Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 10474:2014 ISO 3656:2011 Dầu mỡ động vật và thực vật-Xác định hấp thụ tử ngoại theo hệ số tắt UV riêng

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục Đặt mua toàn văn TCVN
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 10474:2014

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 10474:2014 ISO 3656:2011 Dầu mỡ động vật và thực vật-Xác định hấp thụ tử ngoại theo hệ số tắt UV riêng
Số hiệu:TCVN 10474:2014Loại văn bản:Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệLĩnh vực: Thực phẩm-Dược phẩm
Năm ban hành:2014Hiệu lực:
Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 10474:2014

ISO 3656:2011

DẦU MỠ ĐỘNG VẬT VÀ THỰC VẬT - XÁC ĐỊNH ĐỘ HẤP THỤ TỬ NGOẠI THEO HỆ SỐ TẮT UV RIÊNG

Animal and vegetable fats and oils - Determination of ultraviolet absorbance expressed as specific UV extinction

Lời nói đầu

TCVN 10474:2014 hoàn toàn tương đương với ISO 3656:2011;

TCVN 10474:2014 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC/F2 Dầu mỡ động vật và thực vật biên soạn, Tổng cục Tiêu chun Đo lường Chất lượng thm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

Lời giới thiệu

Tiêu chun này quy định phương pháp xác định độ hấp thụ ánh sáng của dầu mỡ trong phổ tử ngoại (UV). Sự thay đổi độ hấp thụ trong vùng UV được sử dụng để đánh giá chất lượng, độ tinh khiết và các chí về độ thực đối với dầu mỡ. Quá trình tinh luyện tạo thành các dianken và trianken liên hợp, làm tăng giá trị K232K268 và cho thấy sự có mặt của dầu tinh luyện. Quá trình oxy hóa linoleic và axit linoleic tạo thành các hydroperoxit trong đó liên kết đôi chuyển thành liên hợp. Ngoài ra, còn quan sát được sự hình thành các liên kết cacbon-cacbon hoặc các liên kết cacbon-oxy (các hợp chất cacbonyl a,b-không bão hòa) là các sn phm oxy hóa bậc hai. Các hợp chất này làm tăng độ hấp thụ trong dải bước sóng từ 225 nm đến 325 nm.

Lần xuất bn thứ ba của tiêu chuẩn ISO 3656 cho phép xác định độ hấp thụ UV ở bước sóng 232 nm và bước sóng 268 nm sử dụng ba dung môi khác nhau (isooctan, xyclohexan hoặc n-hexan). Tuy nhiên, trong dầu thực vật các dung môi có ảnh hưởng đến độ hấp thụ UV bước sóng từ 260 nm đến 276 nm. Các nghiên cứu gần đây cho thấy phép đo K268K270 đối với cùng một mẫu dầu trong isooctan hoặc trong xyclohexan cho các kết quả khác nhau đáng kể. Trong isooctan, các độ hấp thụ cực đại xuất hiện bước sóng từ 267 nm đến 268 nm trong khi trong xyclohexan, các độ hấp thụ cực đi xuất hiện ở bước sóng từ 268 nm đến 269 nm. Trong tiêu chuẩn IOC để xác định độ hấp thụ UV của dầu oliu (nguyên chất) thì bước sóng quy định là 232 nm và 270 nm.

Theo tính toán ở trên, lần xuất bn thứ tư của tiêu chuẩn ISO 3656 quy định đo ở bước sóng 268 nm khi sử dụng isooctan và đo ở bước sóng 270 nm khi sử dụng xyclohexan. Ngoài ra, độ biến thiên của hệ số tắt riêng, DK, đối với dầu oliu được đưa vào. Dữ liệu độ chụm t phép thử liên phòng mới, cũng được xem xét đưa vào tiêu chuẩn này.

 

DẦU MỠ ĐỘNG VẬT VÀ THỰC VẬT - XÁC ĐỊNH ĐỘ HẤP THỤ TỬ NGOẠI THEO HỆ SỐ TẮT UV RIÊNG

Animal and vegetable fats and oils - Determination of ultraviolet absorbance expressed as specific UV extinction

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định độ hấp thụ của dầu m động vật và thực vật ở bước sóng UV.

