Tiêu chuẩn ngành 10TCN 711:2006 Tiêu chuẩn quả - Xác định dư lượng hoạt chất thuốc bảo vệ thực vật 2,4D
Tiêu chuẩn ngành 10TCN 711:2006
Số hiệu: | 10TCN 711:2006 |
Loại văn bản: | Tiêu chuẩn ngành |
Cơ quan ban hành: | |
Lĩnh vực: | Thực phẩm-Dược phẩm, Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
Năm ban hành: | 2006 |
Hiệu lực: | Đang cập nhật |
Người ký: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
tải Tiêu chuẩn ngành 10TCN 711:2006
TIÊU CHUẨN NGÀNH
10TCN 711:2006
TIÊU CHUẨN QUẢ PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH DƯ LƯỢNG HOẠT CHẤT THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT 2,4D
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp xác định dư lượng hoạt chất thuốc bảo vệ thực vật (BVTV) 2,4D trong quả.
2. Tài liệu viện dẫn
TCVN 2217 – 77. Nước cất.
10 TCN 386-99. Phương pháp lấy mẫu kiểm định chất lượng và dư lượng thuốc bảo vệ thực vật.
3. Qui định chung
3.1. Lấy mẫu
Theo 10TCN 386-99.
3.2. Hoá chất, thuốc thử
Hoá chất, thuốc thử, dung môi là loại tinh khiết phân tích.
3.3. Nước cất
Theo TCVN 2217-77.
3.4. Tất cả các phép thử phải tiến hành song song với ít nhất hai lượng cân mẫu thử.
Kết quả phép thử là trung bình của các lần xác định nếu sai khác kết quả giữa các lần thử không vượt quá 20%.
4. Xác định dư lượng hoạt chất 2,4D
4.1. Nguyên tắc
Dư lượng thuốc BVTV 2,4D chiết ra khỏi mẫu bằng methanol, được ester hoá và xác định bằng phương pháp sắc ký khí với detector cộng kết điện tử (ECD).
4.2. Dụng cụ, thiết bị, hoá chất
4.2.1. Dụng cụ
Ống đong dung tích 100ml
Bình định mức dung tích 10ml
Bình cầu dung tích 100ml.
Bình tam giác dung tích 500ml
Pipet 1ml.
Cốc ly tâm dung tích 250ml
Bộ phễu lọc Buchner
Phễu lọc thuỷ tinh đường kính 5cm
Phễu chiết dung tích 250ml, 100ml
Bông thuỷ tinh đã được silan hoá
Giấy lọc băng đỏ
Microxylanh 10ml chia vạch đến 1ml
4.2.2. Hóa chất
Dichloromethane
Methanol
n-Hexan
Celite 545
Giấy thử pH
Natri sulphat khan (hoạt hoá 1300C trong 8 giờ, để nguội, cho vào bình đậy kín, bảo quản trong bình hút ẩm)
Hỗn hợp dung dịch chiết suất: nước cất : methanol tỷ lệ 2: 8 theo thể tích
Hỗn hợp ester hoá: H2SO4: methanol tỷ lệ 1: 9 theo thể tích
Dung dịch H2SO4 3M
Dung dịch NaOH 10M
Dung dịch NaHCO3 (4g/100ml)
Chất chuẩn 2,4D methyl ester đã biết hàm lượng.
4.2.3. Thiết bị
Cân phân tích có độ chính xác đến 0,00001g.
Cân kỹ thuật có độ chính xác đến 0,1g.
Máy nghiền
Hệ thống chưng cất quay chân không
Máy sắc ký khí, injector chia dòng/ không chia dòng, detector ECD
Cột mao quản DB-5 (30m x 0,32mm x 0,25mm) hoặc tương đương.
Máy vi tính, máy tích phân kế
Bộ bơm mẫu tự động
Khí Nitơ 99,999%
4.3. Chuẩn bị dung dịch chuẩn
- Dung dịch chuẩn gốc:Cân 0,01g chất chuẩn 2,4D methyl ester chính xác tới 0,00001g vào bình định mức 10ml, hoà tan và định mức tới vạch bằng n-hexane.
- Dung dịch chuẩn: Pha loãng liên tục dung dịch gốc bằng n-hexan thành các dung dịch chuẩn với nồng độ 0,1mg/ml, 0,5mg/ml và 1mg/ml.
