Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Tiêu chuẩn TCVN 9021:2011 Xác định dư lượng thuốc BVTV azoxystrobin trong rau quả

Số hiệu: TCVN 9021:2011 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệ Lĩnh vực: Thực phẩm-Dược phẩm , Nông nghiệp-Lâm nghiệp
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
2011
Hiệu lực:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Người ký: Đang cập nhật
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.

TÓM TẮT TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 9021:2011

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 9021:2011

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 9021:2011 PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 9021:2011 DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 9021:2011

RAU VÀ QUẢ - XÁC ĐỊNH DƯ LƯỢNG THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT AZOXYSTROBIN - PHƯƠNG PHÁP SẮC KÝ KHÍ

Vegetables and fruits - Determination of azoxystrobin pesticide residue - Gas chromatography method

Lời nói đầu

TCVN 9021:2011 do Cục Bảo vệ thực vật biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

RAU VÀ QUẢ - XÁC ĐỊNH DƯ LƯỢNG THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT AZOXYSTROBIN - PHƯƠNG PHÁP SẮC KÍ KHÍ

Vegetables and fruits - Determination of azoxystrobin pesticide residue - Gas chromatography method

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định dư lượng hoạt chất thuốc bảo vệ thực vật (BVTV) azoxystrobin trong rau và quả tươi bằng sắc kí khí.

2. Nguyên tắc

Dư lượng hoạt cht thuốc BVTV azoxystrobin trong mẫu thử được chiết bằng dung môi diclometan, ete dầu mỏ và axeton, được xác định bằng thiết bị sắc kí khí với detector cộng kết điện tử (ECD).

3. Thuốc th

3.1. Axeton.

3.2. Toluen.

3.3. Ete dầu mỏ.

3.4. Diclometan.

3.5. Natri sulfat khan, hoạt hóa 130 °C trong 8 h, để nguội, cho vào bình đậy kín, bảo quản trong bình hút m.

3.6. Hỗn hợp dung môi, chứa n-hexan và toluen với tỉ lệ thể tích n-hexan : toluen bằng 9 : 1.

3.7. Chất chuẩn azoxystrobin, đã biết độ tinh khiết.

3.8. Dung dịch chun gốc, nồng độ 1000 mg/ml.

Cân 0,01 g chất chuẩn thuốc BVTV azoxystrobin, chính xác đến 0,01 mg, cho vào bình định mức dung tích 10 ml, thêm toluen đến vạch và trộn.

3.9. Dung dịch chuẩn trung gian, nồng độ 10 mg/ml.

Dùng micropipet lấy 200 ml dung dịch chun gốc cho vào bình định mức dung tích 20 ml, thêm hỗn hợp dung môi đến vạch và trộn.

3.10. Dung dịch chun làm việc

3.10.1. Dung dịch chuẩn làm việc 1, nồng độ 0,02 mg/ml.

Dùng micropipet lấy 40 ml dung dịch chuẩn trung gian cho vào bình định mức dung tích 20 ml thêm hỗn hợp dung môi đến vạch và trộn.

3.10.2. Dung dịch chuẩn làm việc 2, nồng độ 0,1 mg/ml.

Dùng pipet lấy 0,2 ml dung dịch chuẩn trung gian cho vào bình định mức dung tích 20 ml thêm hỗn hợp dung môi đến vạch và trộn.

3.10.3. Dung dịch chuẩn làm việc 3, nồng độ 0,5 mg/ml.

Dùng pipet lấy 1 ml dung dịch chuẩn trung gian cho vào bình định mức dung tích 20 ml thêm hỗn hợp dung môi đến vạch và trộn.

3.10.4. Dung dịch chuẩn làm việc 4, nồng độ 1 mg/ml.

Dùng pipet lấy 2 ml dung dịch chuẩn trung gian cho vào bình định mức dung tích 20 ml thêm hỗn hợp dung môi đến vạch và trộn.

3.10.5. Dung dịch chuẩn làm việc 5, nồng độ 2 mg/ml.

Dùng pipet lấy 2 ml dung dịch chun trung gian cho vào bình định mức dung tích 10 ml thêm hỗn hợp dung môi 1 đến vạch và trộn.

