Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Công văn 22472/QLD-TTra 2018 Đề án tăng cường kiểm soát kê đơn thuốc và bán thuốc kê đơn
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Công văn 22472/QLD-TTra
Cơ quan ban hành: | Cục Quản lý Dược | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 22472/QLD-TTra | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Vũ Tuấn Cường |
Ngày ban hành: | 10/12/2018 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Y tế-Sức khỏe, Thực phẩm-Dược phẩm |
tải Công văn 22472/QLD-TTra
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ Y TẾ Số: 22472/QLD-TTra | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 10 tháng 12 năm 2018 |
Kính gửi: Sở y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Ngày 07/9/2017, Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Quyết định số 4041/QĐ- BYT phê duyệt Đề án tăng cường kiểm soát kê đơn thuốc và bán thuốc kê đơn giai đoạn 2017-2020; ngày 03/10/2017 Bộ Y tế đã ban hành Quyết định số 4448/QĐ-BYT về việc ban hành Kế hoạch triển khai Đề án tăng cường kiểm soát kê đơn thuốc và bán thuốc kê đơn giai đoạn 2017-2020 theo Quyết định số 4041/QĐ-BYT ngày 07/9/2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế.
Ngày 23/8/2018, Thủ tướng Chính phủ Nguyễn Xuân Phúc ban hành Chỉ thị số 23/CT-TTg về việc tăng cường quản lý, kết nối các cơ sở cung ứng thuốc, theo đó, Bộ Y tế chịu trách nhiệm “tổ chức triển khai kết nối các cơ sở cung ứng thuốc trên toàn quốc từ tháng 9 năm 2018; trong năm 2018, hoàn thành đối với các cơ sở bán buôn thuốc, nguyên liệu làm thuốc, nhà thuốc và tủ thuốc trạm y tế xã; phấn đấu trong năm 2019 hoàn thành đối với các quầy thuốc.”
Để đảm bảo triển khai Đề án tăng cường kiểm soát kê đơn thuốc và bán thuốc kê đơn giai đoạn 2017-2020 và việc triển khai ứng dụng công nghệ thông tin kết nối cơ sở cung ứng thuốc theo đúng kế hoạch; chuẩn bị báo cáo sơ kết việc triển khai Đề án và Chỉ thị 23/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ, Cục Quản lý Dược đề nghị Sở Y tế các tỉnh thành phố trực thuộc trung ương:
1. Triển khai ứng dụng công nghệ thông tin kết nối cơ sở cung ứng thuốc trên địa bàn theo đúng lộ trình tại Chỉ thị số 23/CT-TTg ngày 23/8/2018 của Thủ tướng Chính phủ.
2. Báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương lựa chọn đơn vị cung cấp phần mềm đảm bảo kết nối với cổng cơ sở dữ liệu Dược Quốc gia.
3. Cơ sở cung ứng thuốc phải gửi dữ liệu lên cổng dữ liệu Dược Quốc gia ngay sau khi kết thúc hoạt động xuất/nhập thuốc tại cơ sở.
4. Báo cáo kết quả triển khai giai đoạn 1 “Đề án tăng cường kiểm soát kê đơn thuốc và bán thuốc kê đơn giai đoạn 2017-2020” và việc thực hiện Chỉ thị số 23/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường quản lý, kết nối các cơ sở cung ứng thuốc theo Phụ lục kèm theo công văn này.
5. Báo cáo gửi về Cục Quản lý Dược trước ngày 25/12/2018 để tổng hợp, báo cáo Bộ trưởng Bộ Y tế và Văn phòng Chính phủ.
Trân trọng cám ơn sự hợp tác của Quý Sở./.
Nơi nhận: | CỤC TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
BÁO CÁO KẾT QUẢ TRIỂN KHAI ĐỀ ÁN TĂNG CƯỜNG KIỂM SOÁT KÊ ĐƠN THUỐC VÀ BÁN THUỐC KÊ ĐƠN GIAI ĐOẠN 2017-2020 VÀ CHỈ THỊ 23/CT-TG NGÀY 23/8/2018 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
(Ban hành kèm theo Công văn số 22472/QLD-TTra ngày 10/12/2018)
1. Công tác chỉ đạo điều hành
2. Kết quả các hoạt động đã triển khai
2.1. Các hoạt động:
2.1.1. Hoạt động đánh giá thực trạng kê đơn thuốc và bán thuốc kê đơn.
*Khảo sát tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh:
- Tổng số cơ sở khảo sát: ……………..…trong đó bao gồm ……………..…. bệnh viện………………. phòng khám.
- Tổng số bác sĩ được phỏng vấn:…………………trong đó………………..bác sĩ tại bệnh viện…………………. bác sĩ tại phòng khám.
*Khảo sát tại cơ sở bán lẻ thuốc:
- Tổng số cơ sở bán lẻ thuốc được khảo sát………………trong đó bao gồm ……………..nhà thuốc………….quầy thuốc…………tủ thuốc
- Số người bán lẻ thuốc được phỏng vấn:………..
- Số khách hàng được phỏng vấn:………..
2.1.2. Hoạt động thông tin truyền thông.
2.1.3. Hoạt động tập huấn đào tạo (bao gồm cả nội dung đào tạo về ứng dụng công nghệ thông tin kết nối cơ sở cung ứng thuốc).
STT | Nội dung tập huấn | Ngày tập huấn | Số người tham gia |
1 | |||
2 |
2.1.4. Hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin kết nối cơ sở cung ứng thuốc.
- Tổng số cơ sở kinh doanh thuốc trên địa bàn:……………..trong đó số lượng công ty……………….; nhà thuốc ………….; quầy thuốc ………….; tủ thuốc:....
- Tổng số các cơ sở bán lẻ thuốc ứng dụng công nghệ thông tin kết nối cơ sở cung ứng thuốc:……………….. trong đó số lượng nhà thuốc……………; quầy thuốc…….………; tủ thuốc:....
2.2. Tổng hợp chỉ số đánh giá theo Phụ lục 1,2,3,4,5 gửi kèm Công văn số 6269/BYT-QLD ngày 02/11/2017 của Bộ Y tế về xây dựng kế hoạch & triển khai thực hiện Đề án tăng cường kiểm soát kê đơn và bán thuốc kê đơn giai đoạn 2017-2020.
Phụ lục 1 | |||
STT | Tên chỉ số | Tổng số phiếu khảo sát | Tỷ lệ % |
1 | |||
2 | |||
Phụ lục 2 | |||
STT | Tên chỉ số | Tổng số phiếu khảo sát | Tỷ lệ % |
1 | |||
2 |
Riêng đối với hai chỉ số (3) và (4) tại Phụ lục 1 tổng hợp như sau:
- Chỉ số (3): Tỷ lệ trả lời rất không đồng ý…...., không đồng ý…...., trung lập…...., đồng ý…….... từ câu 1 đến câu 5 trong phiếu khảo sát Phụ lục 1.
- Chỉ số (4): Tỷ lệ trả lời rất không đồng ý........, không đồng ý........, trung lập…...., đồng ý……... từ câu 6 đến câu 12 trong phiếu khảo sát Phụ lục 1.
2.3. Các hoạt động triển khai Chỉ thị 23/CT-TTg ngày 23/8/2018 của Thủ tướng Chính phủ.
3. Nhận xét, đánh giá kết quả đã đạt được
4. Thuận lợi, khó khăn, đề xuất
5. Phương hướng hoạt động trong thời gian tới