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 6128 (ISO 661), Dầu mỡ động vật và thực vật - Chuẩn bị mẫu thử.

3. Thuật ngữ và định nghĩa

CHÚ THÍCH: Các ký hiệu được sử dụng theo EEC No 2568/91[5].

Trong tiêu chuẩn này sử dụng thuật ngữ và định nghĩa sau đây:

3.1. Hệ số tắt riêng (specific extinction) (K232 - K268 - K270)

Độ hấp thụ của 1 g mẫu thử, được hòa tan trong 100 ml isooctan hoặc xyclohexan, đo trong cuvet có chiều dài đường quang 10 mm ở các bước sóng cụ thể 232 nm, 268 nm và 270 nm.

4. Nguyên tắc

Hòa tan mẫu thử trong isooctan hoặc xyclohexan rồi đo độ hấp thụ bằng phương pháp quang ph trong di bước sóng UV quy định. Tính độ hấp thụ cụ thể ở bước sóng 232 nm và 268 nm trong isooctan hoặc ở bước sóng 232 nm và 270 nm trong xyclohexan với nồng độ 1 g trên 100 ml trong cuvet có chiều dài đường quang 10 mm.

5. Thuốc thử

CẢNH BÁO - Cần chú ý các quy định cụ thể về việc xử lý các chất gây nguy hiểm. Cần tuân thủ các biện pháp an toàn kỹ thuật, an toàn đối với tổ chức và cá nhân.

Trong suốt quá trình phân tích, ch sử dụng các thuốc thử loại tinh khiết phân ch, nước ct hoặc nước đã kh khoáng hoặc nước có độ tinh khiết tương đương, trừ khi có quy định khác.

5.1. Dung môi: isooctan (2,2,4-trimetylpentan) dùng để đo ở bước sóng 232 nm và 268 nm hoặc xyclohexan dùng để đo ở bước sóng 232 nm và 270 nm, có độ hấp thụ thấp hơn 0,12 khi đo ở bước sóng 232 nm và có độ hấp thụ thấp hơn 0,05 khi đo ở bước sóng 250 nm so với nước, được đo trong cuvet có chiều dài đường quang 10 mm.

6. Thiết bị, dụng cụ

Các dụng cụ thủy tinh được dùng để xác định cần được làm sạch và tráng rửa kĩ bằng dung môi (5.1) trước khi dùng để loại bỏ các tạp chất có độ hấp thụ trong dải bước sóng từ 220 nm đến 360 nm.

Sử dụng các thiết bị, dụng cụ thông thường phòng thử nghiệm và cụ thể sau đây:

6.1. nh định mức một vạch, dung tích 25 ml, loại A theo TCVN 7153 (ISO 1042)[1].

6.2. Cân phân tích, có thể đọc chính xác đến 0,000 1 g.

6.3. Máy đo phổ, có cuvet thạch anh có chiều dài đường quang 10 mm, thích hợp để đo ở bước sóng UV (từ 220 nm đến 360 nm).

6.3.1. Yêu cu chung

Trước khi sử dụng nên kiểm tra các thang đo bước sóng và các thang đo độ hấp thụ của máy đo phổ theo quy định trong 6.3.2 và 6.3.3.

6.3.2. Thang đo bước sóng

Kiểm tra thang đo bước sóng bằng cách sử dụng vật liệu chun gồm bộ lọc thủy tinh quang học chứa holmi oxit có dải hấp thụ riêng. Vật liệu chuẩn được thiết kế đ kiểm tra và hiệu chuẩn các thang đo bước sóng của máy đo quang phổ UV-VIS có độ rộng ph danh định 5 nm hoặc nhỏ hơn. Bộ lọc thủy tinh holmi được đo ở chế đ hấp th dựa vào khoảng trống không khí trong dải bước sóng từ 640 nm đến 240 nm. Đối với mỗi độ rộng phổ (0,10, 0,25, 0,50, 1,00, 1,50, 2,00 và 3,00) thì việc hiệu chỉnh đường nền được thực hiện với giá đỡ cuvet rỗng. Chiều dài bước sóng của độ rộng phổ được nêu trong giấy chứng nhận vật liệu chun1).

6.3.3. Thang đo độ hấp thụ

Thang đo độ hấp thụ có thể được kiểm tra bằng cách sử dụng vật liệu chuẩn gồm bốn dung dịch kali dicromat trong axit percloric đựng trong các cuvet thạch anh UV được đậy kín để đo độ tuyến tính và độ chính xác quang phổ chun trong UV. Các cuvet được rót đầy kali dicromat (nồng độ 40 mg/ml, 60 g/ml, 80 mg/ml và 100 mg/ml) được đo so với mẫu trắng axit percloric (xem Tài liệu tham khảo [6]). Các giá trị độ hấp thụ cuối được nêu trong giấy chứng nhận vật liệu chuẩn1).

7. Lấy mẫu

Việc lấy mẫu không quy định trong tiêu chun này. Nên lấy mẫu theo TCVN 2625 (ISO 5555).

Mu phòng thử nghiệm nhận được phải đúng là mẫu đại diện và mẫu không bị hư hỏng hoặc thay đổi trong quá trình vận chuyển hoặc bo quản.

8. Chuẩn bị mẫu thử

Chuẩn bị mẫu thử theo TCVN 6128 (ISO 661).

Đảm bảo rằng mẫu thử đã đng nhất hoàn toàn và không chứa các tạp chất dạng huyền phù. Lọc dầu dạng lng ở nhiệt độ phòng qua giấy lọc ở nhiệt độ khoảng 30 °C. Đồng hóa và lọc phần chất béo rắn ở nhiệt độ cao hơn nhiệt độ nóng chảy của chất béo là 10 °C.

9. Cách tiến hành

9.1. Phần mẫu thử và chuẩn bị dung dịch thử

9.1.1. Cân một lượng mẫu thử thường từ 0,05 g đến 0,25 g, chính xác đến 0,1 mg (6.2), cho vào bình định mức 25 ml (6.1) để thu được các giá trị độ hấp thụ trong khoảng từ 0,2 đến 0,8.

9.1.2. K232/K268. Hòa tan phần mẫu thử trong vài mililit isooctan (5.1) ở nhiệt độ phòng để xác định độ hấp thu cụ th ở bước sóng 232 nm và bước sóng 268 nm, rồi thêm isooctan đến vạch. Trộn kỹ.

9.1.3. K232/K270. Hòa tan phần mẫu thử trong vài mililit xyclohexan (5.1) ở nhiệt độ phòng để xác định độ hấp thụ cụ th ở bước sóng 232 nm và bước sóng 270 nm, rồi thêm xyclohexan đến vạch. Trộn kỹ.

9.1.4. Đảm bo các dung dịch chuẩn b trong 9.1.2 và 9.1.3 được làm trong hoàn toàn. Nếu xuất hiện màu trắng đục hoặc vẩn đục, thì lọc nhanh qua giấy lọc.

Nếu nồng độ của mẫu thử trong dung dịch thử lớn hơn 1 g/100 ml dung dịch thì phải nêu rõ trong báo cáo thử nghiệm.

9.2. Xác định

Tráng rửa cuvet thạch anh (6.3) ba lần bằng dung dịch thử (9.1). Rót dung dịch mẫu thử đầy cuvet và đo độ hấp thụ so với dung môi được sử dụng để pha loãng bằng máy đo phổ (6.3), ở di bước sóng từ 220 nm đến 360 nm, đo liên tiếp hoặc đo ở khoảng bước sóng 1 nm hoặc 2 nm, giảm khoảng bước sóng đến 0,5 nm trong vùng có độ hấp thụ tối đa và tối thiểu.

CHÚ THÍCH: Có th không cn đo độ hấp thụ trên toàn bộ dải bước sóng.

Nếu giá trị độ hấp thụ thu được vượt quá 0,8 thì pha loãng dung dịch mẫu thử theo cách thích hợp và lặp lại phép xác định.

