Trang /
Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 10631:2015 Phụ gia thực phẩm-Kali nitrit
- Thuộc tính
- Nội dung
- Tiêu chuẩn liên quan
- Lược đồ
- Tải về
Lưu
Theo dõi văn bản
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Báo lỗi
Đang tải dữ liệu...
Đang tải dữ liệu...
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 10631:2015
Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 10631:2015 Phụ gia thực phẩm-Kali nitrit
Số hiệu: | TCVN 10631:2015 | Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Cơ quan ban hành: | Bộ Khoa học và Công nghệ | Lĩnh vực: | Thực phẩm-Dược phẩm |
Ngày ban hành: | 14/05/2015 | Hiệu lực: | |
Người ký: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 10631:2015
PHỤ GIA THỰC PHẨM - KALI NITRIT
Food additives - Potassium nitrite
Lời nói đầu
TCVN 10631:2015 được xây dựng dựa trên cơ sở JECFA (2004), Potassium nitrite;
TCVN 10631:2015 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F4 Gia vị và phụ gia thực phẩm biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
PHỤ GIA THỰC PHẨM - KALI NITRIT
Food additives - Potassium nitrite
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này áp dụng cho hợp chất kali nitrit được sử dụng làm phụ gia thực phẩm.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 6469: 2010, Phụ gia thực phẩm - Phương pháp đánh giá ngoại quan và xác định các chỉ tiêu vật lý
TCVN 6534:2010, Phụ gia thực phẩm - Phép thử nhận biết
TCVN 8900-2:2012, Phụ gia thực phẩm - Xác định các thành phần vô cơ - Phần 2: Hao hụt khối lượng khi sấy, hàm lượng tro, chất không tan trong nước và chất không tan trong axit
TCVN 8900-6:2012, Phụ gia thực phẩm - Xác định các thành phần vô cơ - Phần 6: Định lượng antimon, bari, cadimi, crom, đồng, chì và kẽm bằng đo phổ hấp thụ nguyên tử ngọn lửa
TCVN 8900-8:2012, Phụ gia thực phẩm - Xác định các thành phần vô cơ - Phần 8: Định lượng chì và cadimi bằng đo phổ hấp thụ nguyên tử dùng lò graphit
3. Mô tả
3.1. Tên hóa học: Kali nitrit
3.2. Kí hiệu
INS (mã số quốc tế về phụ gia thực phẩm): 249
C.A.S (mã số hóa chất): 7758-09-0
3.3. Công thức hóa học: KNO2
3.4. Khối lượng phân tử: 85,10
3.5. Chức năng sử dụng: Chất giữ màu, chất bảo quản kháng vi sinh vật.
CHÚ THÍCH: Lượng ăn vào hàng ngày chấp nhận được (ADI) của kali nitrit là từ 0 mg/kg thể trọng đến 0,06 mg/kg thể trọng. Không dùng nitrit cho trẻ dưới 3 tháng tuổi.
4. Các yêu cầu
4.1. Nhận biết
4.1.1. Ngoại quan
Dạng hạt nhỏ hoặc dạng que nhỏ, trắng hoặc hơi vàng, dễ bị chảy rữa.
4.1.2. Độ hòa tan
Dễ tan trong nước, ít tan trong etanol.
CHÚ THÍCH: Theo TCVN 6469:2010, một chất được coi là ít tan” nếu cần từ 30 đến dưới 100 phần dung môi để hòa tan 1 phần chất tan, một chất “dễ tan” nếu chỉ cần từ 1 đến dưới 10 phần dung môi để hòa tan 1 phần chất tan.
4.2. Các chỉ tiêu lí - hóa
Các chỉ tiêu lí - hóa của kali nitrit theo quy định trong Bảng 1.
Bảng 1 - Chỉ tiêu lí - hóa của kali nitrit
Tên chỉ tiêu | Mức |
1. Phép thử kali | Đạt phép thử tại 5.2 |
2. Phép thử nitrit | Đạt phép thử tại 5.3 |
3. Hao hụt khối lượng sau khi làm khô bằng silicagel trong 4 h, % khối lượng, không lớn hơn | 3 |
4. Hàm lượng kali nitrit, % khối lượng tính theo chất khô, không nhỏ hơn | 95,0 |
5. Hàm lượng chì, mg/kg, không lớn hơn | 2 |
5. Phương pháp thử
5.1. Xác định độ hòa tan, theo 3.7 của TCVN 6469:2010.
5.2. Phép thử kali, theo 4.1.9 của TCVN 6534:2010.
5.3. Phép thử nitrit, theo 4.1.22 của TCVN 6534:2010.
5.5. Xác định hao hụt khối lượng sau khi làm khô, theo 5.1 của TCVN 8900-2:2012.
5.6. Xác định hàm lượng kali nitrit
5.6.1. Thuốc thử
5.6.1.1. Dung dịch kali permanganat, 0,1 N.
5.6.1.2. Axit sulfuric đặc.
5.6.1.3. Dung dịch axit oxalic, 0,1 N.
5.6.1.4. Nước cất hoặc nước có chất lượng tương đương.
5.6.2. Thiết bị, dụng cụ
5.6.2.1. Tủ sấy.
5.6.2.2. Cân phân tích, có thể cân chính xác đến 1 mg.
5.6.2.3. Pipet.
5.6.2.4. Buret.
5.6.2.5. Bình định mức, dung tích 100 ml.
5.6.3. Cách tiến hành
Cân khoảng 1,0 g mẫu thử đã được làm khô trên silicagel trong 4 h, chính xác đến 1 mg, chuyển vào bình định mức dung tích 100 ml (5.6.2.5) và thêm nước đến vạch. Dùng pipet (5.6.2.3) lấy 10,0 ml dung dịch này và cho vào hỗn hợp gồm 50,0 ml dung dịch kali permanganat 0,1 N (5.6.1.1); 100 ml nước và 5 ml axit sulfuric đặc (5.6.1.2), giữ đầu của pipet dưới bề mặt của hỗn hợp dung dịch. Đun nhẹ dung dịch đến 40 oC, để yên trong 5 min, sau đó thêm 25 ml dung dịch axit oxalic 0,1 N (5.6.1.3). Đun hỗn hợp đến khoảng 80 oC và chuẩn độ bằng dung dịch kali permanganat 0,1 N.
5.6.4. Tính kết quả
Hàm lượng kali nitrit trong mẫu thử, X, tính bằng phần trăm khối lượng chất khô theo công thức sau:
Trong đó:
V là thể tích dung dịch kali permanganat 0,1 N dùng để chuẩn độ, tính bằng mililit (ml);
V1 là thể tích dung dịch mẫu thử đã chuẩn bị, tính bằng mililit (trong trường hợp này V1 = 100 ml);
V2 là thể tích dung dịch mẫu thử dùng cho phép xác định, tính bằng mililit (trong trường hợp này V2 = 10 ml);
V3 là thể tích dung dịch axit oxalic 0,1 N đã sử dụng, tính bằng mililit (trong trường hợp này V3 = 25 ml);
4,256 là số miligam kali nitrit tương đương với 1 ml dung dịch kali permanganat 0,1 N;
1000 là hệ số chuyển đổi từ miligam sang gam;
w là khối lượng mẫu thử, tính bằng gam (g).
5.7. Xác định hàm lượng chì, theo TCVN 8900-6:2012 hoặc TCVN 8900-8:2012.
Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.