Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 10296:2014 Cáp đồng trục trong mạng phân phối tín hiệu truyền hình cáp-Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục Đặt mua toàn văn TCVN
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 10296:2014

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 10296:2014 Cáp đồng trục trong mạng phân phối tín hiệu truyền hình cáp-Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử
Số hiệu:TCVN 10296:2014Loại văn bản:Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệLĩnh vực: Thông tin-Truyền thông
Năm ban hành:2014Hiệu lực:
Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 10296:2014

CÁP ĐỒNG TRỤC DÙNG TRONG MẠNG PHÂN PHỐI TÍN HIỆU TRUYỀN HÌNH CÁP - YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ

Coaxial communication cables for use in cabled television distribution networks - Technical requirements and methods of measurement

Li nói đầu

TCVN 10296:2014 được xây dựng trên cơ sở tài liệu IEC 61196-1, IEC 61196-5, IEC 61196-6 ca y ban kỹ thuật điện quốc tế.

TCVN 10296:2014 do Viện Khoa học Kỹ thuật Bưu điện biên soạn, Bộ Thông tin và Truyền thông đ nghị, Tổng cục Tiêu chun Đo lường Chất lượng thm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

CÁP ĐỒNG TRỤC DÙNG TRONG MẠNG PHÂN PHỐI TÍN HIỆU TRUYN HÌNH CÁP - YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ

Coaxial communication cables for use in cabled television distribution networks - Technical requirements and methods of measurement

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu kỹ thuật và phương pháp đo đối vi cáp đồng trục dùng trong mạng phân phối tín hiệu truyn hình cáp bao gồm cáp chính, cáp phối làm việc dải tần số từ 5 MHz đến 1 000 MHz và cáp vào nhà thuê bao làm việc dải tần số từ 5 MHz đến 3 000 MHz.

2. Thuật ngữ, định nghĩa và chữ viết tắt

2.1. Đnh nghĩa và thuật ngữ

2.1.1. Cáp có lớp đin môi bằng không khí (airspaced dielectric cables)

Cáp mà lớp điện môi là không khí trừ phn đặt các tm điện môi cách đu nhau trên dây dẫn bên trong hay các băng và/hoặc sợi xoắn ốc. Đặc tính của cáp này là có thể dẫn điện từ dây dẫn bên trong tới dây dẫn bên ngoài mà không phải qua lớp điện môi đặc.

2.1.2. Cáp có lớp đin môi bán không khí (semi-airspaced dielectric cables)

Cáp mà điện môi vừa là không khí, vừa là nhựa, bao gồm hoặc một phân tử polymer hoặc một ống cách điện giữa dây dẫn bên trong được giữ bởi các đĩa hoặc cu trúc nhựa khác. Đặc trưng của cáp này là không thể dẫn điện từ dây dẫn bên trong ra dây dẫn ngoài mà không qua lớp điện môi nhựa.

2.1.3. Cáp có lớp điện môi đặc (solid dielectric cables)

Cáp mà khoảng trống giữa lõi cáp và vỏ cáp được nhồi đầy bằng một lớp điện môi đặc. Lớp điện môi này có thể là cht đồng nht hoặc không đng nht, bao gồm hai hoặc nhiều lớp đồng tâm có thuộc tính khác nhau.

2.1.4. Góc dt β (braid angle β)

β = arctg                                                                           (1)

Góc được tạo thành giữa trục ca cáp và đường tiếp tuyến với sợi của lưới dệt.

Trong đó:

Dm là đường kính trung bình dây dệt, tính bằng mm.

L là độ dài ca dây dệt, tính bng mm.

2.1.5. H s bước xoắn KL (lay factor KL)

Tỷ số độ dài xoắn ca dây với độ dài của cáp dệt

                                                       (2)

Trong đó:

Dm là đường kính trung bình dây dệt, tính bằng mm.

2.1.6. H s nạp đầy q (filling factor q)

Hệ số q được tính theo công thức:

 hoặc                                 (3)

Trong đó:

Dm là đường kính trung bình dây dệt, tính bằng mm.

W là độ rộng của băng đối với băng dệt hoặc N x d đối với dây dệt.

m là số sợi dây dệt.

2.1.7. H số che phủ Kc (coverage factor Kc)

Hệ số Kc được tính theo hệ số nạp đầy.

Kc = 2q - q2                                (4)

2.1.8. Độ lệch tâm của lớp điện môi (eccentricity of dielectric)

T số giữa chênh lệch độ dày lp điện môi ln nht (Tmax - Tmin) trên đường kính (Dx), chia cho đường kính ngoài lớp điện môi (Dx).

                                                        (5)

Trong đó

Tmax là độ dày lớn nht lớp điện môi, tính bằng mm.

Tmin là độ dày nhỏ nhất lp điện môi, tính bng mm.

Dx là đường kính ngoài lớp điện môi, tính bằng mm.

2.1.9. Độ oval của lớp điện môi hoặc cáp (ovality of dielectric or cable)

Tỷ số chênh lệch lớn nht giữa hai đường kính vuông góc của mặt cắt ngang lớp điện môi hoặc dây cáp (Dmax - Dmin), chia cho trung bình của hai đường kính này (Dmax + Dmin)/2.

O =                                                   (6)

Trong đó

Dmax là đường kính ngoài lớn nht của lớp điện môi, tính bằng mm.

Dmin là đường nh ngoài nh nht của lp điện môi, tính bằng mm.

2.1.10. Tr kháng riêng (characteristic impedance)

Tỉ số của điện áp và dòng điện dịch chuyển cùng hướng trên đường dây.

2.1.11. Độ không đồng đều tr kháng ngẫu nhiên (random impedance irregularities)

Độ không đồng đều trở kháng ngẫu nhiên gây ra bi đặc tính không lặp ca cáp.

2.1.12. Độ không đồng đều trở kháng chu kỳ (periodic impedance irregularities)

Độ không đồng đều tr kháng chu kỳ gây ra bi biến dạng vật lý cách đều trong cáp, do thay đổi trong sản xuất hoặc cu trúc cáp.

2.1.13. Độ không đng đều tr kháng cục bộ (local impedance irregularities)

Độ không đồng đều trở kháng cc bộ gây ra bởi chênh lệch tr kháng tại đầu cuối cáp kết nối với các thành phần khác hoặc do đấu nối không hoàn chỉnh.

2.1.14. Tỷ số vận tc (velocity ratio)

Tỉ số giữa vận tốc truyền tín hiệu trên cáp và vận tốc truyền tín hiệu trong không gian tự do.

2.1.15. Tr kháng truyền (transfer impedance Zt)

Tỷ số giữa điện áp U2 đo được dọc theo lớp bọc kim của cáp và dòng điện l1 chạy trong cáp, được tính theo công thức:

                                                                                (7)

Trong đó

ZT là trở kháng truyền, tính bằng mΩ /m.

L là độ dài của cáp, tính bằng m.

2.1.16. Ghép điện dung Yc (capacitive coupling Yc)

T số giữa cường độ dòng điện (I1) của dây dây dẫn trong và điện áp (U2) dây dẫn ngoài nhân với độ dài.

                                                                   (8)

Trong đó

CT là điện dung, tính bằng F/m.

L độ dài ghép, tính bằng m.

2.1.17. Suy hao lớp bọc kim as (screening attenuation as)

Hàm logairit của tỷ lệ công suất vào Pfeed và công suất phát xạ lớn nhất Prad.max được tính theo công thức:

                                                                 (9)

Trong đó:

as là suy hao lớp bọc kim, tính bằng dB.

Pfeed là công suất vào, tính bằng W.

Prad.max là công suất phát xạ lớn nhất, tính bằng W.

2.1.18. Cáp chịu lực (messengered cable)

Cáp đồng trục (thường sử dụng ngoài trời) có bộ phận hỗ trợ độc lập.

2.1.19. Cáp ngoài trời (aerial cable)

Cáp được treo trong không khí, trên các cột hoặc trên kết cấu hỗ trợ khác của cáp.

2.1.20. Dây chu lực (messenger)

Dây kim loại hoặc bộ phận hỗ trợ cáp.

2.2. Các chữ viết tắt

IEC       International Electrotechnical Commission - Ủy ban Kỹ thuật điện Quốc tế

EN        European Standard - Tiêu chuẩn Châu Âu

CUT      Cable Under Test - Cáp cần thử nghiệm

VNA     Vector Network Analyser - Máy phân tích mạng Vector

CATV    Community Antenna Television - Truyền hình cáp

NA        Network Analyser - Máy phân tích mạng

TDR      Time Domain Reflectometer - Máy đo phản xạ miền thời gian

RL        Return Loss - Suy hao phản xạ

PE        Poly Ethylene

3. Yêu cầu kỹ thuật

3.1. Cáp chính và cáp phối

3.1.1. Cấu trúc cáp

3.1.1.1. Dây dẫn trong

3.1.1.1.1. Vật liệu dây dn

Dây dẫn trong đối với cáp cao tần phải có tính đàn hồi, không b biến dạng khi thi công kéo cáp, khi treo trên cột trong khoảng thời gian dài, cáp nhẵn, lớp bọc ngoài có độ dẫn điện cao (ví dụ như đồng, bạc)

Đối với dây dẫn trong là đồng đặc, dây dn phải làm bằng đồng được ủ hoặc đúc rắn, đồng đều về cht lượng và không bị khiếm khuyết.

Lớp đồng mạ dây thép phải liên tục và dính chặt vào thép, mặt cắt ngang dây dn hình tròn đều, điện trở tối đa của dây dẫn được mạ không vượt quá hệ số điện tr của dây dẫn đồng là 2,8; 3,5 và 4,8 theo thứ tự 21 %, 30 % và 40 %. Độ giản dài khi đứt lớn hơn 1 %. Cường độ chịu kéo tối thiểu lần lượt là 760 N/mm2, 792 N/mm2 và 827 N/mm2 đối với dây dẫn điện 21 %, 30 % và 40 %.

Lớp đồng mạ dây nhôm phải liên tục và dính chặt vào nhôm, mặt cắt ngang dây dẫn hình tròn đều, điện trở tối đa của dây dẫn mạ nhỏ hơn 1,8 ln điện tr của dây dẫn đồng. Độ giãn dài khi đứt lớn hơn 1 %.

Vật liệu dây dẫn hoặc lớp mạ kim loại khác phải được ghi rõ trong phần thông số kỹ thuật của cáp.

3.1.1.1.2. Cấu trúc dây dn

Cấu trúc và vật liệu của dây dẫn trong phải được chỉ rõ trong phần thông số kỹ thuật của cáp.

Đối với dây dẫn trong là sợi đơn hoặc ống, không được ghép nối.

Đối với dây dẫn trong là đồng xoắn, các mối nối phải được hàn lạnh bằng áp lực, hàn cứng hoặc hàn bạc, sử dụng cht trợ dung không chứa axit vi mục đích không làm tăng đường kính sợi và không gây ra cục hoặc các chỗ lồi nhọn.

Đường kính dây dẫn trong phải được ghi rõ trong phần thông số kỹ thuật của cáp.

Dây có đường kính ≤ 4 mm, độ dung sai cho phép là ± 0,03 mm.

Dây có đường kính ≥ 4 mm, độ dung sai phải ghi trong phần thông số kỹ thuật của cáp.

3.1.1.2. Lp điện môi

Lớp điện môi phải có một trong các cấu trúc sau:

Lớp điện môi đặc.

Lớp điện môi bằng không khí.

Lớp điện môi bán không khí.

Lớp điện môi nhựa polymer chia ô được bơm khí.

3.1.1.3. Dây dẫn ngoài hoặc lưới bảo vệ

Loại vật liệu, độ dày danh đnh và đường kính của dây dẫn ngoài hoặc lưới bảo vệ phải được ghi rõ trong phn thông số kỹ thuật của cáp.

Dung sai cho phép của đường kính dây dẫn ngoài đối với dây dạng ống bằng ± 0,05 mm và đối với các cu trúc còn lại bằng ± 0,3 mm.

Đối với cấu trúc màng kim loại dệt, góc dệt nằm trong khoảng từ 15° đến 45°, hệ số che phủ không dưới 60 %.

3.1.1.4. Vỏ bọc cáp

Vỏ bọc ngoài của cáp phải là vật liệu nhựa dẻo và được ghi rõ trong phần thông số kỹ thuật của cáp.

Độ dày vỏ bọc cáp và dung sai phải được ghi rõ trong phn thông số kỹ thuật của cáp.

Với cáp ăng ten trên không hoặc cáp ngoài trời vỏ bọc polyethylene (PE) màu đen, hàm lượng carbon đen PE phải ≥ 2 %.

Loại dây chịu lực phải ghi rõ trong phần thông số kỹ thuật của cáp và phải bao gồm các chỉ tiêu tối thiểu sau: loại dây, vật liệu, độ căng, chỉ tiêu chống ăn mòn và độ giãn dài.

3.1.1.5. Cáp thành phẩm

Đường kính tổng phải được công b trong phần thông số kỹ thuật của cáp với sai số là ± 0,30 mm.

3.1.2. Nhận dạng và ghi nhãn

3.1.2.1. Nhận dạng cáp

Nhãn cáp phải được ghi trên vỏ bọc cáp bao gồm:

a) Trở kháng riêng ca cáp, bằng Ω.

b) Đường kính danh định trên lớp điện môi, bằng mm.

c) Thông số kỹ thuật tiêu chuẩn đánh giá.

3.1.2.2. Ghi nhãn

Các cuộn dây, hoặc đóng gói phải được cung cp nhãn in các thông tin tối thiểu sau:

a) Nhà sản xuất hoặc nhà cung cấp cáp.

b) Độ dài ca cáp, tính bằng m.

3.1.3. Các thông số đin

Bảng 1 - Các yêu cầu kỹ thuật v điện

Stt

Các thông số

Yêu cầu

1

Điện trở dây dẫn của cáp

Theo quy đnh trong phần thông số kỹ thuật của cáp

2

Điện trở cách điện của lớp điện môi

  104 MΩ x km

3

Kh năng chu điện áp của lớp điện môi

2 kV d.c hoặc 1,5 kV a.c. trong 1 min

4

Khả năng chịu điện áp của vỏ bọc cáp

5 kV d.c hoặc 3 kV a.c, 4 kV tần số cao, xung 5 kV

5

Trở kháng riêng

75 Ω ± 2 Ω

6

Vận tốc truyn tương đối

Theo quy định trong phn thông số kỹ thuật ca cáp

7

Suy hao phản xạ

IRLI ≥  26 dB trong dải từ 5 MHz đến 1000 MHz

Độ chính xác phép đo ar,f phải < 1 dB

8

Độ đồng đều tr kháng

Độ đồng đều ≥ 40 dB hay ≤ 1 %

9

Trở kháng truyn

Loại A+: 2,5 mΩ/m trong dải từ 5 MHz đến 30 MHz

Loại A++: 0,5 mΩ/m trong dải từ 5 MHz đến 30 MHz

10

Suy hao lớp bọc kim

Loại A+: 95 dB trong dải từ 30 MHz đến 1 GHz

Loại A++: 105 dB trong dải từ 30 MHz đến 1 GHz

11

Suy hao truyền dẫn

5 MHz : ≤ 1,25 dB

83 MHz : ≤ 3,87 dB

187 MHz : ≤ 5,74 dB

250 MHz : ≤ 6,72 dB

350 MHz : ≤ 7,94 dB

450 MHz : ≤ 9,02 dB

550 MHz : ≤ 9,97 dB

750 MHz : ≤ 11,97 dB

865 MHz : ≤ 13,05 dB

1000 MHz : ≤ 14,27 dB

3.1.4. Các thông số độ thm nước

Bảng 2 - Các yêu cầu kỹ thuật v độ thm nước

STT

Thông s

Yêu cu

1

Độ thấm nước

Theo quy định trong phần thông số kỹ thuật của cáp

3.1.5. Các thông số cơ học

Bảng 3 - Các yêu cầu kỹ thuật v cơ học

STT

Thông số

Yêu cầu

1

Độ oval ca dây dn ngoài

  7 %

2

Độ oval của vỏ bọc cáp

  7 %

3

Độ lệch tâm của lớp điện môi

 ≤ 10 %

4

Độ lệch tâm ca v bọc cáp

 ≤ 10 %

5

Hàm lượng cabon đen

PE ≥ 2 % (Nếu có quy định)

6

Độ giãn dài của dây dẫn trong bằng đồng hoặc nhôm mạ-đồng

Độ giãn dài khi đứt > 1 %.