10. Biểu thị kết quả

10.1. Hệ số tắt riêng (hệ số tắt) ở bước sóng quy định

Hệ số tắt riêng, Kl, (hệ số tắt) ở bước sóng quy định, l, được tính như sau:

Trong đó:

El là hệ số tắt đo được ở bước sóng l;

c là nồng độ của dung dịch, tính bằng gam trên 100 ml, (g/100 ml);

s là chiều dài đường quang của cuvet, tính bng xentimet, (cm).

Biểu thị kết quả đến hai chữ số thập phân.

10.2. Độ biến thiên hệ số tắt riêng, DK

Phương pháp phân tích quang phổ đối với dầu oliu theo quy định của EEC No 2568/91[5] cũng bao gồm c phép xác định độ biến thiên hệ số tắt riêng, DK, được tính bằng Công thức:

Trong đó Km là hệ số tắt riêng bước sóng m, bước sóng đối với độ hấp thụ tối đa tùy thuộc vào dung môi đã dùng.

Biểu thị kết quả của phép xác định đến hai chữ số thập phân.

11. Độ chụm

11.1. Phép thử liên phòng th nghiệm

Chi tiết của phép thử liên phòng thử nghiệm được nêu trong Phụ lục A. Các giá trị thu được từ phép th liên phòng thử nghiệm này có thể không áp dụng cho các dải nồng độ khác với các giá trị đã nêu.

11.2. Độ lặp lại

Chênh lệch tuyệt đối giữa hai kết quả thử nghiệm độc lập, đơn lẻ thu được khi sử dụng cùng một phương pháp, tiến hành trên cùng một loại vật liệu th, trong cùng một phòng thử nghiệm, do một người thực hiện và sử dụng cùng thiết bị trong một khoảng thời gian ngắn, không được quá 5 % các trường hợp lớn hơn giới hạn lặp lại, r.

11.3. Độ tái lặp

Chênh lệch tuyệt đối giữa hai kết quả thử nghiệm đơn l, thu được khi sử dụng cùng một phương pháp, tiến hành trên cùng một loại vật liệu thử, trong các phòng thử nghiệm khác nhau, do những người khác nhau thực hiện, sử dụng các thiết bị khác nhau, không được quá 5 % các trường hợp lớn hơn giới hạn tái lập, R.

12. Báo cáo thử nghiệm

Báo cáo thử nghiệm phải ghi rõ:

a) mọi thông tin cần thiết để nhận biết đầy đ về mẫu thử;

b) phương pháp lấy mẫu đã sử dụng, nếu biết;

c) phương pháp thử đã sử dụng, viện dẫn tiêu chun này;

d) tất cả các chi tiết thao tác không quy định trong tiêu chuẩn này cùng với mọi tình huống bất thưng khác có thể ảnh hưởng đến kết quả;

e) kết quả th nghiệm thu được;

f) kết quả thnghiệm thu được hoặc nếu kiểm tra độ lặp lại thì nêu kết quả cuối cùng thu được.

 

Phụ lục A

(Tham khảo)

Kết quả của phép thử liên phòng thử nghiệm

Một phép thử liên phòng thử nghiệm do Hội đồng Dầu oliu Quốc tế thực hiện năm 2009 phù hợp với TCVN 6910-1. (ISO 5725-1)[3] và TCVN 6910-2 (ISO 5725-2)[4]. Bao gồm 22 phòng thử nghiệm đến từ bảy quốc gia đã tham gia. Các kết quả được nêu trong Bng A.1 đến Bảng A.6.

Bng A.1 - Hệ số tt UV ở bước sóng 232 nm trong isooctan

Thông số

Mu

A

B

C

D

E

Số lượng phòng thử nghiệm, nP

21

22

22

22

22

Số lưng phòng thử nghiệm còn lại sau khi trừ ngoại lệ, np

20

18

18

21

17

Slượng kết quả thử nghiệm trong tất cả các phòng thử nghiệm, nt

40

36

36

42

34

Hệ số tắt riêng trung bình ở bước sóng 232 nm,

1,763

2,104

3,805

3,847

2,817

Độ lệch chuẩn lặp lại, sr

0,026

0,013

0,016

0,036

0,019

Hệ số biến thn lặp lại, CV,r, %

1,5

0,6

0,4

0,9

0,7

Giới hạn lặp lại, r

0,072

0,035

0,043

0,101

0,054

Độ lệch chuẩn tái lập, sR

0,077

0,069

0,016

0,036

0,069

Hệ số biến thiên tái lập, CV,R, %

4,4

3,3

4,6

5,5

2,5

Giới hạn tái lập, R

0,216

0,194

0,488

0,582

0,194

Bng A.2 - Hệ số tắt UV ở bước sóng 232 nm trong xyclohexan

Thông số

Mu

A

B

C

D

E

Số lượng phòng thử nghiệm, nP

21

21

21

21

21

Số lưng phòng thử nghiệm còn lại sau khi trừ ngoại lệ, np

18

20

20

21

21

Slượng kết quả thử nghiệm trong tất cả các phòng thử nghiệm, nt

36

40

40

42

42

Hệ số tắt riêng trung bình ở bước sóng 232 nm,

1,758

2,122

3,827

3,863

2,789

Độ lệch chuẩn lặp lại, sr

0,025

0,022

0,042

0,041

0,033

Hệ số biến thn lặp lại, CV,r, %

1,4

1,0

1,1

1,1

1,2

Giới hạn lặp lại, r

0,070

0,060

0,119

0,113

0,093

Độ lệch chuẩn tái lập, sR

0,049

0,073

0,151

0,138

0,100

Hệ số biến thiên tái lập, CV,R, %

2,8

3,4

4,0

3,6

3,6

Giới hạn tái lập, R

0,138

0,204

0,424

0,386

C,279

Bảng A.3 - Hệ s tắt UV ở bước sóng 268 nm trong isooctan

Thông số

Mu

A

B

C

D

E

Số lượng phòng thử nghiệm, nP

21

22

22

22

22

Số lưng phòng thử nghiệm còn lại sau khi trừ ngoại lệ, np

20

18

20

17

20

Slượng kết quả thử nghiệm trong tất cả các phòng thử nghiệm, nt

40

36

40

34

40

Hệ số tắt riêng trung bình ở bước sóng 268 nm,

0,124

0,425

1,140

0,450

0,598

Độ lệch chuẩn lặp lại, sr

0,005

0,005

0,016

0,007

0,007

Hệ số biến thn lặp lại, CV,r, %

4,0

1,2

1,4

1,5

1,1

Giới hạn lặp lại, r

0,014

0,014

0,043

0,018

0,018

Độ lệch chuẩn tái lập, sR

0,010

0,016

0,030

0,013

0,034

Hệ số biến thiên tái lập, CV,R, %

8,0

3,8

2,6

3,0

5,6

Giới hạn tái lập, R

0,028

0,045

0,083

0,038

0,094

Bảng A.4 - Hệ số tắt UV ở bước sóng 270 nm trong xyclohexan

Thông số

Mu

A

B

C

D

E

Số lượng phòng thử nghiệm, nP

21

21

21

21

21

Số lưng phòng thử nghiệm còn lại sau khi trừ ngoại lệ, np

20

19

20

20

17

Slượng kết quả thử nghiệm trong tất cả các phòng thử nghiệm, nt

40

38

40

40

34

Hệ số tắt riêng trung bình ở bước sóng 270 nm,

0,128

0,430

1,120

0,450

0,589

Độ lệch chuẩn lặp lại, sr

0,005

0,008

0,010

0,012

0,006

Hệ số biến thn lặp lại, CV,r, %

4,0

2,0

1,0

2,6

1,1

Giới hạn lặp lại, r

0,014

0,023

0,029

0,033

0,018

Độ lệch chuẩn tái lập, sR

0,011

0,016

0,027

0,014

0,015

Hệ số biến thiên tái lập, CV, R, %

8,5

3,7

2,4

3,2

2,5

Giới hạn tái lập, R

0,031

0,044

0,074

0,040

0,042

Bng A.5 - Độ biến thiên hệ s tắt riêng DK ở bước sóng (270 ± 4) nm trong xyclohexan

