Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4409:1987 Đồ hộp - Phương pháp lấy mẫu

Ngày cập nhật: Thứ Sáu, 23/02/2024 14:47 (GMT+7)
Số hiệu: TCVN 4409:1987 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Đang cập nhật Lĩnh vực: Thực phẩm-Dược phẩm
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
01/01/1987
Hiệu lực:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Người ký: Đang cập nhật
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.

TÓM TẮT TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 4409:1987

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4409:1987

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4409:1987 DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 4409:1987

ĐỒ HỘP

PHƯƠNG PHÁP LẤY MẪU

Canned foods

Sampling methods

Tiêu chuẩn này thay thế TCVN 16 – 64, phần I, quy định phương pháp lấy mẫu đồ hộp thực phẩm để kiểm tra các chỉ tiêu chất lượng.

1. Quy định chung

1.1. Chất lượng của đồ hộp được xác định theo từng lô hàng đồng nhất trên cơ sở kết quả đánh giá, phân tích mẫu chung lấy từ lô hàng đó.

1.2. Lô hàng đồ hộp đồng nhất là lượng sản phẩm có cùng tên, cùng hạng, đựng trong cùng một loại bao bì có cùng kích thước, được sản xuất ở một cơ sở, có cùng giấy chứng nhận chất lượng và được giao nhận một lần.

1.3. Mẫu ban đầu là lượng sản phẩm lấy ra từ một vị trí của đơn vị bao gói (kiện, thùng…) đã được chỉ định lấy mẫu.

1.4. Mẫu riêng là tập hợp tất cả các mẫu ban đầu của một đơn vị bao gói.

1.5. Mẫu chung là tập hợp tất cả các mẫu riêng.

1.6. Mẫu trung bình là mẫu được lấy ngẫu nhiên từ mẫu chung.

1.7. Mẫu trung bình thí nghiệm là một phần của mẫu trung bình dùng để phân tích từng chỉ tiêu chất lượng.

1.8. Trước khi lấy mẫu phải xác định tính đồng nhất và kiểm tra tình trạng bao bì của lô hàng đó.

1.9. Khi lấy mẫu phải thực hiện lấy ngẫu nhiên từ các vị trí khác nhau trong lô hàng, trong từng đơn vị bao gói được chỉ định lấy mẫu. Lấy mẫu của các ca sản xuất có trong lô hàng và mỗi ca lấy không ít hơn 2 đơn vị sản phẩm.

Trường hợp trong mẫu ban đầu có các sản phẩm mốc, gỉ, móp, méo, phồng chảy hay các hiện tượng hư hỏng khác thì phải tách ra để xác định riêng trước khi lấy mẫu trung bình.

1.10. Chỉ được lấy mẫu ở những lô hàng đã qua bảo ôn.

2. Phương pháp lấy mẫu

2.1. Số lượng mẫu cần lấy để kiểm tra dạng bên ngoài và độ kín bao bì theo TCVN 2600 – 78, với bậc kiểm tra 2 và AQL là 6,5%.

2.2. Số đơn vị bao gói được chỉ định để lấy mẫu ban đầu quy định trong bảng 1.

Bảng 1

Cỡ lô

Số đơn vị bao gói cần lấy

Dưới 500 đơn vị bao gói

Trên 500 đơn vị bao gói

2%, không ít hơn 5.

10 và thêm 1% số đơn vị bao gói đã trừ đi 500.

2.3. Số lượng đơn vị sản phẩm được lấy ra từ mỗi đơn vị bao gói để thành lập mẫu riêng quy định trong bảng 2.

Bảng 2

Khối lượng tịnh của một đơn vị sản phẩm (g)

Số đơn vị sản phẩm lấy từ 1 đơn vị bao gói

Dưới 500

Từ 500 đến 1000

Trên 1000 đến 3000

Trên 3000

12

8

5

2

2.4. Số lượng mẫu trung bình và trung bình thí nghiệm theo quy định trong bảng 3.

Bảng 3

Khối lượng tịnh của 1 đơn vị sản phẩm (g)

Số lượng đơn vị sản phẩm cần lấy

Kiểm hoá lý

Kiểm VSV

Kiểm cảm quan

Mẫu lưu

Tổng số

Dưới 50

Từ 50 đến 200

Trên 200 đến 300

Trên 300 đến 1000

Trên 1000

10

5

3

2

1

3

3

3

3

1

7

5

5

4

2

7

5

3

3

2

27

18

14

12

6

2.5. Trường hợp gửi mẫu trung bình đến nơi khác để phân tích thì mẫu phải được bao gói cẩn thận, kẹp chì hoặc niêm phong và kèm nhãn có nội dung sau:

Tên cơ sở sản xuất;

Tên và hạng sản phẩm;

Ngày sản xuất;

Khối lượng lô hàng và cỡ lô;

Số lượng mẫu;

Ngày lấy mẫu;

Họ tên người lấy mẫu;

Chỉ tiêu cần xác định.

2.6. Cơ quan đánh giá và phân tích trọng tài do các bên hữu quan thỏa thuận.

2.7. Thời gian bảo quản mẫu lưu đựng trong bao bì hộp sắt tráng thiếc, thủy tinh, polyme… không quá 6 tháng.

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.
Từ khóa liên quan:

Văn bản liên quan Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4409:1987

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

CHÍNH SÁCH BẢO VỆ DỮ LIỆU CÁ NHÂN
Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×