7

Đặc tính xoắn của vật liệu mạ đng

Sau khi xoắn 20 vòng, kiểm tra bề mặt phải không có bất kỳ vết nứt, lõm hoặc vết tróc.

8

Khả năng uốn của cáp

Khả năng uốn lặp, uốn hình chữ U, uốn hình chữ S.

9

Độ bền kéo của cáp

Phù hợp với thông số kỹ thuật của cáp

10

Khả năng chu nén của cáp

Đặt ti 700 N trong 2 min.

Sau 2 min, độ không đồng đều trở kháng tối đa phải ≤ 1 %. Không có hư hng về vật lý của vỏ bọc cáp.

11

Khả năng chu mài mòn của cáp

Phù hợp với thông số kỹ thuật của cáp.

3.2. Cáp vào nhà thuê bao

3.2.1. Cu trúc cáp

3.2.1.1. Dây dẫn trong

3.2.1.1.1. Vật liệu dây dn

Dây dẫn trong đối vi cáp cao tần phải có tính đàn hồi, không bị biến dạng khi thi công kéo cáp, khi treo trên cột trong khoảng thời gian dài, cáp nhẵn, lớp bọc ngoài có độ dẫn điện cao (ví dụ như đồng, bạc)

Dây đồng đặc là loại dây có đồng được ủ hoặc đúc rắn, đồng đều về chất lượng và không có lỗi.

Lớp đồng mạ của dây thép phải liên tục và dính chặt vào thép, mặt cắt ngang dây dẫn hình tròn đều, điện trở tối đa của dây dẫn được mạ không vượt quá hệ số điện trở ca dây dẫn đồng là 2,8 ; 3,5 và 4,8 theo thứ tự 21 %, 30 % và 40 %. Độ giãn dài khi đứt lớn hơn 1 %. Cường độ chịu kéo tối thiểu lần lượt là 760 N/mm2; 792 N/mm2 và 827 N/mm2 đối với dây dẫn điện 21 %, 30 % và 40 %.

Lớp đồng mạ của dây nhôm phải liên tục và dính chặt vào nhôm, mặt cắt ngang dây dẫn hình tròn đều, điện tr tối đa ca dây dẫn mạ nhỏ hơn 1,8 lần điện trở của dây dẫn đồng. Độ giãn dài khi đứt lớn hơn 1 %.

Vật liệu dây dẫn hoặc lớp mạ kim loại khác phải được ghi rõ trong thông số kỹ thuật ca cáp.

3.2.1.1.2. Cấu trúc dây dẫn

Cấu trúc và vật liệu của dây dn trong phải được quy định trong các thông số kỹ thuật của cáp.

Dây dẫn trong phải là sợi đơn hoặc ống, không ghép nối

Đối với dây dẫn trong bằng đồng các mối nối phải được hàn lạnh bằng áp lực, hàn cứng, hoặc hàn bạc, sử dụng cht trợ dung không chứa axit với mục đích đường kính sợi không b tăng lên và không có cục hoặc các chỗ lồi nhọn.

Đường kính danh định của dây dẫn trong và độ dung sai phải được ghi rõ trong phần thông số kỹ thuật của cáp.

Độ dung sai cho phép tối đa ± 0,03 mm.

3.2.1.2. Lớp điện môi

Loại điện môi yêu cu đối với mỗi loại cáp, đường kính trên lớp điện môi, độ oval và độ lệch tâm phải ghi rõ trong các thông số kỹ thuật ca cáp.

Đường kính danh định, dung sai, độ oval và độ lệch tâm ca lớp điện môi phải được ghi rõ trong các thông số kỹ thuật của cáp.

Dung sai tối đa của đường kính là ± 0,15 mm. Độ không đồng đều và độ lệch tâm được quy định trong Bảng 6.

3.2.1.3. Dây dẫn ngoài hoặc lưới bảo vệ

Cấu trúc và vật liệu của dây dn ngoài hoặc lưới bảo vệ phải được ghi rõ trong phần thông số kỹ thuật của cáp.

Một lớp kim loại hoặc màng bao ph vòng quanh lớp điện môi và được bao phủ cùng dây dệt, hệ số che phủ không dưới 60 %

Đường kính danh định ca dây dẫn ngoài hoặc lưới phải được ghi rõ trong thông số kỹ thuật của cáp.

Dung sai tối đa ca đường kính là ± 0,20 mm.

3.2.1.4. Vỏ bọc

Vỏ bọc ngoài của cáp phải là vật liệu nhựa dẻo và được ghi rõ trong thông số kỹ thuật ca cáp.

Độ dày của vỏ bọc danh định phải được ghi rõ trong thông số kỹ thuật ca cáp.

Đường kính danh định của vỏ bọc phải được ghi rõ trong thông số kỹ thuật của cáp.

Dung sai tối đa của đường kính là ± 0,25 mm. Độ không đng đều và độ lệch tâm được quy định trong Bảng 6.

Với cáp ngoài trời vỏ bọc polyethylene (PE) màu đen, hàm lượng carbon đen PE lớn hơn hoặc bằng 2 %.

Loại dây chu lực phải ghi rõ trong thông số kỹ thuật của cáp và phải bao gm các chỉ tiêu sau: loại, vật liệu, độ căng, khả năng chống ăn mòn và độ giãn dài.

3.2.1.5. Cáp thành phẩm

Kích thước cáp thành phẩm danh đnh toàn phần phải được ghi rõ trong phần thông số kỹ thuật của cáp.

3.2.2. Nhận dạng và ghi nhãn

3.2.2.1. Nhận dạng cáp

Nhận dạng cáp phải được ghi trên vỏ bọc cáp bao gồm:

a) Trở kháng riêng của cáp, tính bằng Ω.

b) Đường kính danh định trên lớp điện môi, tính bằng mm.

c) Thông số kỹ thuật tiêu chuẩn đánh giá, độ dài cáp tính theo m

3.2.2.2. Ghi nhãn

Các cuộn dây, hoặc đóng gói phi được cung cấp nhãn in các thông tin tối thiu sau:

a) Nhà sản xuất hoặc nhà cung cấp cáp.

b) Độ dài của cáp, tính bằng m.

3.2.3. Các thông số v điện

Bảng 4 - Các thông số và yêu cu kỹ thuật v đin

STT

Các thông số

Yêu cầu

1

Điện trở dây dẫn ca cáp

Theo quy định trong phần thông số kỹ thuật ca cáp

2

Điện trở cách điện của lớp điện môi

≥ 104 MΩ x km

3

Khả năng chịu điện áp của lớp điện môi

2 kVd.c hoặc 1,5 kVa.c trong một min.

4

Khả năng chịu điện áp của vỏ bọc cáp

3,5 kVd.c. hoặc 2,5 kVa.c.