Thông số

Mu

A

B

C

D

E

Số lượng phòng thử nghiệm, nP

20

21

21

21

21

Số lưng phòng thử nghiệm còn lại sau khi trừ ngoại lệ, np

19

20

19

20

18

Slượng kết quả thử nghiệm trong tất cả các phòng thử nghiệm, nt

38

40

38

40

36

Hệ số tắt riêng trung bình,

-0,002

0,002

0,085

0,035

0,047

Độ lệch chuẩn lặp lại, sr

0,001

0,001

0,001

0,001

0,001

Hệ số biến thn lặp lại, CV,r, %

28,9

21,6

1,1

2,9

2,9

Giới hạn lặp lại, r

0,002

0,002

0,003

0,003

0,004

Độ lệch chuẩn tái lập, sR

0,003

0,001

0,004

0,003

0,004

Hệ số biến thiên tái lập, CV, R, %

147,5

52,0

5,1

7,6

8,1

Giới hạn tái lập, R

0,008

0,004

0,012

0,007

0,011

Bảng A.6 - Độ biến thiên h số tắt riêng DK ở bước sóng (268 ± 4) nm trong isooctan

Thông số

Mu

A

B

C

D

E

Số lượng phòng thử nghiệm, nP

21

21

22

22

22

Số lưng phòng thử nghiệm còn lại sau khi trừ ngoại lệ, np

21

18

21

20

20

Slượng kết quả thử nghiệm trong tất cả các phòng thử nghiệm, nt

42

36

42

40

40

Hệ số tắt riêng trung bình,

-0,002

0,000

0,082

0,031

0,042

Độ lệch chuẩn lặp lại, sr

0,001

0,001

0,002

0,001

0,001

Hệ số biến thn lặp lại, CV,r, %

36,4

121,1

2,3

4,4

1,7

Giới hạn lặp lại, r

0,003

0,001

0,005

0,004

0,002

Độ lệch chuẩn tái lập, sR

0,004

0,001

0,008

0,004

0,005

Hệ số biến thiên tái lập, CV, R, %

148,2

234,8

10,0

12,6

10,6

Giới hạn tái lập, R

0,011

0,003

0,023

0,011

0,013

 

THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1] TCVN 7153 (ISO 1042), Dụng cụ thí nghiệm bằng thủy tinh - Bình định mức.

[2] TCVN 2625 (ISO 5555), Dầu mỡ động vật và thực vật - Ly mẫu.

[3] TCVN 6910-1 (ISO 5725-1), Độ chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo - Phn 1: Nguyên tắc và đnh nghĩa chung.

[4] TCVN 6910-2 (ISO 5725-2), Độ chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo - Phần 2: Phương pháp cơ bản xác định độ lặp lại và độ tái lập của phương pháp đo tiêu chuẩn.

[5] COMMISSION REGULATION (EEC) No 2568/91 of 11 July 1991. On the characteristics of olive oil and olive-residue oil and on the relevant methods of analysis. Off. J. 1991-09-05, 248, p. 1. Available (viewed 10-09-20) at:

http.//eur-lex.europa.eu/LexUriServ/LexUriServ.do?uri=CONSLEG:1991R2568:20080101:EN:PDF

[6] BURKE, R.W., MAVRODINEANU, R. Certification and use of acidic potassium dichromate solutions as an ultraviolet absorbance standard SRM 935. Washington, DC: National Bureau of Standards, 1977. 147 p. (NBS Special Publication No. 260-54).



1) B lọc holmi và cuvet có kali dicromat thích hợp được đậy kín có bán sn, ví dụ từ Starna Scientific (www.starnascientific.com). Thông tin này đưa ra tạo thuận tiện cho người sử dụng tiêu chun và không n định sử dụng nhà cung cấp này.

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản mới nhất

×
Vui lòng đợi