam (trong trường hợp này m = 500 g).

4.8  Xác định hàm lượng các hydrocacbon dễ bay hơi

4.8.1  Thuc thử và vật liu thử

4.8.1.1  Khí heli.

4.8.1.2  Metan.

4.8.2  Thiết bị, dụng cụ

4.8.2.1 Hệ thng sắc ký khí, được trang b detector ion hóa ngọn lửa và cột kim loại chiều dài 1,8 m x 3 mm đường kính ngoài, được nhi Hayesep Q từ 80 đến 100 mesh (hoặc tương đương).

Khí mang: heli

Tốc độ dòng: 30 ml/min

Nhiệt độ bơm: 230 °C

Nhiệt độ detector: 230 °C

Nhiệt độ cột: Giữ ở 70 °C trong 1 min, sau đó tăng đến 200 °C với tốc độ 20 °C/min rồi giữ ở 200 °C trong 10 min.

Các thông số đối với detector là dải độ nhạy 10-12 A/mV, hệ số tắt dần: 32

Thời gian lưu đặc trưng: metan là 0,4 min, cacbon dioxit là 0,8 min và hexan là 14,4 min.

4.8.2.2  Bầu lấy mẫu, bằng thủy tinh, dung tích 500 ml.

4.8.3  Cách tiến hành

4.8.3.1  Chuẩn bị chất chuẩn

Thi sạch bầu lấy mẫu thủy tinh dung tích 500 ml (4.8 2.2) bằng khí heli (4.8.1.1) và bơm vào bầu 5,00 ml metan (4.8.1.2). Đ yên bu 15 min để các khí trộn lẫn và sau đó bơm 2,50 ml hỗn hợp này vào bầu lấy mẫu thứ hai 500 ml, cũng đã được thổi sạch bởi heli và để yên ống 15 min để trộn lẫn các khí. Hỗn hợp này được quy ước là chất chuẩn 50 μl/I.

Xác định nồng độ t các thể tích chính xác của các bầu lấy mẫu khí. Để xác đnh các th tích này, cân các ống rỗng, thêm đầy nước và cân lại. Từ lượng cân của nước và nhiệt độ, tính th tích của các ống.

4.8.3.2  Xác định

Bơm đng thời ba th tích 1,00 ml chất chuẩn (4.8.3.1) vào máy sắc ký khí (4.8.2.1) và tính trung bình diện tích pic. Độ lệch chuẩn tương đối không được lớn hơn 5,0%.

Tương tự, bơm đồng thời ba thể tích 1,00 ml mẫu, tính trung bình diện tích pic của từng nhóm pic riêng rẽ, trừ các pic cacbon dioxit.

CHÚ THÍCH: Thành phần của các hydrocacbon có mặt là khác nhau giữa các mu.

4.8.3.3  Tính kết quả

Nồng độ hydrocacbon dễ bay hơi tng số có trong mẫu thử, X2, tính theo đương lượng metan, biểu thị bằng microlit trên lit (μl/l), được tính theo Công thc (4):

                                   (4)

trong đó:

S là nng độ metan tính theo microlit trên lít (μl/l) có trong dung dịch chuẩn (khong 50 μl/l);

AU tng của các trung bình diện tích pic riêng rẽ của mẫu;

AS là diện tích trung bình của các diện tích pic của cht chuẩn.

4.9  Xác định hàm lượng nước

4.9.1  Thuốc thử

4.9.1.1  Sol khí selen trong huyền phù axit sulfuric.

4.9.2  Thiết b, dụng cụ

4.9.2.1  ng đầu dò hơi nước

ng thủy tinh hàn kín (ví dụ Draeger No. CH 67 28531 2)) được thiết kế để cho khí đi qua và chứa các bộ lọc hp thụ thích hợp và môi trường hỗ trợ cho chất chỉ thị, chỉ th gm sol khí selen trong huyền phù axit sulfuric (4.9.1.1).

4.9.2.2  Cân, có th cân chính xác đến 0,1 mg.

4.9.3  Cách tiến hành

Cho 24,000 ml mẫu dạng khí qua ống hấp thụ nước thích hợp (4.9.2.1) có chiu dài không ít hơn 100 mm, đã được thổi sạch bằng 500 ml mẫu và đã được cân. Chỉnh tốc độ dòng sao cho thời gian khí đi qua là khoảng 60 min. Khi lượng ống hp thụ không được tăng quá 1,0 mg.

 

1) Draeger No. CH 30801 là sn phm ca National Draeger Inc., P.O. Box 120, Pittsburgh, PA 15205-0120, USA, dải đo từ 0,01% đến 0,30 %. Thông tin này nhằm tạo thuận lợi cho người sử dụng tiêu chuẩn và không n định phải sử dụng sản phẩm này. Có thể sử dụng các sản phẩm tương tự nếu cho kết qu tương đương.

2) Draeger No. CH 67 28531 là sản phẩm của National Draeger Inc., P.O. Box 120, Pittsburgh, PA 15205-0120, USA, dải đo t 5 mg/m3 đến 200 mg/m3. Thông tin này nhằm tạo thuận lợi cho người sử dụng tu chuẩn và không n đnh phải sử dụng sản phẩm này. Có thể sử dng các sản phm tương tự nếu cho kết quả tương đương.

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
Vui lòng đợi