5

Trkháng riêng

75 Ω ± 3 Ω

6

Vận tốc truyền tương đối

Theo quy đnh trong phần thông số kỹ thuật của cáp

7

Suy hao phn xạ

RL  ≥ 20 dB trong di từ 5 MHz đến 1000 MHz

       18 dB trong dải từ 1000 MHz đến 2000 MHz

       ≥ 16 dB trong dải từ 2000 MHz đến 3000 MHz

Độ chính xác phép đo ar,f < 1 dB

8

Độ đồng đều của tr kháng

Độ đồng đều của tr kháng ≥ 40 dB hay ≤ 1 %

9

Trở kháng truyền

Loại bọc kim A+: ≤ 2,5 mΩ/m trong dải từ 5 MHz đến 30 MHz

Loại bọc kim A: ≤ 5 mΩ/m trong dải từ 5 MHz đến 30 MHz

Loại bọc kim B: ≤ 15 /m trong dải từ 5 MHz đến 30 MHz

Loại bọc kim C: ≤ 50 mΩ/m trong dải từ 5 MHz đến 30 MHz

10

Suy hao lớp bọc kim

Loại bọc kim A+:

≥ 95 dB trong dải từ 30 MHz đến 1000 MHz

85 dB trong dải từ 1000 MHz đến 2000 MHz

75 dB trong dải từ 2000 MHz đến 3000 MHz

Loại bọc kim A:

≥ 85 dB trong dải từ 30 MHz đến 1000 MHz

≥ 75 dB trong dải từ 1000 MHz đến 2000 MHz

65 dB trong dải từ 2000 MHz đến 3000 MHz

Loại bọc kim B:

≥ 75 dB trong dải từ 30 MHz đến 1000 MHz

≥ 65 dB trong dải từ 1000 MHz đến 2000 MHz

≥ 55 dB trong dải từ 2000 MHz đến 3000 MHz

Loại bọc kim C:

≥ 75 dB trong dải từ 30 MHz đến 1000 MHz

≥ 65 dB trong dải từ 1000 MHz đến 2000 MHz

≥ 55 dB trong dải từ 2000 MHz đến 3000 MHz

11

Suy hao truyền dẫn

Xem Bảng 1

3.2.4. Các thông s v độ thm nước

Bảng 5 - Các thông số và yêu cầu kỹ thuật về độ thấm nước

Stt

Các thông số

Yêu cu

1

Độ thấm nước

Theo quy định trong phần thông số kỹ thuật của cáp

3.2.5. Các thông số v cơ học

Bảng 6 - Các thông s và yêu cu kỹ thuật v cơ học

Stt

Các thông số

Yêu cu

1

Độ oval lớp điện môi

  7 %

2

Độ oval của vỏ bọc cáp

  7 %

3

Độ lệch tâm của lớp điện môi

 ≤ 10 %

4

Độ lệch tâm của vỏ bọc

  10 %

5

Hàm lượng cabon đen

 2 %

6

Độ giãn dài ca dây dẫn trong bằng đồng hoặc nhôm mạ đồng

Độ giãn dài khi đứt lớn hơn 1%.

7

Khả năng đặc tính xoắn của vật liệu mạ - đồng

Sau khi xoắn 20 vòng, kiểm tra bề mặt phải không có bất kỳ vết nứt, lõm hoặc vết tróc

8

Kh năng uốn ca cáp

Khả năng uốn lặp, uốn hình chữ U, uốn hình chữ S

9

Độ bền kéo của cáp

Phù hợp với thông số kỹ thuật của cáp

10

Khả năng chịu nén của cáp

Đặt ti 700 N trong 2 min

Sau 2 min, độ không đồng đều tr kháng tối đa phải ≤ 1 %. Không có hư hỏng về vật lý ca vỏ bọc cáp.

11

Khả năng chịu mài mòn của cáp

Phù hợp với thông s kỹ thuật của cáp

4. Phương pháp đo

4.1. Các thông số điện

4.1.1. Phép đo đin tr dây dn của cáp

4.1.1.1. Thiết bị

Máy đo điện tr một chiều, chính xác ± 0,5 %.

Cường độ dòng điện đo < 1 A/mm2

4.1.1.2. Mu đo kim

Mẫu cáp đo kiểm phải có độ dài 100 m với sai số độ dài ≤ 1 %. Nếu độ dài ca mẫu kiểm tra ≤ 100 m, phải chú thích trong kết quả đo kiểm.

Cả hai đầu của mẫu kiểm tra phải được cắt phẳng, điện trở tiếp xúc không ảnh hưởng tới kết quả đo.

Mẫu kiểm tra phải giữ nhiệt độ không đổi nằm trong khoảng từ 15 °C đến 35 °C.

4.1.1.3. Quy trình

Đo điện tr d.c và ghi lại giá trị RL.

Một đầu thiết bị đo đấu nối dây dẫn trong của một đầu cáp, và đầu dây còn lại đấu với thiết bị đo. Đo điện trở d.c. Ghi lại giá trị R1.

Phương pháp tương tự, Một đầu thiết bị đo đấu nối dây dẫn ngoài của một đầu cáp, và đầu dây còn lại đu với thiết bị đo. Đo điện trở d.c. Ghi lại giá trị R2.

Cường độ dòng điện không vượt quá 1 A/mm2 của dây dn để tránh bất kỳ sự gia tăng nhiệt độ quá mức trong thời gian kiểm tra.

Hình 1 - Cấu hình đo điện tr dây dn của cáp

Cách tính điện tr vòng

Rcc = R1 - RL                                                                                                                                                             (10)

Roc = R2 - RL                                                                                                                                                             (11)

RLOOP = Rcc + Roc                                                                                                                                                (12)

Trong đó:

Rcc là điện trở d.c dây dẫn trong

Roc là điện trở d.c dây dn ngoài

RLOOP là điện trở d.c vòng

RL là điện tr d.c đầu ra

ng thức tính điện trở một chiều

Điện trở d.c của cáp với độ dài N tính theo công thức

                     (Ω/N)                                                    (13)

Trong đó

R là điện tr d.c ca độ dài tham chiếu tại nhiệt độ đo, tính bằng Ω/N.

Rm là giá trị điện tr d.c đo được ca CUT, tính bằng Ω.

L là độ dài của mẫu, tính bằng m.

N là độ dài tham chiếu, tính bằng m.

Điều chỉnh nhiệt độ

Giá trị đo được phải được điều chỉnh đến nhiệt độ chuẩn 20 °C. Điện trở d.c phi được điều chỉnh đến nhiệt độ chun bằng cách nhân các giá trị đo (Rcc, Roc) với hệ số k.

                                                                 (14)

Trong đó:

T là nhiệt độ trong thang chia độ của cáp cần thử nghiệm trong phép đo.

CT là hệ số nhiệt độ của điện tr riêng của vật liệu dây dn.

Các giá trị chun [1/°C]:

Đồng (ủ)           0,003 85

Đồng (đa kéo)   0,003 93

Nhôm               0,003 96

Nhôm mạ đồng 0,004 13

Thép mạ đồng   0,003 78

Đối với các vật liệu dây dẫn khác, hệ số k hoặc CT phải được ghi rõ trong thông số kỹ thuật của cáp.

4.1.1.4. Kết quả đo kiểm

Các điều kiện kiểm tra như sau:

Nhiệt độ môi trường xung quanh, tính bằng °C.

Độ dài CUT, tính bng m.

Giá trị đã hiệu chnh đối với độ dài tham chiếu tại 20 °C.

Điện trở d.c dây dẫn trong (Ω/độ dài tham chiếu).

Điện trở dây dẫn ngoài (Ω/độ dài tham chiếu).

Điện trở d.c mạch vòng (Ω/độ dài tham chiếu).

4.1.2. Phép đo đin tr cách điện của lớp điện môi

4.1.2.1. Nguyên

Mục đích phép đo là xác định điện tr cách điện một chiều của vật liệu cách điện giữa dây dẫn trong và dây dẫn ngoài.

4.1.2.2. Thiết bị đo kiểm

Một bộ nguồn một chiều lớn hơn 80 Vd.c và nhỏ hơn hoặc bằng 500 Vd.c.

Một Mêgaôm kế có dải đo lớn hơn hoặc bằng 2x105 MΩ.

4.1.2.3. Mu đo kiểm

Phép đo phải được thực hiện trên một đoạn cáp thành phm.

Nhiệt độ quy định nằm trong khoảng từ 15 °C đến 35 °C.

4.1.2.4. Quy trình

Điện trở cách điện phải được đo giữa dây dẫn trong và dây dẫn ngoài.

Điện áp kiểm tra phải là 500 V, thời gian tối thiểu là 1 min.

Hình 2 - Cấu hình đo điện trở cách đin của lớp điện môi

Công thức tính

Điện trcách điện tính bằng MΩ.km. Khi cáp có độ dài kiểm tra khác 1000 m, giá trị được tính theo công thức.

                                                                (15)

Trong đó:

R là điện trở cách điện quy đổi, tính bằng MΩ.km.

Rm là điện tr cách điện đo được, tính bằng MΩ.

L là độ dài cáp, tính bằng km.

4.1.2.5. Kết quả đo kiểm

Các điều kiện đo kiểm như sau:

Nhiệt độ, tính bằng °C.

Độ dài mẫu đo kiểm (CUT), tính bằng m.

Điện áp đo kiểm, tính bng V.

4.1.3. Phép đo Khả năng chịu điện áp của lớp điện môi

4.1.3.1. Nguyên lý

Mục đích của phép đo là xác định khả năng chu đựng điện áp a.c hoặc d.c của lớp điện môi.

4.1.3.2. Thiết b đo kiểm

Nguồn cp điện a.c hoặc d.c.

Một Vôn kế có thang đo kilô vôn.

Tn số điện áp a.c nằm trong khoảng từ 40 Hz đến 60 Hz và dạng hình sin.

4.1.3.3. Mu đo kiểm

Phép đo phải được thực hiện trên cáp thành phm.

Bề mặt lớp điện môi của dây cáp phải được làm sạch.

4.1.3.4. Quy trình

Thời gian thực hiện phép đo độ bền lớp điện môi giữa dây dẫn trong và giữa dây dẫn ngoài là 1 min.

Tc độ tăng của điện áp đo phải < 2 kV/s.

4.1.3.5. Kết quả đo kiểm

Các điều kiện kiểm tra như sau:

Nhiệt độ, tính bằng °C.

Độ dài mẫu, tính bằng m.

Giá trị của điện áp được áp dụng bằng kV r.m.s. cho điện áp a.c. hoặc cho điện áp d.c.

Tần số trong trường hợp của điện áp a.c, tính bằng Hz.

Khoảng thời gian đo kiểm, tính bằng min.

Mẫu đo kiểm đạt hoặc không đạt.

4.1.3.6. Yêu cầu

Lớp điện môi bị phóng điện, điện áp đo kiểm đưa ra trong thông số kỹ thuật của cáp.

4.1.4. Khả năng chịu điện áp của vỏ bọc cáp

4.1.4.1. Nguyên lý

Dùng phương pháp nhấn chìm cáp trong bể nước kim loại.

4.1.4.2. Thiết bị đo kiểm

Một bể chứa kim loại lỏng sử dụng một bản cực thích ứng và bộ nguồn a.c tần số từ 40 Hz đến 60 Hz điều chỉnh được từ 0,8 kV r.m.s đến 5 kV r.m.s.

4.1.4.3. Mu đo kiểm

Mu phải được cắt từ độ dài cáp thành phẩm. Vỏ bọc cáp phải được loại bỏ một          đầu đến phần tiếp xúc lớp bọc kim cáp, các điểm tiếp xúc phải được làm sạch.

4.1.4.4. Quy trình

Cáp phải nhấn chìm trong nước, nhiệt độ từ 15 °C đến 35 °C khoảng thời gian 1 h. Các đầu cáp phải chia ra ngoài với độ dài vừa đ để tránh sự đánh thủng điện áp. Tại đầu nhấn chìm khoảng thời gian điện áp đo kiểm a.c. được ghi rõ trong bảng dưới. Phải áp dụng > 1 min và < 2 min giữa dây dẫn trong hoặc lớp bọc kim và nước.

Bảng 7 - Điện áp đo kiểm

Độ dày danh định vỏ bọc cáp, mm

Điện áp đo kiểm, kV r.m.s

0,5

0,5 ÷ 0,8

0,8 ÷ 1,0

> 1,0

1

2

3

5

4.1.4.5. Kết quả đo kiểm

Các điều kiện đo kiểm như sau:

Nhiệt độ

Độ dài mẫu

Điện áp đo kiểm

Tần số đo kiểm

Thời gian đo kiểm

4.1.4.6. Yêu cu

Lớp v bọc cáp phải không bị đánh thủng.

4.1.5. Phép đo trở kháng, vận tc lan truyền tương đi

4.1.5.1. Các tham s

Trễ nhóm                                                             (16)

Trễ pha                                                                          (17)

Vận tốc lan truyền                                                    (18)

Vận tốc lan truyền tương đối                    (19)

Độ dài điện       le = lmech x tp x c                                                  (20)

Trở kháng                                                            (21)

Trong đó

β là hằng s bước sóng, tính bằng radian/m.

w = 2πf là tần số góc, tính bằng radian/m.

tg là trễ nhóm, tính bằng s/m.

tp là trễ pha, tính bng s/m.

C là điện dung, tính bằng pF/m.

c là vận tốc lan truyền trong không gian tự do (3 x 108 m/s).

Ie là độ dài điện, tính bằng m.

Imech là độ dài cơ, tính bằng m.

v là vận tốc lan truyền, tính bằng m/s.

vr là vận tốc lan truyn tương đối.

Zc là trở kháng, tính bằng Ω.

4.1.5.2. Thiết bị

Một máy đo điện dung hoặc mạch cầu.

Một máy phân tích mạng vector (VNA) sử dụng các phép đo S21.

4.1.5.3. Mu đo kiểm

Độ dài của mẫu đo kiểm là

                                                                         (22)

Trong đó:

C là điện dung của cáp, tính bằng pF/m

f là tần số thấp nhất được đo, tính bằng MHz.

Lmax là độ dài mẫu tối đa, tính bằng m.

Zc là tr kháng danh đnh của cáp, tính bằng Ω.

4.1.5.4. Quy trình

- Tham số S21 hoặc S12 của mẫu cáp cần thử nghiệm đo cùng VNA (máy phân tích mạng vector). Hằng số bước sóng đo được từ phép đo này được s dụng để tính tham số được xác định phía trên.

Công thức tính hng s bước sóng β

Máy phân tích mạng vector (VNA) đo pha trong dải và +π. Trong trường hợp này, dịch chuyển pha được biến đổi theo một hàm giảm đơn điệu liên tục trong dải giữa 0 và -¥ (Hình 3). Một số máy phân tích mạng cung cấp chức năng này.

Hình 3 - Dch chuyn pha

Ví dụ: Có thể sử dụng đoạn chương trình tính toán sau:

- Hằng số bước sóng β được tính bằng công thức:

Β(¦)=                                                                            (23)

Trong đó:

β(f) là hằng số bước sóng tại tần số f, tính bằng radians/m.

jexp (f) là giá tr dịch pha khuếch đại từ đại lượng đo S21 hoặc S12, tính bằng radian tại tần số f.

Isample là độ dài mẫu, tính bằng m.

Công thức tính pha và tr nhóm

Trễ pha                                                                 (24)

Trễ nhóm                                                      (25)

¦2 = ¦ + D¦/2 nếu           ¦2 > ¦max thì ¦2 = ¦max                                                     (26)

¦1 = ¦ - D¦/2 nếu            ¦1 < ¦min thì ¦1 = ¦minx                                                         (27)

D¦ ≤ 0,05 x (¦max -¦min)                                                               (28)

Trong đó:

β(¦) là hằng số bước sóng, tính bằng radian/m tại tần số ¦.

tg (¦) là vận tốc nhóm, tính bằng s/m tại tần số ¦.

tp(¦) là vận tốc pha, tính bằng s/m tại tần số ¦.

