Tiêu chuẩn ngành 10TCN 778:2006 Yêu cầu kỹ thuật đối với xoài tươi
Tiêu chuẩn ngành 10TCN 778:2006
Số hiệu: | 10TCN 778:2006 |
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn ngành |
Cơ quan ban hành: | |
Lĩnh vực: | Thực phẩm-Dược phẩm, Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
Năm ban hành: | 2006 |
Hiệu lực: | Đang cập nhật |
Người ký: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
tải Tiêu chuẩn ngành 10TCN 778:2006
TIÊU CHUẨN NGÀNH
10TCN 778:2006
TIÊU CHUẨN RAU QUẢ - XOÀI TƯƠI - YÊU CẦU KỸ THUẬT
Tiêu chuẩn này hoàn toàn tương đương với tiêu chuẩn Codex Stand 184-1993
1. Định nghĩa sản phẩm
Tiêu chuẩn này áp dụng cho các giống xoài thương phẩm Mangifera indica L, thuộc họ Anacardiaceae, được tiêu thụ ở dạng tươi sau khi xử lý và đóng gói. Không áp dụng cho mục đích chế biến công nghiệp.
2. Qui định về chất lượng
2.1. Yêu cầu tối thiểu
Đối với tất cả các loại, ngoài qui định riêng và dung sai cho phép, xoài quả phải:
- Nguyên vẹn;
- Chắc;
- Mã ngoài tươi tốt;
- Trong tình trạng tốt, không có những quả bị thối hỏng hoặc giảm chất lượng không phù hợp cho tiêu dùng;
- Sạch, hầu như không có tạp chất có thể nhìn thấy bằng mắt thường;
- Không có các vết thâm đen, hoại tử;
- Không có vết bầm dập;
- Hầu như không bị hư hỏng do sâu bọ;
- Không bị tổn thương do nhiệt độ thấp;
- Không bị ẩm ướt bất thường ngoài vỏ trừ trường hợp có nước ngưng tụ khi chuyển khỏi kho lạnh;
- Không có mùi vị lạ;
- Phát triển đầy đủ và có độ chín phù hợp.
Nếu quả còn cuống, thì chiều dài cuống không được quá 1,0cm.
2.1.1. Sự phát triển và trạng thái của xoài quả phải:
- Đảm bảo quá trình chín sau thu hoạch vẫn diễn ra một cách bình thường đến độ chín thích hợp theo đặc điểm của giống.
- Chịu được các điều kiện vận chuyển và bốc xếp.
- Đến nơi tiêu thụ vẫn giữ được chất lượng tốt.
Độ chín, màu sắc quả có thể thay đổi tùy theo giống.
2.2. Phân Loại
Xoài quả được phân thành 3 loại như sau:
2.2.1. Loại “hảo hạng”
Xoài quả phải có chất lượng tốt nhất và đặc trưng cho giống. Không được có khuyết tật, trừ những khuyết tật rất nhẹ với điều kiện không ảnh hưởng đến hình thái chung của sản phẩm, chất lượng, duy trì chất lượng và hình thức trong bao bì.
2.2.2. Loại I
Xoài quả có chất lượng tốt và đặc trưng cho giống. Cho phép có khuyết tật nhẹ dưới đây với điều kiện không ảnh hưởng đến hình thái chung của sản phẩm, chất lượng, việc duy trì chất lượng và hình thức trong bao bì:
- Khuyết tật nhẹ về hình dạng;
- Khuyết tật nhỏ ở vỏ như vết xây xát hoặc rám nắng, vết bẩn sần khô do nhựa quả chảy ra (cả những vết dài) và vết bầm dập đã lành với tổng diện tích không lớn hơn 3, 4, 5cm 2 cho các nhóm kích cỡ A, B, C tương ứng.
2.2.3. Loại II
Gồm những quả không không đạt chất lượng loại hảo hạng và loại I nhưng đáp ứng được yêu cầu tối thiểu qui định tại 2.1. Cho phép khuyết tật dưới đây với điều kiện xoài quả vẫn giữ được những đặc điểm cơ bản liên quan đến chất lượng, đến việc duy trì chất lượng và hình thức:
- Khuyết tật về hình dạng;
- Khuyết tật nhỏ ở vỏ như vết xây xát hoặc rám nắng, những vết bẩn sần khô do nhựa quả chảy ra (cả những vết dài) và những vết bầm dập đã lành với tổng diện tích không lớn hơn 5, 6, 7cm 2 cho các nhóm kích cỡ A, B, C tương ứng.
Đối với loại I và loại II, tổng số những đốm nâu sần phân tán trên vỏ, cũng như màu vàng của giống xoài xanh do tác động trực tiếp của ánh nắng mặt trời, không vượt quá 40% của diện tích bề mặt quả và không được có bất một dấu hiệu nào của sự hoại tử.
3. Qui định về kích cỡ
Kích cỡ được xác định bằng khối lượng quả theo bảng sau:
Ký hiệu | Khối lượng(g) |
A | 200 – 350 |
B | 351 - 550 |
C | 551 - 800 |
Sự chênh lệch tối đa cho phép giữa các quả trong cùng một bao gói thuộc một trong những nhóm kích cỡ nói trên là 75, 100 và 125g tương ứng. Khối lượng tối thiểu của mỗi quả là 200g.
4. Qui định về dung sai
Dung sai về chất lượng và kích cỡ quả không đáp ứng được những yêu cầu của loại, được phép trong mỗi bao gói sản phẩm.