3.11. Khí nitơ, có độ tinh khiết không nhỏ hơn 99,999 %.

4. Thiết bị, dụng cụ

Sử dụng các thiết bị, dụng cụ của phòng thử nghiệm thông thường và cụ thể như sau:

4.1. Bình định mức, dung tích 10 ml, 20 ml.

4.2. Pipet, dung tích 1ml, 2ml và 10 ml.

4.3. Micropipet, có thể đo từ 50 ml đến 200 ml.

4.4. Ống li tâm, dung tích 250 ml.

4.5. Xyranh, dung tích 10 ml, chia vạch đến 1 ml.

4.6. Ống đong, dung tích 50 ml.

4.7. Ống nghiệm, dung tích 15 ml.

4.8. Cân phân tích, có thể cân chính xác đến 0,01 mg.

4.9. Cân, có thể cân chính xác đến 0,1 g.

4.10. Thiết bị đồng hóa, tốc độ không nhỏ hơn 18 000 r/min hoặc loại tương đương.

4.11. Thiết bị thổi khí nitơ.

4.12. Máy nghiền mẫu.

4.13. Máy li tâm, tốc độ không nhỏ hơn 2 000 r/min, có ống li tâm dung tích 250 ml.

4.14. Thiết bị sắc ký khí, được trang bị như sau:

- bộ bơm chia dòng và bộ bơm không chia dòng;

- detector cộng kết điện tử (ECD);

- cột mao quản DB-5, dài 30 m, đường kính 0,32 mm, chiều dày pha tĩnh 0,25 mm, hoặc loại tương đương;

- bộ bơm mẫu tự động;

- máy vi tính.

5. Lấy mẫu

Việc lấy mẫu không được quy định trong tiêu chuẩn này. Nên lấy mẫu theo TCVN 5139:2008 (CAC/GL 33-1999) [3].

6. Cách tiến hành

6.1. Yêu cầu chung

Toàn bộ qui trình phân tích cần được thực hiện trong ngày. Nếu cùng một lúc chuẩn bị nhiều mẫu thì tất cả các mẫu cần được phân tích trong ngày, sử dụng bộ bơm mẫu tự động.

6.2. Chuẩn bị mẫu

Mẫu thử được nghiền trong máy nghiền mẫu đến khi đồng nhất.

6.3. Chuẩn bị phần mẫu thử

Cân khoảng 20 g mẫu thử đã được đồng nhất chính xác tới 0,1 g vào ống li tâm dung tích 250 ml. Thêm vào 40 ml axeton đồng hóa trong 30 s bằng thiết bị đồng hóa với tốc độ 13 500 r/min, thêm lần lượt 40 ml ete dầu mỏ, 40 ml diclometan, 5 g natri sulfat khan, đồng hóa trong 30 s bằng thiết bị đồng hóa với tốc độ 13 500 r/min, sau đó li tâm với tốc độ 2 000 r/min trong 10 min. Dùng pipet dung tích 10 ml lấy chính xác 8 ml dịch lỏng thu được cho vào ống nghiệm và thổi khô hoàn toàn bằng thiết bị thổi khí nitơ ở nhiệt độ 40 °C. Hòa cặn bằng 2 ml hỗn hợp dung môi để thu được phần mẫu thử.

6.4. Chuẩn bị phần mẫu trắng

Mẫu trắng là mẫu không chứa dư lượng thuốc BVTV azoxystrobin, được chuẩn bị như trong (6.3)

6.5. Chuẩn bị phần mẫu kiểm tra hiệu suất thu hồi

Cân khoảng 20 g mẫu trắng đã được đồng nhất chính xác tới 0,1 g vào ống li tâm dung tích 250 ml. Dùng micropipet ly 200 ml dung dịch chuẩn trung gian, để yên trong nhiệt độ phòng tối thiểu 15 min. Tiếp tục thực hiện theo 6.3.

6.6. Điều kiện phân tích

Nhiệt độ buồng bơm mẫu:

240 °C

Nhiệt độ cột tách:

nhiệt độ ban đầu 80 °C giữ trong 1 min, tăng 40 °C/min đến nhiệt độ 160 °C, tăng 3 °C/min đến 250 °C, tăng 10 °C/min đến nhiệt độ cuối 280 °C và giữ trong 10 min.