¦min, ¦max là tần số đo được theo lần lượt từ thấp nht đến cao nhất, tính bằng Hz

Công thức tính tốc độ truyền

v(¦) = 2p x                                                                         (29)

vr(¦)=                                                                 (30)

Trong đó:

β(¦) là hằng số bước sóng, tính bằng radian/m tại tần số ¦.

c là vận tốc lan truyền trong không gian tự do (3 x 108 m/s).

 ¦  là tần số, tính bằng Hz.

v(f) là vận tốc lan truyền, tính bằng s/m tại tần số f.

vr(f) là vận tốc lan truyền tương đối tại tần số f.

Công thức tính độ dài điện

                                                                  (31)

Trong đó:

β(¦) là hằng số bước sóng, tính bằng radian/m tại tần số ¦.

c là vận tốc lan truyền trong không gian (3 x 108 m/s).

¦  là tần số, tính bằng Hz.

Ie(¦) là độ dài điện, tính bằng m tại tần số ¦.

Công thức tính tr kháng

                                                                    (32)

Trong đó

β(¦) là hằng số pha, tính bằng radian/m tại tần số ¦.

C là điện dung, tính bng F/m.

¦ là tần số, tính bằng Hz.

Zc(¦) là tr kháng, tính bằng Ω tại tần số ¦.

4.1.5.5. Kết quả đo kiểm

Các điều kiện kiểm tra như sau:

Nhiệt độ

Độ dài mẫu

Tần số đo kiểm

Và ghi lại giá trị của: Tr kháng, pha và trễ nhóm, độ dài điện và vận tốc lan truyền.

4.1.5.6. Các yêu cu

Các giá trị phải không được vượt quá các yêu cầu quy đnh trong thông số kỹ thuật của cáp.

4.1.6. Phép đo suy hao phản xạ

Suy hao phản xạ được tính theo công thức:

RL = -20log|S11|                                                                         (33)

S11 =                                                                                  (34)

Trong đó

Pr là công suất phản xạ, tính bằng W.

Pi là công suất tới, tính bằng W.

Trong điều kiện trở kháng, suy hao phản xạ tính theo công thức:

                                                   (35)

Trong đó

RL là suy hao phản xạ, tính bằng dB.

ZT là trở kháng phức được đo, tính bằng Ω.

ZR là trở kháng tham chiếu, tính bằng Ω, (50 Ω, 75 Ω, hoặc tương ứng).

4.1.6.1. Thiết bị đo kiểm

Một bộ phân tích mạng vector (VNA) có khả năng thực hiện các phép đo S11/S22

Một bộ hiệu chỉnh với các chuẩn (mở, ngắn, tải).

4.1.6.2. Mu đo kiểm

Hai đầu mẫu cáp đo kiểm phải tốt để khi đấu nối cáp với thiết bị máy phân tích mạng thì kết quả đo kiểm không bị ảnh hưng đáng kể.

4.1.6.3. Nguyên lý hiệu chnh lỗi của thiết bị đo kim

Phép đo suy hao phản xạ phụ thuộc nhiều vào hướng tính của cầu hướng tính hoặc bộ ghép (ED), theo dõi tần số phản hồi (ER) và nguồn kết hợp (Es). 3 lỗi này có liên quan đến dữ liệu thực tế (S11a) và dữ liệu được đo (S11m) bằng công thức:

S11m = ED +                                                                           (36)

Có thể tính được phn bù hiệu chuẩn nếu biết được 3 lỗi này. Các lỗi này được tìm thấy bằng hệ thống đo dùng 3 chun độc lập. Các chun này bao gồm một tải chuẩn, đầu cuối h mạch và đầu cuối ngắn mạch.

Đo tải hiệu chỉnh (S11a = 0) kết quả tính bằng:

S11load = ED                                                                                             (37)

Đo ngắn mạch (S11a = -1) kết quả tính bằng:

S11short = ED +                                                                               (38)

H mạch cho điều kiện độc lập thứ ba. Kết nối mở có điện dung ký sinh, vì vậy một mạch hở được thiết kế đặc biệt sử dụng pha Ø0, cho kết qu, tính bằng:

S11open = ED +                                                                    (39)

Từ 3 biểu thức trên, thể tính toán 3 lỗi (trong các hệ thống lý tưởng ED=0, Es=0 và ER = 1). Từ đó tính được suy hao phản xạ.

Hiệu chỉnh lỗi (hiệu chuẩn) được thực hiện tại mặt phẳng nơi kiểm tra, cáp đo kiểm (CUT) phải được kết nối để đo. Tất cả các bộ phối hợp và các mạch thích ứng trở kháng được sử dụng phải nằm trong quy trình hiệu chnh lỗi (hiệu chuẩn).

4.1.6.4. Kết quả đo kiểm

Các điều kiện kiểm tra như sau:

Nhiệt độ, tính bằng độ.

Độ dài, tính bằng m.

Lỗi tối đa do ảnh hưởng khoảng cách tần số, tính bằng dB.

Phân tích các thiết lập như thời gian quét, băng thông IF, ch số trung bình.

Kết quả đo kiểm cho mỗi băng tần xác định, ghi lại giá trị xu nht của suy hao phản xạ và tần số tương ứng.

4.1.6.5. Yêu cầu

Các giá trị này phải không vượt quá yêu cầu của thông số kỹ thuật của cáp.

4.1.7. Phép đo tr kháng đều (suy hao phản xạ xung)

4.1.7.1. Suy hao phản xạ xung

Đo kiểm suy hao phản xạ xung quyết định suy hao phản xạ của một cáp đồng trục trong miền thời gian sử dụng tín hiệu xung.

Suy hao phản xạ xung được thể hiện trong miền            thời gian cho biết tính không đồng đều cục bộ của tr kháng của dây cáp được đo kiểm.

Công thức tính suy hao phản xạ xung:

ap = 20log  bằng dB                                                           (40)

Trong đó

us là điện áp xung tại đầu vào, tính bằng V.

urx là điện áp xung của xung phản xạ, tính bằng V.

4.1.7.2. Thiết bđo kiểm

Thiết b đo kiểm phi được kết hợp như Hình 4

Hình 4 - Sơ đ thiết b suy hao phản xạ xung

Thành phần

1 Bộ tải xung

2 Bộ ghép định hướng hỗn hợp

3 Mẫu chuẩn điều chỉnh được

4 Cáp đo kiểm (CUT)

5 Tải cuối điều chỉnh

6 Bộ hiển thị

4.1.7.3. Quy trình

Xung là một xung bình phương hàm sin xấp xỉ.

Một nửa biên độ độ rộng xung phải ≤ 10 ns.

Tần số ¦e được xác định bi:

¦e = 250/tp                                                                     (41)

Trong đó:

¦e là tần số của năng lượng xung tối đa, tính bằng MHz

tp là một nửa biên độ độ rộng xung, tính bằng ns.

4.1.7.4. Yêu cu

Suy hao phản xạ xung không được vượt quá giá trị ghi rõ trong phần thông số kỹ thuật ca cáp.

4.1.8. Phép đo trở kháng truyền b mặt

4.1.8.1. Mẫu đo kiểm

Cáp đồng trục được chuẩn bị như trong Hình 5.

Hình 5 - Chuẩn b mẫu kiểm tra cho cáp đng trục

Một đu mẫu cáp đồng trục được nối với điện trở R1, giá trị này bằng trở kháng của hệ thống Z1. Đầu kia được kết nối đến bộ tạo tín hiệu. Yêu cầu tt c các mối nối có điện trở tiếp xúc không đáng kể, không ảnh hưởng tới kết quả đo kiểm.

Để đạt được thiết lập băng thông phẳng tối đa bằng phương pháp giới hạn, điện tr R2 tính theo công thức:

                                                              (42)

                        hoặc     A =                                              (43)

Trong đó:

D là đường kính trong của ống, tính bằng mm.

d là đường kính ngoài của cáp, tính bằng mm.

er1 là hằng số điện môi của mạch trong.

er2  là hằng số điện môi của mạch ngoài.

4.1.8.2. Thiết bị đo kiểm

Máy phân tích mạng (NA), hoặc bộ dao động.

Máy phát tín hiệu rời rạc.

Máy thu đo lường chọn lọc.

Phép đo bao gồm:

a) Máy phân tích mạng hoặc bộ dao động.

Một máy phát tín hiệu với tr kháng giống như hệ thống cáp đồng trục kiểm tra hoặc với một bộ chuyển đi tr kháng.

b) Mạch trở kháng tương đương nếu cần thiết

- phía sơ cp: trở kháng danh định của máy phát

- phía thứ cp: trở kháng danh định của cáp đo kiểm

- suy hao phản xạ: >10 dB

Thiết bị tùy chọn:

c) Máy đo phản xạ miền thời gian (TDR) với thời gian tăng lên ít hơn 200 ps hoặc máy phân tích mạng với tần số tối đa lên đến 5 GHz.

d) Máy vẽ đồ thị

4.1.8.3. Thiết lập đo kiểm

- Sơ đồ khối ca thiết lập đo kiểm trong Hình 6.

Hình 6 - Thiết lập đo kiểm

l1 dòng diện vào

U2 điện áp ra

Km điện áp đạt được của mạch tương đương

- Mạch tương đương tr kháng

Nếu hệ số phản xạ giữa trở kháng danh định của mạch trong và bộ tạo dao động > 0,2 một mạch tương thích trở kháng là cần thiết. Mạch gồm hai điện trở, một điện trở được mắc nối tiếp Rs, một điện tr mắc song song Rp.

Trường hợp Z1 < 50 Ω: Cấu hình là:

Rs =                          (44)

                           (45)

Hình 7 - Trở kháng tương đương với R1 < 50 Ω

Trường hợp R1 > 50 Ω: Cấu hình là

Rs =                          (46)

                           (47)

Hình 8 - Trở kháng tương đương với R1 > 50 Ω

- Công thức tính trở kháng truyền dn bề mặt

                                              (48)

Trong đó

ZT là trở kháng truyn, tính bng mΩ/m

ameas là suy hao đo được, tính bằng dB

acal là suy hao hiệu chỉnh máy, tính bằng dB

Lc là độ dài mẫu, tính bằng m

R1 là điện trở kết cuối của dây dẫn, tính bằng Ω

R2 là điện trở dây dn ngoài, tính bng Ω

km là độ lợi điện áp của bộ cân bằng

4.1.9. Phép đo suy hao lớp bọc kim lớn hơn hoặc bằng 3 GHz

4.1.9.1. Cu hình đo

Hình 9 - Thiết lập đo

Hình 10 - Thiết lập đấu ni đo máy phân tích mạng

4.1.9.2. Thiết bị

Một máy tạo tín hiệu hoặc bộ cân bng trở kháng

Một máy phân tích mạng (NA)

- Mạch tương đương trở kháng.

Trường hợp Z1 < 50 Ω: Cấu hình là

Rs =                          (49)

                           (50)

Hình 11 - Trkháng tương đương với Z1 < 50 Ω

Trường hợp Z1 > 50 Ω: Cấu hình là.

Rs =                          (51)

                           (52)

Hình 12 - Tr kháng tương đương với Z1>50 Ω

4.1.9.3. Quy trình

Tỷ số điện áp đầu ra của mạch ngoài và đầu vào của cáp được đo bi máy phân tích mạng hoặc điều chỉnh suy hao (giả thiết khi nhận có cùng tr kháng đầu vào như tr kháng đầu ra của máy tạo tín hiệu (R=Z1)).

Giá tr đnh tối đa của tỷ lệ điện áp hoặc tối thiểu của suy hao phải được đo và ghi lại.

Tỷ số điện áp đo được không phụ thuộc vào đường kính ngoài ca ống kiểm tra hoặc trở kháng Z2 ca hệ thống ngoài, Z2 lớn hơn tr kháng đầu.

Công thức tính suy hao bọc kim: với Zs = 150 Ω

                                     (53)

= 20                                                     (54)

=                                                               (55)

Trong đó

as là suy hao lớp bọc kim liên quan đến tr kháng 150 Ω, tính bằng dB.

am.min là suy hao tối thiểu với giá trị đo được, tính bằng dB.

az là suy hao của bộ chuyển đổi, tính bằng dB.

U1 là điện áp vào của mạch sơ cấp, tính bằng V.

U2 là điện áp ra của mạch thứ cấp, tính bằng V.

Z1 là trở kháng của cáp đo kiểm, tính bằng Ω.

4.1.9.4. Yêu cu

Các kết quả của suy hao lớp bọc kim tối thiểu phải tuân theo giá trị ch định trong thông số kỹ thuật cáp của cáp.

4.2. Thông số về độ thấm nước

4.2.1. Mu đo kiểm

Phải chun bị mỗi mẫu có chiều dài 1 m ± 10 cm.

Một phần chu vi của cáp có bề rộng không nhỏ hơn 5 mm phải được gra từ cùng một đầu dây
làm lộ dây dẫn trong.

4.2.2. Quy trình

Đầu dây cáp sau khi được chun b xong phải được đưa vào một ống nước kín được nối tới thiết b đo kiểm độ thm nưc như Hình 13, tại nhiệt độ 20 ± 5 °C.

Độ cao của nước phải được theo dõi trong suốt thời gian đo kiểm (T) và được duy trì mức 1 m ± 10 cm.

Một cht màu huỳnh quang hòa tan trong nước hoặc là thuốc nhuộm mầu phù hợp khác có thể được sử dụng trong việc phát hiện rò r nước. Cần chọn một loại thuốc nhuộm huỳnh quang không phản ứng với bất kỳ thành phần ca cáp nào.

4.2.3. Đo kiểm mẫu

Sau khi hoàn thành thời gian kiểm tra (T), mẫu được lấy ra từ thiết bị đo kiểm.

Mẫu được cắt tại độ dài (L) như trong thông số kỹ thuật của cáp, từ lớp điện môi của đầu dây mẫu đã chuẩn b. Độ dài này phải được kiểm tra như sau:

a) Đo kiểm diện tích mặt cắt ngang của mẫu cáp tại đầu vết cắt, với hỗ trợ của ngun ánh sáng cực tím hoặc, khi thuốc mầu được sử dụng, một kính phóng đại được sử dụng để xác định nếu có sự di chuyển qua mẫu cáp.

b) Cáp phải được cắt cn thận theo chiều dọc thành hai vết ct riêng xấp xỉ 180° đ lộ dây dẫn trong. Mỗi một thành phn được thiết kế để chặn nước phải được gỡ bỏ và kiểm tra sự di chuyển nước bằng sự hỗ trợ của ngun ánh sáng cực tím hoặc, khi thuốc mầu được sử dụng, một kính phóng đại lại được sử dụng để đo kiểm sự di chuyển nước.

4.2.4. Thiết b

Sơ đồ kiểm tra Hình 13.

Hình 13 - Thiết b kiểm tra độ thấm nước

4.2.5. Yêu cầu

Nước không được phát hiện tại khoảng cách di chuyển tối đa (L).

4.2.6. Các thông s chi tiết

Thông số kỹ thuật chi tiết gồm:

a) Phương pháp sử dụng và đo kiểm chéo.

b) Khoảng cách di chuyển tối đa.

c) Thời gian kiểm tra (T).

d) Áp dụng quy trình uốn (nếu áp dụng được).

e) Lượng và loại nhuộm (nếu áp dụng được).

4.2.7. Kết quả đo kiểm

Kết quả đo kiểm phải bao gồm:

a) Số mẫu.

b) Nhiệt độ đo kiểm.

c) Độ dài di chuyển đo được.

d) Chỉ tiêu đạt hoặc không đạt.