4.1. Dung sai về chất lượng
4.1.1. Loại “Hảo hạng”
5% số lượng hoặc khối lượng xoài quả không đáp ứng các yêu cầu của loại này, nhưng đạt các yêu cầu của loại I hoặc, trong phạm vi cho phép của loại đó.
4.1.2. Loại I
10% số lượng hoặc khối lượng xoài quả không đáp ứng các yêu cầu của loại này, nhưng đạt các yêu cầu của loại II hoặc, trong phạm vi cho phép của loại đó.
4.1.3. Loại II
10% theo số lượng hoặc khối lượng xoài quả không đáp ứng các yêu cầu của loại này hoặc yêu cầu tối thiểu, trừ những quả không dùng được do bị thối, bầm dập hoặc giảm chất lượng.
4.2. Dung sai về kích cỡ
Đối với tất cả các loại, cho phép 10% theo số lượng hoặc khối lượng xoài quả trong mỗi bao gói nằm ngoài phạm vi kích cỡ của nhóm (với kích cỡ chênh lệch bằng 50% sự chênh lệch tối đa cho phép giữa các quả trong cùng một bao gói). Trong phạm vi kích cỡ nhỏ nhất, khối lượng tối thiểu của quả xoài là 180g và trong phạm vi kích cỡ lớn nhất thì khối lượng tối đa của quả xoài là 925g.
Ký hiệu | Pham vi kích cỡ thông thường | Phạm vi kích cỡ cho phép (<10%quả/túi vượt quá phạm vi kích cỡ thông thường) | Chênh lệch kích cỡ tối đa cho phép giữa các quả trong cùng bao gói |
A | 200 – 350 | 180 – 425 | 112,5 |
B | 351 – 550 | 251 – 650 | 150 |
C | 551 – 800 | 426 – 925 | 187,5 |
5. Qui định về trình bày
5.1. Độ đồng đều
Xoài quả trong mỗi bao gói phải đồng đều, có cùng xuất xứ, cùng giống, cùng chất lượng và kích cỡ. Phần xoài quả nhìn thấy được phải đại diện cho toàn bộ sản phẩm trong bao gói.
5.2. Bao gói
Xoài quả phải được đóng gói sao cho sản phẩm được bảo vệ hoàn toàn.
Vật liệu sử dụng bên trong bao bì phải mới, sạch và có chất lượng tốt để tránh gây ra sự hư hỏng bên trong và bên ngoài cho sản phẩm. Được phép sử dụng các vật liệu, như giấy hoặc phiếu ghi các chỉ tiêu hàng hoá. Phải dùng mực hoặc hồ dán không gây độc tới sản phẩm.
5.2.1. Yêu cầu về bao bì
Bao bì phải đáp ứng các yêu cầu về chất lượng, vệ sinh, thông gió, bền chắc để đảm bảo bốc xếp, vận chuyển và bảo quản xoài quả phù hợp. Các bao bì đóng gói sản phẩm hoặc lô hàng (nếu sản phẩm để rời) phải hoàn toàn không có tạp chất và mùi lạ.
6. Ghi nhãn
6.1. Bao gói tiêu dùng
Ngoài các yêu cầu của tiêu chuẩn ghi nhãn thực phẩm bao gói sẵn (TCVN 7087:2002), áp dụng những qui định sau:
6.1.1. Tên sản phẩm
Nếu không thể nhìn thấy sản phẩm bên trong bao gói thì trên mỗi bao gói phải ghi tên sản phẩm và hoặc tên giống.
6.2 . Bao gói không bán lẻ
Trên mỗi bao gói phải ghi bằng chữ in về cùng một phía, dễ đọc, khó tẩy xoá các chi tiết dưới đây. Đối với sản phẩm vận chuyển rời, những chi tiết này phải thể hiện trong tài liệu đính kèm với hàng hoá.
6.2.1. Nhận biết
Tên và địa chỉ của nhà xuất khẩu, người bao gói và/hoặc người gửi hàng. Dấu hiệu nhận dạng (nếu có).
6.2.2. Tên sản phẩm
Phải ghi tên sản phẩm nếu không thể nhìn thấy sản phẩm ở bên trong bao bì. Tên của giống và/hoặc tên thương phẩm (nếu có).
6.2.3. Nguồn gốc sản phẩm
Phải ghi tên nước xuất xứ, không bắt buộc ghi tên quận huyện nơi trồng, tên quốc gia, tên vùng hoặc tên địa phương.
6.2.4. Nhận biết thương mại
- Loại;
- Kích cỡ (mã kích cỡ hoặc phạm vi khối lượng tính bằng g);
- Số lượng đơn vị bao gói (không bắt buộc);
- Khối lượng tịnh (không bắt buộc).
6.2.5. Dấu giám định của cơ quan có thẩm quyền (không bắt buộc)
7. Chất nhiễm bẩn
7.1. Kim loại nặng
Hàm lượng kim loại nặng trong sản phẩm phải tuân theo giới hạn tối đa cho phép (TCVN 4832:1989).
7.2. Dư lượng thuốc bảo vệ thực vật
Dư lượng thuốc BVTV trong sản phẩm phải tuân theo giới hạn tối đa cho phép (TCVN 5624:1991).
8. Vệ sinh
8.1. Sản phẩm phải tuân theo những qui định của tiêu chuẩn này phải được chuẩn bị và xử lý phù hợp thích hợp khác như Qui phạm thực hành vệ sinh và Qui phạm thực hành.
8.2. Hàm lượng vi sinh vật trong sản phẩm tuân theo giới hạn tối đa cho phép.
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây