Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3726:1989 Tôm nguyên liệu tươi

Ngày cập nhật: Thứ Năm, 22/02/2024 09:28 (GMT+7)
Số hiệu: TCVN 3726:1989 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Đang cập nhật Lĩnh vực: Thực phẩm-Dược phẩm
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
01/01/1989
Hiệu lực:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Người ký: Đang cập nhật
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.

TÓM TẮT TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 3726:1989

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3726:1989

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3726:1989 PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3726:1989 DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 3726 - 89

TÔM NGUYÊN LIỆU TƯƠI

Fresh shrimps for food processing

 

Tiêu chuẩn này thay thế TCVN 3226-82.

Tiêu chuẩn này áp dụng cho các loại tôm tươi tự nhiên hoặc đã qua bảo quản lạnh (+5oC đến -5 oC) làm nguyên liệu chế biến sản phẩm đông lạnh xuất khẩu.

1. Yêu cầu kỹ thuật.

1.1. Tôm tươi được phân nhóm theo loài và cỡ theo TCVN 4544-88.

1.2. Căn cứ vào độ tươi tôm nguyên liệu được phân làm 3 hạng: hạng đặc biệt, hạng 1 và hạng 2.

1.3. Các chỉ tiêu cảm quan của tôm tươi phải theo đúng yêu cầu trong bảng 1.

Bảng 1

Tên chỉ tiêu

YÊU CẦU

Hạng đặc biệt

Hạng 1

Hạng 2

(1)

(2)

(3)

(4)

1. Màu sắc

Đặc trưng, sáng bóng. Không có đốm đen ở bất cứ điểm nào trên thân.

Đặc trưng, sáng bóng. Không quá 10% số con đen đuôi và vành bụng nhưng cạo nhẹ vết đen sẽ mất đi.

Vỏ biến màu nhẹ. Không sáng bóng. Thịt không có đốm đen.

2. Trạng thái

 

 

 

2.1. Tự nhiên

Nguyên vẹn, không mềm vỏ, đầu dính chặt vào thân. Không long đốt, vỡ vỏ.

Tôm càng: không ôm trứng.

Tôm hùm: vỏ không xây xát, không ốp. Râu và khẩu túc nguyên vẹn.

Nguyên vẹn, không mềm vỏ. Đầu lỏng lẻo nhưng không vỡ gạch. Dãn đốt nhưng không sứt vỏ.

Tôm càng: không ôm trứng.

Tôm hùm: không ốp.

Long đầu, vỡ gạch, thịt bạc màu nhẹ.

2.2. Sau khi luộc chín.

 

Thịt săn chắc, đàn hồi

Đốt đầu hơi bở, các đốt sau săn chắc, đàn hồi.

3. Mùi:

 

 

 

3.1. Tự nhiên

Tanh tự nhiên, không có mùi lạ

Tanh tự nhiên, không có mùi lạ.

Tanh tự nhiên, cho phép thoảng mùi khai nhẹ

3.2. Sau khi luộc chín

-

Thơm tự nhiên

Mùi kém thơm.

4. Vị (sau khi luộc chín)

Ngọt đậm, nước luộc trong.

Ngọt, nước luộc trong.

Vị kém ngọt, nước luộc vẩn đục nhẹ.

1.4. Màu đặc trưng của tôm lúc còn sống hoặc hoàn toàn tươi được giới thiệu trong bảng 2.

Bảng 2

Tên nhóm, loài

Tên la-tinh

Màu đặc trưng

(1)

(2)

(3)

Nhóm I: Giống tôm thẻ (he)

Penaeus

 

1. Tôm thẻ rằn

P. semisul catus.

Thân màu nâu, vân trên thân màu lam sẫm, các râu xúc giác, cuống mắt, chi đuôi màu đỏ sẫm. Râu xúc giác có vân ngang màu đỏ.

2. Tôm sú

P.Monodos

Thân màu nâu đến nâu sẫm, vỏ ngoài toàn thân có vân màu lam. Các râu xúc giác, cuống mắt, chi đuôi màu xanh sẫm, viền đuôi màu đỏ. Chân bò chân bơi màu nâu, râu xúc giác 2 có vân ngang màu sẫm.

3. Tôm he mùa

P. Mer-guiensis

Thân nhẵn, toàn vỏ màu kem hoặc màu vàng của chuối chín. Chân bò chân bơi màu vàng, kem hoặc hơi nâu. Viền chi đuôi và phần cuối chân bơi màu đỏ nhạt.

4. Tôm bông (tôm he Ấn Độ)

P. indicus

Thân nhẵn, toàn thân có màu giống tôm he mùa. Viền chi đuôi màu đỏ tươi, các chân bơi màu đỏ.

5. Tôm nương

P. Orien-talis

Con cái toàn thân màu xanh trong có thời gian màu phớt hồng, con đực có màu vàng.

Nhóm II: Giống tôm rảo

Metapenaeus

 

1. Tôm chỉ (tôm bộp)

M. Afkinis

Thân màu hơi nâu hoặc vàng đến xám nhạt, chân bò màu cỏ úa đến vàng nhạt. Chi đuôi màu xanh lục, chân bơi ráp.

2. Tôm vàng (chỉ có ở vịnh Bắc Bộ)

M. Syneri

Toàn thân vàng óng, có các chấm hình sao màu lam. Chi đuôi màu gụ (nâu). Viền chi đuôi màu hồng lúc nhỏ màu trắng sữa.

3. Tôm bạc đất (rảo)

M. ensis

Màu xanh trong hoặc hung sáng. Chân bò chân bơi màu nâu nhạt, chân bò có vân khoang. Phân biệt với tôm chỉ: thân hơi ráp.

4. Tôm bạc nghệ (chỉ có ở biển miền Nam)

M. Brevi-coarnis

Con đực có màu vàng sáng, con cái vàng nhạt hoặc xám nhạt, vỏ mỏng nhẵn. Chân bò, chân bơi, chi đuôi màu đỏ.

5. Tôm nghệ (chỉ có ở biển miền Nam)

M. Tenuipes

Thân màu vàng óng, chân bơi, chi đuôi màu vàng đến đỏ nhạt.

Nhóm III

Giống tôm sắt Parapenseopsis

1. Tôm sắt (choán)

P. hardwic-kii

Màu hồng (nâu nõn) nhạt. Viền chi đuôi màu đỏ.

2. Tôm sắt (rằn)

P.sculpti-lis

Màu hồng nhạt hoặc kem, toàn thân có vân màu nâu sẫm. Chân bò chân bơi, chi đuôi màu hồng nhạt.

Nhóm IV: Giống tôm càng Macrobrachium.

1. Tôm càng xanh

M. Roscs-bergii

Thân có màu xanh, các đốt bụng có vân sẫm, có thời gian máu đỏ lửa (càng lửa).

Nhóm V: Giống tôm hùm: Pasuliras

1. Tôm rồng gai

P.ornatus

Thân có sắc tố xanh lục, màu kem. Trên các chân bò, râu xúc giác, có khoang đen trắng. Có đốm đen ở sau các đốt. chi đuôi có màu xanh rêu.

2. Tôm rồng điệp

P. horna-rus

Có các khía dọc theo các mép rãnh chạy vát qua các đốt bụng. Thân màu xanh lá cây, điểm các chấm trắng li ti và các chấm trắng lớn hơn ở hai bên mép vỏ bụng.

Nhóm VI: Những loài mũ ni

1. Mũ ni Viễn Đông

Thenus orientalis

Thân màu kem.

2. Mũ ni biển sâu

I. basis ciliatus

Thân màu nâu non nhạt.

2. Phương pháp thử:

2.1. Lấy mẫu: Lấy ngẫu nhiên ở những vị trí khác nhau, lượng mẫu lấy phải đại diện về độ tươi và kích cỡ của lô hàng, có sự thống nhất giữa bên giao và bên nhận.

2.2. Trình tự và phương pháp thử cảm quan theo TCVN 2086-86.

3. Bảo quản và vận chuyển:

3.1. Ngay sau khi đánh bắt, tôm được bảo quản lạnh bằng nước đá (tỷ lệ 1 đá/ 1 tôm), trong thùng tôn hoặc tùng nhựa cách nhiệt. Trường hợp bảo quản tôm trong cần xé (lô, sọt) phải có lớp cách nhiệt quanh cần xé bằng lá tràm, lá dừa nước … Tỷ lệ bảo quản 2 đá/1 tôm.

Nhiệt độ bảo quản tôm nguyên liệu trong khoảng 00C - 50C. thời gian bảo quản càng ngắn càng tốt, nhưng không quá 72h.

3.2. Dụng cụ chứa đựng và vận chuyển phải sạch sẽ không để các sản phẩm và vật dụng khác vào nơi bảo quản.

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.
Từ khóa liên quan:

Văn bản liên quan Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3726:1989

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

CHÍNH SÁCH BẢO VỆ DỮ LIỆU CÁ NHÂN
Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×