Nhiệt độ detector:

300 °C

Tốc độ khí mang (N2):

2 ml/min

Tốc độ nitơ bổ trợ:

60 ml/min

Thể tích bơm mẫu:

1 ml, không chia dòng

6.7. Dựng đường chuẩn

Dựng đường chuẩn (tương quan giữa diện tích píc và nồng độ chất chuẩn) tại 5 điểm có nồng độ tương ứng trong dung dịch chuẩn làm việc 1, dung dịch chuẩn làm việc 2, dung dịch chun làm việc 3, dung dịch chuẩn làm việc 4 và dung dịch chuẩn làm việc 5.

6.8. Xác định

Bơm dung dịch phần mẫu trắng, dung dịch phần mẫu thử, dung dịch phần mẫu kiểm tra hiệu suất thu hồi vào thiết bị sắc kí khí. Dùng đường chuẩn để xác định nồng độ của phần mẫu thử và phần mẫu kiểm tra hiệu suất thu hồi khi bơm vào máy. Nếu nồng độ của mẫu thử nằm ngoài đường chuẩn thì điều chnh bằng cách pha loãng dung dịch phần mẫu thử bng hỗn hợp dung môi (không pha loãng lượng mẫu bơm).

7. Tính kết quả

Dư lượng hoạt chất thuốc BVTV azoxystrobin, X, biểu thị bằng miligam trên kilogam (mg/kg), được tính theo công thức:

Trong đó:

X0 là nồng độ của phần mẫu được xác định từ đường chuẩn, tính bng microgam trên mililit (mg/ml);

VE là thể tích phần mẫu th, nh bằng mililít (ml);

V1 là th tích axeton dùng đ chiết, tính bằng mililít (ml);

V2 là thể tích ete dầu mỏ dùng để chiết, tính bằng mililít (ml);

V3 là thể tích diclometan dùng đ chiết, tính bằng mililít (ml);

V4 là thể tích dịch chiết được lấy ra đ cô cạn, tính bằng mililít (ml);

m là khối lượng mẫu th, tính bằng gam (g);

P là độ tinh khiết của chất chuẩn, tính bằng phần trăm (%).

8. Hiệu suất thu hồi và giới hạn xác định

8.1. Hiệu suất thu hồi của phương pháp: từ 70 % đến 110 %.

8.2. Giới hạn xác định của phương pháp (LOQ): 0,05 mg/kg

8.3. Độ lặp lại của phương pháp: 15 %.

9. Báo cáo thử nghiệm

Báo cáo thử nghiệm phải ghi rõ:

a) mọi thông tin cần thiết về việc nhận biết đầy đủ mẫu thử;

b) phương pháp lấy mẫu đã sử dụng, nếu biết;

c) phương pháp thử đã sử dụng và viện dẫn tiêu chun này;

d) mọi thao tác không được quy định trong tiêu chuẩn này, hoặc những điều được coi là tự chọn, và bất kỳ chi tiết nào có ảnh hưởng tới kết quả;

e) kết quả thử nghiệm thu được.

 

Phụ lục A

(Tham khảo)

Giới thiệu hoạt chất thuốc bảo vệ thực vật azoxystrobin

Tên hóa học:

methyl (E)-2-{2-[6-(2-cyanophenoxy)pyrimidin-4-yloxy]phenyl}-3-methoxyacrylate

Công thức cấu tạo:

Công thức phân tử:

C22H17N3O5

Khi lượng phân tử:

403,4

Độ hòa tan ( 20 °C):

trong nước: 6 mg/l, tan tốt trong etyl axetat, axetonitril, diclometan

 

THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1] British Crop Protection Council 2003, The Pesticide Manual.

[2] Food and Drug Aministration of USA, 1994. Pesticide Analysis Manual. Volume I. Section 302, E4.

[3] TCVN 5139:2008 (CAC/GL 33-1999) Phương pháp khuyến cáo lấy mẫu để xác định dư lượng thuốc bảo vệ thực vật phù hợp với các giới hạn dư lượng tối đa (MRL).

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×