Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1857:1986 Gà thịt

Ngày cập nhật: Thứ Ba, 27/02/2024 08:19 (GMT+7)
Số hiệu: TCVN 1857:1986 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Đang cập nhật Lĩnh vực: Thực phẩm-Dược phẩm
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
01/01/1986
Hiệu lực:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Người ký: Đang cập nhật
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.

TÓM TẮT TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 1857:1986

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1857:1986

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1857:1986 DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 1857:1986

GÀ THỊT

Slaughter – Chicken

 

Tiêu chuẩn này thay thế cho TCVN 1857-76, áp dụng cho gà còn sống để giết thịt, được nuôi theo phương pháp công nghiệp, và được thu mua đem ra bán thịt ở thị trường trong nước. Tiêu chuẩn này không áp dụng cho gà nuôi làm giống và các loại gà tây, gà sao, gà già loại ra để bán.

1. Khái niệm

1.1. Gà thịt: Gà theo đúng các quy định của tiêu chuẩn này

1.2. Những khuyết tật ở gà thịt.

1.2.1. Da cóc: Da có màu sẫm, bị tróc lông, sần sùi và cứng lại

1.2.2. Da rách: Da trên phần thân thể gà bị rách, chảy máu do các nguyên nhân cơ học

2. Phân loại

2.1. Gà thịt được phân làm 3 loại theo quy định ở bảng 1

Bảng 1

Loại

Độ tuổi

- Gà dò

- Từ 50 ngày tuổi đến 133 ngày tuổi

- Gà lớn

- Từ 134 ngày tuổi đến dưới 18 tháng tuổi

- Gà già

- Từ 18 tháng tuổi trở lên

3. Phân loại

3.1. Gà dò được phân hạng theo quy định ở bảng 2 

Bảng 2

Hạng

Khối lượng

(kg/con)

Độ béo

Khuyết tật

I

Từ 1,2 trở lên

Béo

Không được phép

II

Từ 1,0 đến dưới 1,2

Béo vừa

- Được phép không quá 3% số con trong lô có khuyết tật

- Không quá 2 vệt da rách/con với chiều dài vết rách không quá 10 mm

III

Từ 0,8 đến dưới 1,0

Không béo

3.2. Gà lớn được phân hạng theo quy định ở bảng 3 

Bảng 3 

Hạng

Khối lượng

(kg/con)

Độ béo

Khuyết tật

I

Từ 2,0 trở lên

Béo

Không được phép

II

Từ 1,2 đến dưới 2,0

Béo vừa

- Được phép không quá 3% số con trong lô có khuyết tật

- Không quá 2 vết da rách/con với chiều dài vết rách không quá 10 mm

Chú thích:

- Gà thịt béo là gà đã phát triển đầy đủ so với tuổi và loại của nó; bắp thịt, lườn và đùi đầy đặn, xương lưỡi hái không nhô ra nhiều, da phẳng. Đối với gà dò: da có màu vàng và trắng. Đối với gà lớn: không trông thấy thớ thịt qua da.

- Gà béo vừa là gà phát triển không hoàn toàn đầy đủ so với độ tuổi và loại của nó. Bắp thịt lườn và đùi kém đầy đặn, xương lưỡi hái có thể nhô ra nhiều. Đối với gà lớn da có thể lộ thớ thịt.

3.3. Tỷ lệ lẫn hạng cho phép

Trong mỗi lô gà thịt theo bảng 2 và bảng 3 cho phép tối đa 5% gà hạng II lẫn vào gà hạng I; gà hạng III lẫn vào gà hạng II; không cho phép gà hạng III lẫn vào gà hạng I.

3.4. Gà được xuất chuồng theo đúng điều lệ kiểm dịch động vật.

3.5. Mỗi lô hàng khi giao nhận phải kèm theo một giấy chứng nhận chất lượng.

4. Phương pháp thử

4.1. Lấy mẫu

4.1.1. Lô hàng đồng nhất là số gà thịt được giao nhận cùng một lúc, ở cùng một cơ sở sản xuất thuộc cùng một loại và cùng một hạng gà với số lượng không quá 5000 con.

4.1.2. Lấy ngẫu nhiên 5-7% số lồng (hoặc đơn vị bao gói). Trong lô hàng, lấy tất cả số gà trong 20% số lồng đã lấy trên và lấy ngẫu nhiên ở tất cả các lồng còn lại sao cho số gà lấy mẫu đạt 2% số gà trong lô nhưng không ít hơn 30 con. Trường hợp lô hàng dưới 30 con thì lấy mẫu tất cả.

5. Vận chuyển

5.1. Gà phải được chuyên chở trong các lồng sạch, cứng cáp.

5.2. Trong từng lồng chỉ được nhốt gà cùng một loại, cùng một hạng.

5.3. Số lượng gà chứa trong lồng được quy định như sau:

- Gà dò hạng I và II: 1m2 lồng chứa 35-40 con

- Gà dò hạng III: 1m2 lồng chứa 30-45 con

- Gà lớn các hạng: 1m2 lồng chứa 16-28 con.

5.4. Mỗi lồng gà phải có nhãn đính kèm, trên nhãn ghi:

a. Tên cơ sở sản xuất;

b. Loại, hạng gà;

c. Ngày giao nhận

d. Số lượng con;

e. Khối lượng tịnh và cả bì của mỗi lồng;

f. Ký hiệu số hiệu của tiêu chuẩn này.

5.5. Phương tiện vận chuyển gà cần được che mưa nắng, đồng thời bảo đảm thoáng khí, êm sạch và khô.

5.6. Bốc dỡ cần nhẹ nhàng, tránh để gà xô đẩy nhau, làm gẫy chân, cánh và gây thương tích.

 

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.
Từ khóa liên quan:

Văn bản liên quan Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 1857:1986

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

CHÍNH SÁCH BẢO VỆ DỮ LIỆU CÁ NHÂN
Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×