4.4. Chuẩn bị dung dịch mẫu thử
4.4.1. Chiết suất mẫu thử
Cân 50g mẫu (m) chính xác tới 0,1g vào cốc ly tâm 250ml. Thêm vào 100ml dung dịch chiết và 5g Celite, nghiền 30 giây. Lọc qua bộ lọc Buchner, tráng rửa bằng 30ml dung dịch chiết. Chuyển toàn bộ dịch lọc vào bình tam giác 500ml, thêm 1ml dung dịch NaOH 10M được dung dịch có pH » 10, làm bay hơi hết methanol bằng chưng cất quay chân không ở 600C - Dung dịch A
4.4.2. Làm sạch mẫu thử
Chuyển toàn bộ dung dịch A vào phễu chiết 250ml, dùng 50ml nước để tráng bình tam giác. Rửa 2 lần, mỗi lần 25ml dichlormethane, loại bỏ dichlormethane. Thêm 5ml dung dịch H2SO4 3M được dung dịch có pH»2. Chiết 3 lần, mỗi lần bằng 25ml dichlormethane, thu pha hữu cơ vào bình cầu 100ml, loại bỏ nước bằng natri sulphat khan. Dung dịch làm sạch được cô cạn bằng chưng cất quay chân không ở 400C.
4.4.3. Ester hoá
Dung dịch làm sạch sau khi cô cạn được ester hoá bằng 5ml hỗn hợp ester hoá, để yên 10 phút ở nhiệt độ phòng (thỉnh thoảng lắc nhẹ).
Sau đó thêm 15ml nước và chuyển vào phễu chiết 100ml. Chiết bằng 10ml n-hexan (VE), loại bỏ pha nước. Rửa pha hữu cơ bằng 15ml dung dịch NaHCO3, thu pha hữu cơ và loại nước bằng natri sulphat khan– Dung dịch mẫu thử.
4.5. Điều kiện phân tích
Nhiệt độ buồng bơm mẫu: 250oC
Nhiệt độ cột tách: Chương trình nhiệt độ
Nhiệt độ đầu: 80oC,
Tốc độ tăng nhiệt: 20oC /phút,
Nhiệtđộ cuối: 280oC trong 20 phút.
Nhiệt độ detector: 280oC
Tốc độ khí mang (N2 ): 2ml/ phút
Tốc độ khí nitơ bổ trợ: 10ml/phút
Thể tích bơm mẫu 1ml, không chia dòng
4.6 .Tiến hành phân tích trên máy
4.6.1. Xây dựng đường chuẩn
Xây dựng đường chuẩn (tương quan giữa diện tích píc và nồng độ chất chuẩn) của 2,4D methyl ester ở các mức nồng độ 0,1mg/ml, 0,5 mg/ml và 1 mg/ml
4.6.2. Bơm mẫu
Bơm lần lượt dung dịch mẫu thử vào máy, lặp lại 2 lần. Dùng đường chuẩn để tính nồng độ của mẫu thử khi bơm vào máy (Nm)
5. Tính toán kết quả
Dư lượng hoạt chất trừ sâu 2,4D (X) trong mẫu được tính theo công thức:
Trong đó:
Nm: Nồng độ của mẫu thử khi bơm vào máy, mg/ml
VE: Thể tích cuối dung dịch mẫu thử, ml
m: Khối lượng mẫu thử, g
0,94: Hệ số chuyển đổi 2,4D methyl ester sang 2,4D
P: Độ tinh khiết của chất chuẩn,%
6. Hiệu suất thu hồi và giới hạn xác định của phương pháp
Hiệu suất thu hồi của phương pháp: 80% - 90%
Giới hạn xác định của phương pháp: 0,02mg/kg
PHỤ LỤC
GIỚI THIỆU HOẠT CHẤT 2,4D
Công thức cấu tạo:
Tên hoá học: (2,4-dichlorophenoxy) acetic acid
Công thức phân tử : C8H6Cl2 O3
Khối lượng phân tử : 221,0
Độ hoà tan trong:
Nước (250C) : 311 mg/l (pH=1)
: 20031 mg/l (pH=5)
: 23180 mg/l (pH=7)
: 34196 mg/l (pH=9)
Ethanol : 1250 g/kg (ở 200C)
Diethyl ether : 243g/kg (ở 200C).
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây