Trang /
Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 10715-1:2015 ISO 23275-1:2006 Dầu mỡ động vật và thực vật-Đương lượng bơ cacao trong bơ cacao và sôcôla thông dụng-Phần 1: Xác định sự có mặt đương lượng bơ cacao
- Thuộc tính
- Nội dung
- Tiêu chuẩn liên quan
- Lược đồ
- Tải về
Lưu
Theo dõi văn bản
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Báo lỗi
Đang tải dữ liệu...
Đang tải dữ liệu...
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 10715-1:2015
Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 10715-1:2015 ISO 23275-1:2006 Dầu mỡ động vật và thực vật-Đương lượng bơ cacao trong bơ cacao và sôcôla thông dụng-Phần 1: Xác định sự có mặt đương lượng bơ cacao
Số hiệu: | TCVN 10715-1:2015 | Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Cơ quan ban hành: | Bộ Khoa học và Công nghệ | Lĩnh vực: | Thực phẩm-Dược phẩm |
Ngày ban hành: | 09/07/2015 | Hiệu lực: | |
Người ký: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 10715-1:2015
ISO 23275-1:2006
DẦU MỠ ĐỘNG VẬT VÀ THỰC VẬT - ĐƯƠNG LƯỢNG BƠ CACAO TRONG BƠ CACAO VÀ SÔCÔLA THÔNG DỤNG - PHẦN 1: XÁC ĐỊNH SỰ CÓ MẶT ĐƯƠNG LƯỢNG BƠ CACAO
Animal and vegetable fats and oils - Cocoa butter equivalents in cocoa butter and plain chocolate - Part 1: Determination of the presence of cocoa butter equivalents
Lời nói đầu
TCVN 10715-1:2015 hoàn toàn tương đương với ISO 23275-1:2006;
TCVN 10715-1:2015 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F2 Dầu mỡ động vật và thực vật biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố;
Bộ tiêu chuẩn TCVN 10715 (ISO 23275), Dầu mỡ động vật và thực vật - Đương lượng bơ cacao trong bơ cacao và sôcôla thông dụng gồm có các phần sau:
- TCVN 10715-1:2015 (ISO 23275-1:2006), Phần 1: Xác định sự có mặt đương lượng bơ cacao;
- TCVN 10715-2:2015 (ISO 23275-2:2006), Phần 2: Định lượng đương lượng bơ cacao.
Lời giới thiệu
“Đương lượng bơ cacao” là thuật ngữ chung dùng cho các chất béo được sử dụng để thay thế cho bơ cacao trong sôcôla. Chúng có thành phần hóa học và các đặc tính vật lý rất giống bơ cacao, vì vậy rất khó để định lượng và thậm chí trong một số trường hợp rất khó để phát hiện. Về nguyên tắc, đương lượng bơ cacao phải có hàm lượng chất béo axit lauric thấp, giàu triacylglycerol chưa bão hòa đơn đối xứng của loại 1,3-dipalmitoyl-2-oleoyglycerol, 1-palmitoyl-oleoyl-3-stearoylglycerol và 1,3-distearoyl-2- oleoyglycerol, có thể trộn lẫn với bơ cacao và chỉ thu được bằng cách tinh luyện và phân đoạn.
Trong khối liên minh Châu Âu, thì các chất béo thực vật thu được từ các thực vật liệt kê dưới đây, có thể được sử dụng đơn lẻ hoặc hỗn hợp, phù hợp với Hướng dẫn 2000/36/EC [1]:
- illipé, mỡ động vật Borneo hoặc tengkawang (Shorea spp.),
- dầu cọ (Elaeis guineensis, Elaeis olifera),
- cây chai (Shorea robusta),
- cây hạt mỡ (Butyrospermum parkii),
- kokum gurgi (Garcinia indica), và
- hạt xoài (Mangifera indica).
Tiêu chuẩn này quy định qui trình phát hiện các loại chất béo này (chỉ hạn chế đối với các mẫu chất béo illipé tinh khiết) trong bơ cacao và sôcôla thông dụng. TCVN 10715-2 (ISO 23275-2) quy định qui trình đáng tin cậy định lượng các chất béo này ở mức 5 %, phù hợp với giới hạn quy định trong Hướng dẫn 2000/36/EC [1] của Nghị Viện và Hội đồng Châu Âu.
Để thuận tiện cho việc sử dụng cả hai tiêu chuẩn TCVN 10715-1 (ISO 23275-1) và TCVN 10715-2 (ISO 23275-2), sổ tay phân tích có tên là “CoCal-1” đã được thiết lập. “CoCal-1” bao gồm các phương pháp đã được đánh giá xác nhận để phát hiện (phần 1) và định lượng (phần 2) CBE trong sôcôla thông dụng và chất chuẩn bơ cacao đã được chứng nhận (IRMM-801) để hiệu chuẩn thiết bị phân tích và bảng đánh giá điện tử Microsoft ExcelÒ để tính kết quả cuối cùng. Một nhóm phân tích tiến hành phát hiện và định lượng CBE để hiệu chuẩn hệ thống tách bằng sắc ký khí, sử dụng IRMM-801, tách các phân đoạn triglicerid của mẫu theo yêu cầu và dùng bảng đánh giá điện tử xử lý dữ liệu tiếp theo để phát hiện và định lượng CBE.
Thông tin về “CoCal-1” sẵn có trên website của Viện đo lường và chất chuẩn (Institute for reference materials and measurements): http:///www.irmm.jrc.be.
DẦU MỠ ĐỘNG VẬT VÀ THỰC VẬT - ĐƯƠNG LƯỢNG BƠ CACAO TRONG BƠ CACAO VÀ SÔCÔLA THÔNG DỤNG - PHẦN 1: XÁC ĐỊNH SỰ CÓ MẶT ĐƯƠNG LƯỢNG BƠ CACAO
Animal and vegetable fats and oils - Cocoa butter equivalents in cocoa butter and plain chocolate - Part 1: Determination of the presence of cocoa butter equivalents
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định qui trình phát hiện đương lượng bơ cacao (CBE) trong bơ cacao (CB) và sôcôla thông dụng bằng phân tích sắc ký khí mao quản độ phân giải cao (HR-GC) các triacylglycerol và đánh giá dữ liệu sau đó bằng phân tích hồi qui.
Phương pháp này có giới hạn phát hiện 2 % CBE trộn lẫn vào bơ cacao, tương ứng với khoảng 0,6 % CBE trong sôcôla (nghĩa là hàm lượng chất béo của sôcôla được giả định là 30 %).
2. Thuật ngữ và định nghĩa
Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau đây:
2.1. Đương lượng bơ cacao (cocoa butter equivalents)
CBE
Các chất béo phát hiện được trong bơ cacao và sôcôla thông dụng theo qui trình quy định trong tiêu chuẩn này.
CHÚ THÍCH Kết quả được biểu thị theo kết quả định tính, nghĩa là có các CBE hay không có các CBE (CÓ/KHÔNG).
3. Nguyên tắc
Bơ cacao hoặc chất béo từ sôcôla thông dụng thu được bằng cách chiết trong dung môi, được tách bằng HR-GC thành các phân đoạn triacyglycerol theo khối lượng phân tử và mức chưa bão hòa của chúng. Sự có mặt của CBE được phát hiện bằng phân tích hồi qui tuyến tính, áp dụng cho các phân đoạn triacyglycerol đơn lẻ của chất béo được phân tích.
4. Thuốc thử và vật liệu
Chỉ sử dụng các thuốc thử đạt chất lượng tinh khiết phân tích, trừ khi có các quy định khác.
CẢNH BÁO - Cần chú ý mọi qui định về xử lý các chất gây nguy hại. Các tổ chức và cá nhân phải tuân thủ các biện pháp về an toàn kỹ thuật.
4.1. Chất chuẩn bơ cacao đã được chứng nhận (CRM), IRMM-801 [2] dùng để hiệu chuẩn và kiểm tra sự phù hợp của hệ thống.
4.2. Dung môi chiết chất béo, các dung môi không bị clo hóa (ví dụ, dietyl ete, n-heptan, iso-octan).
5. Thiết bị, dụng cụ
5.1. Cân phân tích, có thể đọc được đến 0,1 mg.
5.2. Tủ sấy, duy trì được ở 55 oC. Có thể sử dụng buồng sấy.
5.3. Máy nghiền trộn thực phẩm, máy trộn gia dụng có thiết kế mô tơ ở phía trên buồng trộn để tránh làm tan chảy mẫu1).
5.4. Máy cô quay.
Có thể sử dụng quy trình làm bay hơi khác.
5.5. Pipet, dung tích 1 ml.
5.6. Bình định mức, dung tích 20 ml.
5.7. Microxyranh, có thể tích tối đa 10 ml, được chia vạch đến 0,1 µl, hoặc bộ lấy mẫu tự động.
5.8. Máy sắc ký khí (GC), được gắn với hệ thống bơm lên cột lạnh và detector ion hóa ngọn lửa (FID).
Có thể sử dụng hệ thống bơm khác [ví dụ, bơm chia dòng, hóa hơi có cài đặt chương trình nhiệt độ (PTV) hoặc bơm có kim tiêm rời với điều kiện thu được các kết quả tương đương như trong 10.2.
Việc tách và phát hiện sẽ đáp ứng yêu cầu khi tuân thủ các điều kiện thực nghiệm sau đây:
- cột GC: dài 25 m đến 30 m, đường kính trong 0,25 mm, silica nung chảy được phủ 50 % phenylmetylpolysiloxan chịu nhiệt có độ dày màng 0,1 mm đến 0,15 mm.
- chương trình nhiệt độ: 100 oC (nhiệt độ ban đầu), tốc độ tăng nhiệt 30 oC/min đến 340 oC (nhiệt độ cuối cùng).
- khí mang: heli hoặc hydro (độ tinh khiết ³ 99,999 %).
CHÚ THÍCH Các cột thích hợp và các điều kiện thực nghiệm khác sử dụng trong nghiên cứu cộng tác quốc tế, được nêu trong Phụ lục A. Có thể thay đổi các điều kiện vận hành để tách tối ưu các triacylglycerol của bơ cacao.
5.9. Hệ thống dữ liệu sắc ký.
6. Lấy mẫu
Mẫu gửi đến phòng thử nghiệm phải là mẫu đại diện. Mẫu không bị hư hỏng hoặc thay đổi trong suốt quá trình vận chuyển hoặc bảo quản.
Việc lấy mẫu không quy định trong tiêu chuẩn này. Nên lấy mẫu theo TCVN 2625 (ISO 5555).
7. Chuẩn bị mẫu thử
7.1. Chuẩn bị bơ cacao CRM dùng để hiệu chuẩn và kiểm tra sự phù hợp của hệ thống
Trước khi mở và sử dụng bơ cacao CRM (4.1), làm ấm ampun trong tủ sấy (5.2) cho đến khi lượng chứa bên trong tan chảy. Khi thu được dung dịch trong, trộn lượng chứa bằng cách đảo chiều ampun nhiều lần, ít nhất 20 s. Sau đó mở ampun rồi chuyển lượng chứa bên trong vào lọ sạch, làm kín khí rồi bảo quản nơi mát để sử dụng tiếp.
7.2. Chuẩn bị mẫu sôcôla
Làm lạnh khoảng 200 g sôcôla cho đến khi cứng và dùng máy nghiền trộn (5.3) nghiền thành hạt mịn, Trộn đều và bảo quản trong lọ có nắp đậy kín khí ở nơi mát.
8. Cách tiến hành
8.1. Chiết chất béo
Tách chất béo ra khỏi 10 g đến 40 g sôcôla nghiền (trong 7.2) bằng cách chiết hai hoặc ba lần, mỗi lần dùng 100 ml dung môi chiết chất béo (4.2). Ly tâm rồi gạn. Gộp các dịch chiết lại và cho bay hơi hầu hết các dung môi chiết chất béo bằng bộ cô quay (5.4), cuối cùng làm khô dưới dòng nitơ.
Có thể sử dụng quy trình chiết khác (ví dụ bằng chiết Soxhlet, bằng cacbon dioxit siêu tới hạn hoặc bằng cách sử dụng lò vi sóng) với điều kiện thu được các kết quả tương đương.
8.2. Tách các triacylglycerol riêng lẻ bằng HR-GC
Các mẫu thử [bơ cacao, chất béo được chiết từ sôcôla, bơ cacao CRM (4.1)] phải được làm ấm trong tủ sấy (5.2) cho đến khi tan chảy hoàn toàn. Nếu mẫu lỏng có chứa cặn, thì lọc mẫu bên trong tủ sấy để thu được dịch lọc trong. Dùng pipet (hoặc dụng cụ tương tự) để chuyển mẫu trong quá trình cân, đưa nhiệt độ tủ sấy (5.2) về khoảng 55 oC để tránh phân đoạn từng phần chất béo.
Cân khoảng 0,2 g mẫu thử cho vào bình định mức 20 ml (5.6) rồi thêm dung môi chiết chất béo thích hợp đến vạch. Dùng pipet (5.5) lấy 1 ml dung dịch này cho vào bình định mức 20 ml khác rồi thêm cùng một loại dung môi đến vạch.
Dùng hệ thống bơm lên cột lạnh bơm 0,5 ml đến 1,0 ml dung dịch thử nghiệm cuối cùng (rchất béo = 0,5 mg/ml) vào hệ thống HR-GC.
Có thể sử dụng bộ bơm mẫu và các lượng mẫu khác với điều kiện hệ thống detector cho độ nhạy tuyến tính và đáp ứng các tiêu chí phù hợp của hệ thống (10.2).
8.3. Nhận biết
Tiến hành nhận biết năm phân đoạn triacylglycerol chính [1,3-dipalmitoyl-2-oleoylglycerol (POP), 1-palmitoyl-2-oleoyl-3-tearoyl-glycerol (POS), 1-palmitoyl-2,3-dioleoyl-glycerol (POO), 1,3-distearoyl-2- oleoyl-glyerol (SOS) và 1-stearoyl-2,3-dioleoylglycerol (SOO)] bằng cách so sánh thời gian lưu của mẫu thử với thời gian lưu của bơ cacao CRM (4.1). Thông thường, các triacylglycerol xuất hiện theo trật tự số lượng nguyên tử cacbon tăng dần và tăng dần theo số nguyên tử chưa bão hòa nếu cùng số nguyên tử cacbon. Thứ tự rửa giải của các triacylglycerol của bơ cacao CRM được nêu trong ví dụ về sắc ký đồ (Hình A.1).
9. Tính kết quả
9.1. Xác định các hệ số đáp ứng
Xác định các hệ số đáp ứng của các triacylglycerol POP, POS, POO, SOS và SOO bằng cách bơm dung dịch bơ cacao CRM, sử dụng các điều kiện thực nghiệm tương tự như đã sử dụng đối với mẫu. Tính phần trăm của từng phân đoạn trong số năm phân đoạn triacylglycerol bằng các công thức sau đây:
(1)
(2)
Trong đó
Pref,i là phần trăm triacylglycerol thứ i trong bơ cacao CRM (từ các diện tích pic);
Aref,i là diện tích pic của triacylglycerol thứ i trong bơ cacao CRM;
là tổng của các diện tích pic của POP, POS, POO, SOS, SOO trong bơ cacao CRM;
Fi là hệ số đáp ứng detector của triacylglycerol thứ i trong bơ cacao CRM;
wref,i là phần khối lượng của triacylglycerol thứ i trong bơ cacao CRM như được nêu trong giấy chứng nhận [2], tính bằng phần trăm (%).
Báo cáo kết quả đến hai chữ số thập phân.
9.2. Tính phần trăm các triacylglycerol
Tính phần trăm các triacylglycerol POP, POS, và SOS trong mẫu thử bằng công thức:
(3)
Trong đó
wtest,i là phần trăm khối lượng của triacylglycerol thứ i trong mẫu thử;
Atest,i là diện tích tương ứng với triacylglycerol thứ i trong mẫu thử;
Fi là hệ số đáp ứng như xác định được trong 9.1.
9.3. Xác định mẫu có phải là bơ cacao tinh khiết hay không
Sự biến động về thành phần triacylglycerol của bơ cacao được tính bằng Công thức (4), dùng các triacylglycerol đã được chuẩn hóa, nghĩa là % POP + % POS + % SOS = 100 % khi xác định được trong Công thức (3):
POP = 43,734 - 0,733 x SOS (4)
(độ lệch chuẩn còn lại = 0,125)
Nguyên tắc của phương pháp là đối với các mẫu bơ cacao, POS thường là hằng số đối với các dao động lớn của POP và SOS dẫn đến mối quan hệ tuyến tính [còn được gọi là “đường CB” Công thức (4)] giữa POP và SOS. Tất cả các hỗn hợp CB/CBE sẽ làm cho phép phân tích triacylglycerol bị lệch ra khỏi “đường CB” đến mức làm cho giá trị POS của chúng sai lệch khỏi giá trị POS của bơ cacao. Công thức (4) được thiết lập bằng cách sử dụng dữ liệu đã chuẩn hóa của biểu đồ triacylglycerol của 74 mẫu bơ cacao riêng lẻ chưa qua xử lý đã được đánh giá và xác nhận trong phòng thử nghiệm[3]. bơ cacao CRM (4.1) được sử dụng để chuẩn hóa phương pháp phân tích, áp dụng cho phép xác định biểu đồ triacylglycerol của bơ cacao.
99 % các phép phân tích bơ cacao tinh khiết cho thấy:
POP < 44,025 - 0,733 x SOS (5)
Giá trị cao hơn đối với POP theo Công thức (5), nghĩa là mẫu không phải là bơ cacao tinh khiết. Lợi thế khi tiếp cận xây dựng phương pháp là dùng bơ cacao CRM (4.1) để hiệu chuẩn, các phòng thử nghiệm đơn lẻ có thể sử dụng công thức toán học để xác minh độ tinh khiết của bơ cacao, mà không cần thiết lập “đường CB” như là một điều kiện tiên quyết. Hiệu chuẩn bằng bơ cacao CRM sẽ tự động liên kết các kết quả thu được trong phòng thử nghiệm với các cơ sở dữ liệu triaglycerol của bơ cacao và nguyên tắc quyết định đã thiết lập [Công thức (5)].
10. Yêu cầu đối với qui trình
10.1. Yêu cầu chung
Các chi tiết của qui trình sắc ký phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác: thiết bị, loại cột, tuổi cột và nhà cung cấp cột, cách lấy dung dịch thử, cỡ mẫu và detector. Có thể sử dụng chiều dài, nhãn hiệu cột khác nhau và các thể tích bơm có thể được thay đổi, nếu đáp ứng được các yêu cầu của phép thử phù hợp của hệ thống (10.2).
10.2. Sự phù hợp của hệ thống
Sử dụng bơ cacao CRM (4.1) để kiểm tra sự phù hợp của hệ thống tách.
a) Độ phân giải
Hệ thống tách HR-GC phải có khả năng tách các cặp POS/POO và SOS/SOO có độ phân giải sắc ký ít nhất 1,0. Nếu không, cần tối ưu hóa các điều kiện sắc ký (ví dụ: cỡ mẫu, nhiệt độ cột, dòng khí mang).
b) Xác định các hệ số đáp ứng của detector
Để kiểm tra việc giả định hệ số đáp ứng detector ion hóa ngọn lửa của các triacylglycerol không chênh lệch đáng kể, bơ cacao CRM phải được phân tích ở các điều kiện GC chuẩn. Kinh nghiệm cho thấy rằng đối với hệ thống sắc ký hoạt động tốt thì hệ số đáp ứng đối với năm triacylglycerol chính (POP, POS, POO, SOS, SOO) dao động trong dải từ 0,80 đến 1,20.
11. Độ chụm
11.1. Phép thử liên phòng thử nghiệm
Các chi tiết của phép thử liên phòng thử nghiệm về độ chụm được nêu trong Phụ lục A. Các giá trị thu được từ phép thử liên phòng thử nghiệm này có thể không áp dụng cho các dải nồng độ và các nền mẫu khác với các dải nồng độ và các nền mẫu đã nêu.
CHÚ THÍCH Dữ liệu về độ chụm đối với ba triacylglycerol POP, POS và SOS (đã chuẩn hóa đến 100 %) nêu trong 11.2 và 11.3 có thể hỗ trợ việc xác minh hệ thống sắc ký hoạt động đúng.
11.2. Độ lặp lại
Chênh lệch tuyệt đối giữa hai kết quả thử nghiệm thử độc lập, riêng rẽ, thu được khi sử dụng cùng một phương pháp thử, tiến hành trên cùng một vật liệu thử, thực hiện trong cùng một phòng thử nghiệm, do một người phân tích, sử dụng cùng thiết bị, trong một khoảng thời gian ngắn, không được quá 5 % các trường hợp vượt quá giá trị:
r = 0,514 g/100 g đối với các giá trị POP trong dải từ 18,99 g/100 g đến 25,37 g/100 g
r = 0,293 g/100 g đối với các giá trị POS trong dải từ 43,76 g/100 g đến 47,73 g/100 g
r = 0,621 g/100 g đối với các giá trị SOS trong dải từ 30,87 g/100 g đến 33,80 g/100 g
11.3. Độ tái lập
Chênh lệch tuyệt đối giữa hai kết quả thử nghiệm đơn lẻ thu được khi áp dụng cùng một phương pháp, tiến hành trên cùng mẫu thử, thực hiện trong các phòng thử nghiệm khác nhau, do những người khác nhau thực hiện, sử dụng các thiết bị khác nhau, không được quá 5 % các trường hợp vượt quá giá trị:
R = 0,741 g/100 g đối với các giá trị POP trong dải từ 18,99 g/100 g đến 25,37 g/100 g
R = 0,588 g/100 g đối với các giá trị POS trong dải từ 43,76 g/100 g đến 47,73 g/100 g
R = 0,782 g/100 g đối với các giá trị SOS trong dải từ 30,87 g/100 g đến 33,80 g/100 g
CHÚ THÍCH Các giới hạn lặp lại và tái lập thu được từ phép thử liên phòng thử nghiệm là các giá trị chỉ thị và có thể áp dụng cho các giá trị triacylglycerol nằm ngoài dải đã nêu (dữ liệu từ nghiên cứu mở rộng [3]).
12. Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm:
a) mọi thông tin cần thiết để nhận biết đầy đủ về mẫu;
b) phương pháp lấy mẫu đã sử dụng, nếu biết;
c) phương pháp thử đã sử dụng, viện dẫn tiêu chuẩn này;
d) mọi chi tiết thao tác không quy định trong tiêu chuẩn này, hoặc được coi là tùy chọn, cùng với mọi tình huống bất thường có thể ảnh hưởng đến kết quả;
e) kết quả thử nghiệm thu được hoặc nếu đáp ứng yêu cầu về độ lặp lại thì nêu kết quả cuối cùng thu được.
Phụ lục A
(Tham khảo)
Các kết quả của phép thử liên phòng thử nghiệm
Phương pháp này đã được đánh giá xác nhận năm 2002 trong phép thử liên phòng thử nghiệm Châu Âu với 13 quốc gia tham gia [4] [5]. Các kết quả thu được từ phép thử liên phòng thử nghiệm này cho thấy qui trình thực hiện tốt với giới hạn phát hiện ít nhất 2 % CBE trộn lẫn vào CB, tương ứng với 0,6 % CBE trong sôcôla (hàm lượng chất béo của sôcôla được giả định là 30 %) không cho kết quả dương sai hoặc âm sai.
Bảng A.1 đưa ra các điều kiện GC thích hợp2). Ví dụ về triacylglycerol của bơ cacao CRM nêu trong Hình A.1. Các kết quả về độ chụm được nêu trong Bảng A.2 đến A.4.
Bảng A.1 - Các điều kiện GC thích hợp được sử dụng để phân tích triacylglycerol của bơ cacao, CBE, hỗn hợp CB/CBE và sôcôla
Phương pháp có thể thực hiện | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
Đặc tính của cột: - Pha tĩnh - chiều dài (m) - đường kính trong (mm) - độ dày màng (mm) |
DB-17 HT 30 0,25 0,15 |
RTx-65TG 30 0,25 0,1 |
CB-TAP 25 0,25 0,1 |
RTx-65TG 30 0,25 0,1 |
CB-TAP 25 0,25 0,1 |
Chế độ nhiệt độ (lò cột) |
|
|
|
|
|
- nhiệt độ bơm (oC)/thời gian giữ nhiệt (min) | 80/2 | 340/1 | 280/0 | 100/0,5 | 340/0 |
- tốc độ chương trình 1 (oC/min) | 50 | 1 | 10 | 50 | 1 |
- nhiệt độ 1 (oC)/thời gian giữ nhiệt (min) | 300/0 | - | 320/0 | 320/2 | - |
- tốc độ chương trình 2 (oC/min) | 30 | - | 2 | 1 | - |
- nhiệt độ 2 (oC)/thời gian giữ nhiệt (min) | - | - | - | - | - |
- tốc độ chương trình 3 (oC/min) | - | - | - | - | - |
- nhiệt độ cuối cùng (oC)/thời gian giữ nhiệt (min) | 350/30 | 360/3 | 360/6 | 350/5 | 360/10 |
- nhiệt độ bơm (oC) | Nhiệt độ lò (oven track) | 390 | 370 | Nhiệt độ lò (oven track) | 360 |
- nhiệt độ detector (oC) | 360 | 370 | 370 | 355 | 360 |
Chế độ bơm Khí mang: - loại - áp suất (kPa) - tốc độ dòng (ml/min) | OCI
H2 - 0,8 | chia dòng
H2 120 - | chia dòng 100 - | OCI
He - 0,8 | chia dòng 150 - |
Mẫu: - nồng độ (mg/ml) - thể tích bơm (ml) |
0,3 0,5 |
50 0,1 |
12,5 0,6 |
0,3 0,5 |
1 |
Bảng A.1 (kết thúc)
Phương pháp có thể thực hiện | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 |
Đặc tính của cột: - pha tĩnh - chiều dài (m) - đường kính trong (mm) - độ dày màng (mm) |
RTX-65 TG 30 0,25 0,1 |
CB-TAP 25 0,25 0,1 |
DB-17HT 30 0,25 0,15 |
CB-TAP 25 0,25 0,1 |
CB-TAP 25 0,25 0,1 |
CB-TAP 25 0,25 0,1 |
Chế độ nhiệt độ (lò cột) |
|
|
|
|
|
|
- nhiệt độ bơm (oC)/thời gian giữ nhiệt (min) | 200/0 | 100/0,1 | 50/2 | 200/2 | 100/1 | 200/2 |
- tốc độ chương trình 1 (oC/min) | 15 | 70 | 50 | 20 | 30 | 12 |
- nhiệt độ 1 (oC)/thời gian giữ nhiệt (min) | 360/0 | - | 300/1 | 320/0 | 300/2 | - |
- tốc độ chương trình 2 (oC/min) | 1 | - | 10 | 1 | 30 | - |
- nhiệt độ 2 (oC)/thời gian giữ nhiệt (min) | - | - | 340/2 | - | - | - |
- tốc độ chương trình 3 (oC/min) | - | - | 0/5 | - | - | - |
- nhiệt độ cuối cùng (oC)/thời gian giữ nhiệt (min) | 370 | 350/21 | 345/26 | 360/10 | 340/35 | 350/10 |
- nhiệt độ bơm (oC) | 390 | Nhiệt độ lò (oven track) | 50 | 65-220- 370 | 100 |
|
- nhiệt độ detector (oC) | 390 | 360 | 360 | 370 | 360 | 360 |
Chế độ bơm | Chia dòng | OCI | OCI | OCI | OCI | OCI nóng |
Khí mang: - loại - áp suất (kPa) - tốc độ dòng (ml/min) |
H2 150 - |
H2 - 1 |
H2 120 - |
He 90 - |
H2 150 - |
H2 - 2,4 |
Mẫu: - nồng độ (mg/ml) - thể tích được bơm (ml) |
10 0,5 |
15 0,5 |
0,5 0,5 |
1-2 0,1 |
0,5 0,4 |
0,65 0,3 |
Nhận biết pic: 1, PPP; 2, MOP; 3, PPS; 4, POP; 5, PLP; 6, chưa nhận biết ; 7, PSS; 8, POS; 9, POO; 10, PLS; 11, PLO; 12, không xác định; 13, SSS; 14, SOS; 15, SOO; 16, SLS + OOO; 17, SLO; 18, không xác định; 19, không xác định; 20, SOA; 21, AOO
Các điều kiện thực nghiệm
Cột GC: 25 m x 0,25 mm cột mao quản silica nung chảy được phủ 0,1 mm Chrompack TAP
Nhiệt độ sấy: 100 oC giữ trong 1 min; 30 oC/min đến 340 oC giữ trong 35 min
Bơm: Bơm lên cột lạnh
Detector (FID): 360 oC
Khí mang: H2 ở áp lực đầu 1,6 bar
Lượng được bơm: 0,5 ml của dung dịch 0,5 mg/ml
Các chữ viết tắt:
PPP: Tripalmitin | SSS: Tristearin |
MOP: 1-Margaroyl-2-oleoyl-3-palmitoylglycerol | SOS: 1,3-distearoyl-2-oleoylglycerol |
PPS: 1,2-Dipalmitoyl-3-stearoylglycerol | SOO: 1-stearoyl-2,3-dioleoylglycerol |
POP: 1,3-Dipalmitoyl-2-oleoylglycerol | SLS: 1,3-distearoyl-2- linoleoyl glycerol |
PLP: 1,3-Dipalmitoyl-2-linoleoylglycerol | OOO: Triolein |
PSS: 1-Palmitoyl-2,3-distearoylglycerol | SLO: 1- stearoyl -2-linoleoyl-3-oleoylglycerol |
POS: 1-Palmitoyl-2-oleoyl-3-stearoylglycerol | SOA: 1-stearoyl-2-oleoyl-arachidoylglycerol |
POO: 1-Palmitoyl-2,3-dioleoylglycerol | AOO: 1-arachidoyl-2,3- dioleoylglycerol |
PLS: 1-Palmitoyl-2-linoleoyl-3-stearoylglycerol |
|
Hình A.1 - Biểu đồ triacylglycerol của bơ cacao CRM
Bảng A.2 - Dữ liệu về độ chụm đối với các mẫu bơ cacao tinh khiết
| CB tinh khiết a | CB tinh khiết b | CB tinh khiết c | ||||||
POP | POS | SOS | POP | POS | SOS | POP | POS | SOS | |
Số lượng phòng thử nghiệm | 13 | 13 | 13 | 13 | 13 | 13 | 13 | 13 | 13 |
Số lượng các phòng thử nghiệm ngoại lệ | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 | 1 |
Số lượng các kết quả được chấp nhận | 12 | 12 | 12 | 12 | 12 | 12 | 12 | 12 | 12 |
Giá trị trung bình (g/100 g) | 20,396 | 47,731 | 31,873 | 19,491 | 47,421 | 33,089 | 18,991 | 47,210 | 33,799 |
Độ lệch chuẩn lặp lại, sr, g/100 g | 0,057 | 0,056 | 0,093 | 0,069 | 0,095 | 0,097 | 0,092 | 0,084 | 0,154 |
Độ lệch chuẩn tương đối lặp lại, % | 0,28 | 0,12 | 0,29 | 0,36 | 0,20 | 0,29 | 0,49 | 0,18 | 0,45 |
Giới hạn lặp lại, r [=2,83 x sr], g/100 g | 0,160 | 0,157 | 0,261 | 0,194 | 0,265 | 0,271 | 0,258 | 0,236 | 0,430 |
Độ lệch chuẩn tái lập, sR, g/100 g | 0,142 | 0,108 | 0,169 | 0,081 | 0,148 | 0,166 | 0,120 | 0,090 | 0,168 |
Độ lệch chuẩn tương đối tái lập, % | 0,70 | 0,23 | 0,53 | 0,42 | 0,31 | 0,50 | 0,63 | 0,19 | 0,50 |
Giới hạn tái lập, R [=2,83 x sR], g/100 g | 0,397 | 0,302 | 0,473 | 0,227 | 0,413 | 0,464 | 0,337 | 0,253 | 0,471 |
a xuất xứ: Grenada b xuất xứ: Ghana c: xuất xứ: bờ biển Ngà (lvory coast) |
Bảng A.3 - Dữ liệu về độ chụm đối với các mẫu sôcôla thực
| Sôcôla [có bổ sung CBE] | Sôcôla [không bổ sung CBE] | ||||
POP | POS | SOS | POP | POS | SOS | |
Số lượng các phòng thử nghiệm | 13 | 13 | 13 | 13 | 13 | 13 |
Số lượng các phòng thử nghiệm ngoại lệ | 2 | 2 | 2 | 1 | 1 | 1 |
Số lượng các kết quả được chấp nhận | 11 | 11 | 11 | 12 | 12 | 12 |
Giá trị trung bình (g/100 g) | 25,375 | 43,757 | 30,868 | 19,740 | 47,401 | 32,859 |
Độ lệch chuẩn lặp lại, sr, g/100 g | 0,128 | 0,101 | 0,180 | 0,089 | 0,070 | 0,074 |
Độ lệch chuẩn tương đối lặp lại, % | 0,50 | 0,23 | 0,58 | 0,45 | 0,15 | 0,23 |
Giới hạn lặp lại, r [=2,83 x sr], g/100 g | 0,358 | 0,282 | 0,503 | 0,250 | 0,195 | 0,208 |
Độ lệch chuẩn tái lập, sR, g/100 g | 0,265 | 0,210 | 0,198 | 0,120 | 0,106 | 0,111 |
Độ lệch chuẩn tương đối tái lập, % | 1,04 | 0,48 | 0,64 | 0,61 | 0,22 | 0,34 |
Giới hạn tái lập, R [=2,83 x sR], g/100 g | 0,741 | 0,588 | 0,553 | 0,335 | 0,298 | 0,310 |
Bảng A.4 - Dữ liệu về độ chụm đối với bơ cacao có khoảng 2 % hỗn hợp CBE
| 2,06 % CBE/CBa | 1,98 % CBE/CB b | 2,04 % CBE/CB c | 2,09 % CBE/CB d | ||||||||
POP | POS | SOS | POP | POS | SOS | POP | POS | SOS | POP | POS | SOS | |
Số lượng các phòng thử nghiệm | 13 | 13 | 13 | 13 | 13 | 13 | 13 | 13 | 13 | 13 | 13 | 13 |
Số lượng các phòng thử nghiệm ngoại lệ, | 0 | 0 | 0 | 1 | 1 | 1 | 2 | 2 | 2 | 1 | 1 | 1 |
Số lượng các kết quả được chấp nhận | 13 | 13 | 13 | 12 | 12 | 12 | 11 | 11 | 11 | 12 | 12 | 12 |
Giá trị trung bình (g/100 g) | 20,611 | 47,082 | 32,307 | 19,938 | 46,795 | 33,267 | 19,698 | 46,619 | 33,682 | 19,859 | 46,646 | 33,495 |
Độ lệch chuẩn lặp lại, sr, g/100 g | 0,184 | 0,095 | 0,222 | 0,050 | 0,070 | 0,082 | 0,093 | 0,063 | 0,137 | 0,029 | 0,083 | 0,077 |
Độ lệch chuẩn tương đối lặp lại, % | 0,89 | 0,20 | 0,69 | 0,25 | 0,15 | 0,25 | 0,47 | 0,14 | 0,41 | 0,14 | 0,18 | 0,23 |
Giới hạn lặp lại, r [=2,83 x sr], g/100 g | 0,514 | 0,267 | 0,621 | 0,140 | 0,196 | 0,230 | 0,261 | 0,177 | 0,383 | 0,080 | 0,233 | 0,217 |
Độ lệch chuẩn tái lập, sR, g/100 g | 0,193 | 0,132 | 0,250 | 0,188 | 0,091 | 0,181 | 0,113 | 0,142 | 0,149 | 0,094 | 0,118 | 0,185 |
Độ lệch chuẩn tương đối tái lập, % | 0,94 | 0,28 | 0,77 | 0,59 | 0,19 | 0,54 | 0,57 | 0,31 | 0,44 | 0,47 | 0,25 | 0,55 |
Giới hạn tái lập, R [=2,83 x sR], g/100 g | 0,540 | 0,368 | 0,701 | 0,331 | 0,254 | 0,506 | 0,317 | 0,399 | 0,417 | 0,262 | 0,330 | 0,517 |
a CB từ Gerenada được trộn với CBE loại PMF/(Shea + lllie’) [35/65] b CB từ Ghana được trộn với CBE loại PMF/Shea [50/50] c CB từ Bờ Biển Ngà được trộn với CBE loại PMF/Sal/Mango [50/25/25] d CB từ Bờ Biển Ngà được trộn với CBE loại PMF/Shea/lllipe’ [50/25/25] |
Bảng A.5 - Dữ liệu về độ chụm đối với bơ cacao có khoảng 4 % hỗn hợp CBE
| 4,0 % CBE/CBa | 3,96 % CBE/CB b | 4,04 % CBE/CB c | 4,00 % CBE/CB d | ||||||||
POP | POS | SOS | POP | POS | SOS | POP | POS | SOS | POP | POS | SOS | |
Số lượng các phòng thử nghiệm | 13 | 13 | 13 | 13 | 13 | 13 | 13 | 13 | 13 | 13 | 13 | 13 |
Số lượng các phòng thử nghiệm ngoại lệ, | 0 | 0 | 0 | 1 | 1 | 1 | 2 | 2 | 2 | 1 | 1 | 1 |
Số lượng các kết quả được chấp nhận | 13 | 13 | 13 | 12 | 12 | 12 | 11 | 11 | 11 | 12 | 12 | 12 |
Giá trị trung bình (g/100 g) | 20,747 | 46,341 | 32,912 | 20,348 | 46,176 | 33,475 | 20,421 | 46,075 | 33,504 | 20,765 | 46,100 | 33,135 |
Độ lệch chuẩn lặp lại, sr, g/100 g | 0,141 | 0,077 | 0,171 | 0,075 | 0,053 | 0,075 | 0,115 | 0,105 | 0,134 | 0,109 | 0,079 | 0,126 |
Độ lệch chuẩn tương đối lặp lại, % | 0,68 | 0,17 | 0,52 | 0,37 | 0,11 | 0,22 | 0,56 | 0,23 | 0,40 | 0,53 | 0,17 | 0,38 |
Giới hạn lặp lại, r [=2,83 x sr], g/100 g | 0,395 | 0,215 | 0,478 | 0,209 | 0,148 | 0,209 | 0,322 | 0,293 | 0,377 | 0,306 | 0,221 | 0,354 |
Độ lệch chuẩn tái lập, sR, g/100 g | 0,156 | 0,182 | 0,279 | 0,214 | 0,066 | 0,213 | 0,157 | 0,148 | 0,196 | 0,164 | 0,125 | 0,226 |
Độ lệch chuẩn tương đối tái lập, % | 0,75 | 0,39 | 0,85 | 1,05 | 0,14 | 0,64 | 0,77 | 0,32 | 0,59 | 0,79 | 0,27 | 0,68 |
Giới hạn tái lập, R [=2,83 x sR], g/100 g | 0,437 | 0,510 | 0,782 | 0,601 | 0,183 | 0,596 | 0,441 | 0,414 | 0,549 | 0,459 | 0,351 | 0,633 |
a CB từ Gerenada được trộn với CBE loại PMF/(Shea + lllie’) [35/65] b CB từ Ghana được trộn với CBE loại PMF/Shea [50/50] c CB từ Bờ Biển Ngà được trộn với CBE loại PMF/Sal/Mango [50/25/25] d CB từ Bờ Biển Ngà được trộn với CBE loại PMF/Shea/lllipe’ [50/25/25] |
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Directive 2000/36/EC of the European Parliament and of the council of 23 June 2000 relating to cocoa and chocolate products intended for human consumption. Offcial Journal, L 197, 03/80/2003,19-25
[2] KOEBER, R., BUCHGRABER, M., ULBERTH, F., BACAROLO, R., BERNREUTHER, A., SCHIMMEL, H., ANKLAM, E. and PAUWELS, J. The certification of the content of five triglycerides in cocoa butter, 2003, EUR 20781 EN, ISBN 92-894-6036-9
[3] BUCHGRABER, M., SENALDI, Ch., ULBERTH, F. and ANKLAM, E. Detection and quantification of cocoa butter equivalents in cocoa butter and plain chocolate by gas liquid choromatography of triacylglycerols. J.AOAC Internat., 87, 2004, pp. 1153-1163
[4] BUCHGRABER, M. ULBERTH, G. and ANKALAM, E. Method validation fo detection and quantification of cocoa butter equivalents in cocoa butter ans plain chocolate. J. AOAC Internat., 87, 2004, pp. 1164-1172
[5] BUCHGRABER, M. and ANKALAM, E. Validation for detection of cocoa butter equivalents in cocoa butter and plain chocolate, 2003, EUR 20685 EN, ISBN 92-894-5510-1
[6] TCVN 2625 (ISO 5555), Dầu mỡ động vật và thực vật - Lấy mẫu
1) Philips HR2833 là ví dụ về thiết bị bán sẵn.
Thông tin này đưa ra tạo thuận tiện cho người sử dụng tiêu chuẩn và không ấn định phải sử dụng sản phẩm này.
2) Các loại cột này là các ví dụ về các sản phẩm phù hợp bán sẵn. Thông tin này đưa ra tạo thuận tiện cho người sử dụng và không ấn định phải sử dụng sản phẩm này.
Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.