4.3. Các thông số cơ học

4.3.1. Phép đo độ oval lớp đin môi

4.3.1.1. Nguyên lý

Độ oval được xác đnh từ phép đo của hai đường kính vuông góc của mặt cắt ngang một mẫu lấy ra từ một dây cáp thành phẩm.

4.3.1.2. Thiết b đo kiểm

Thiết b đo kiểm cho phép độ chính xác 0,01 mm.

Một kính hiển vi đọc ch số ước lượng đến ba chữ số.

Một máy chiếu biên dạng với độ khuếch đại ít nht 10 lần.

Một thước kẹp.

Dụng cụ đo vi lượng.

4.3.1.3. Mẫu đo kiểm

Ba mẫu phải cắt ít nht 100 mm từ cáp hoàn chỉnh, phải cắt vuông góc và cẩn thận.

4.3.1.4. Quy trình

Đối với mỗi mặt cắt ngang, hai phép đo phải được thực hin trên đường kính ca dây cáp, các đường kính này thẳng góc với nhau.

Trong mỗi trường hợp, v trí được chọn phải là điểm mà hai đường kính vuông góc với nhau, tạo ra sự khác nhau tối đa giữa chúng.

4.3.1.5. Công thức tính

Độ oval được tính theo công thức sau:

                                                            (56)

Trong đó

D1 là giá trị đường kính đo được lớn hơn, tính bằng mm.

D2 là giá trị đường kính đo được nhỏ hơn, tính bằng mm.

O là độ tròn đều hiện thị dưới dạng phần trăm.

Độ oval được xác định theo độ tròn đều trung bình của 3 mẫu kiểm tra.

4.3.1.6. Kết quả đo kiểm

Kết quả đo kiểm phải đưa ra như sau:

- D1, D2 độ oval đối với mỗi mẫu.

- Độ oval trung bình.

4.3.1.7. Yêu cu

Độ oval phải được ghi rõ trong thông số kỹ thuật của cáp.

4.3.2. Phép đo độ oval của v bọc cáp

Tương tự phép đo độ oval lớp đin môi.

4.3.3. Phép đo độ lch tâm của lớp điện môi

4.3.3.1. Thiết b đo kiểm

Một kính hiển vi đo lường độ chính xác 0,01 mm và đọc chỉ số ước lượng đến ba số lẻ khi đo độ dày < 0,5 mm.

Có thể sử dụng một máy chiếu biên/bộ so sánh với độ khuếch đại ít nht 10 ln, trong trường hợp nghi ngờ, quy trình đo kính hiển vi phải được áp dụng.

4.3.3.2. Mu đo kiểm

Ba mẫu cáp xp x 100 mm độ dài phải được ct 1 m từ cáp hoàn chỉnh. Khi đo độ lệch tâm ca lớp điện môi, thành phần ngoài của cáp phải b loại bỏ đến lõi của lớp điện môi.

Khi đo độ lệch tâm của dây dẫn ngoài hoặc lưới, vỏ hoặc vỏ bọc ngoài dây cáp phải được loại bỏ.

Mẫu thử phải được cắt vuông góc và ba via phải được loại b cẩn thận.

4.3.3.3. Quy trình

Độ lệch tâm được tính theo công thức sau:

E(%) = (Tmax - Tmin)/ D x 100                                                       (57)

Trong đó

Tmax là độ dày bán kính tối đa, tính bằng mm.

Tmin là độ dày bán kính tối thiểu, tính bằng mm.

D là đường kính đo, tính bằng mm.

Độ lệch tâm được xác đnh bằng độ lệch tâm trung bình của ba mẫu thử.

4.3.3.4. Kết quả đo kiểm

Kết quả đo kiểm phải đưa ra như sau:

- Tmax, Tmin, D, độ lệch tâm với mỗi mu.

- Độ lệch tâm trung bình.

4.3.3.5. Yêu cầu

Độ lệch tâm ca lớp điện môi phải ghi rõ trong thông số kỹ thuật của cáp.

4.3.4. Phép đo độ lệch tâm ca vỏ bọc

Tương tự phép đo độ lệch tâm của lớp điện môi.

4.3.5. Phép đo độ bn kéo và độ giãn dài của dây dẫn trong bằng đng hoặc nhôm mạ- đồng

4.3.5.1. Nguyên lý

Phép đo kiểm xác định phần trăm độ giãn dài vào thời điểm đứt gãy của dây dẫn lưỡng kim đặc với độ giãn dài thp khoảng 1 %.

4.3.5.2. Thiết b đo kiểm

Sử dụng giãn kế hoặc thiết bị khác phù hợp thực hiện phép đo độ giãn dài trên độ dài chuẩn 250 mm. Thiết bị này phải có một thước Vernier có độ chính xác lớn hơn 0,25 mm.

4.3.5.3. Quy trình đo

Mẫu thử phải khớp với khe kẹp của máy đo kiểm và tải đạt đến 10 % tải trọng gãy tối thiểu. Một giãn kế hoặc thiết bị phù hợp khác phải được cố định vào mẫu đo kiểm để đo độ giãn lớn hơn 250 mm.

Độ giãn dài phải được quan sát khi đặt một tải trọng kéo lên mẫu và lực kéo, độ giãn dài nơi khe nứt xuất hiện được ghi lại như độ bền kéo và độ giãn dài của mẫu.

Tốc độ tách hai khe kp phải nhỏ hơn 25,4 mm/min.

4.3.5.4. Kết quả đo kiểm

Độ giãn dài căng do kéo đứt dây dẫn phải được biểu thị như phn trăm của độ dài mẫu ban đầu.

Độ bền kéo tại khe nứt được biểu thị bằng N/mm2 tính được bằng cách chia độ bền kéo tại khe nứt cho độ dài mẫu ban đu.

4.3.5.5. Yêu cu

Độ bền kéo và độ giãn dải phải được ghi rõ trong thông số kỹ thuật của cáp.

4.3.6. Phương pháp đo đặc tính xoắn của vật liệu mạ đng

4.3.6.1. Nguyên lý

Phép đo xác định bề mặt của dây dẫn, tính nguyên vẹn của lõi, và sự dính kết giữa đồng và lõi kim loại.

4.3.6.2. Thiết bị đo kiểm

Hai bộ kẹp được chia tách trên một nh hoặc đường ray. Một bộ kp không xoay, một bộ kẹp điều khiển xoay để truyền một chuyển động xoáy vào trong mẫu dây. Bộ kẹp không xoay cũng có thể điều chỉnh dọc theo rãnh để đạt được độ dài chuẩn đo thiết bị gấp 100 lần đường kính của mẫu. Một lực kéo nhẹ giữ cho bộ kẹp không xoay vì vậy phải giữ lực kéo trên dây khi nó bị xoắn. Số ln xoắn xấp xỉ 15 lượt/min.

4.3.6.3. Mu đo kiểm

Mẫu phải có độ dài bằng khoảng giữa hai bàn kẹp nhân với 100 lần độ dài đường kính mẫu.

4.3.6.4. Quy trình

Thực hiện xoắn 20 vòng trong độ dài chuẩn đo, kiểm tra bề mặt và lõi.

Tiếp tục xoắn dây để phá hủy và kiểm tra các đầu dây đồng tách ra từ lõi kim loại.

4.3.6.5. Kết quả đo kiểm

Kết quả cho biết bề mặt nếu có bất kỳ vết nứt, hốc hoặc vết tróc vảy và độ lớn của chúng sau 20 vòng xoắn tính theo độ dài 100 lần đường kính dây.

Kết quả chỉ ra có bất kỳ sự tách biệt giữa đồng và dây lõi kim loại sau khi phá hủy của lõi hoặc không.

4.3.6.6. Yêu cu

Sau khi xoắn 20 vòng, đo kiểm bề mặt phải không có bt kỳ vết nứt, hốc hoặc tróc.

Sau khi tiếp tục xoắn dây đến hng, kiểm tra các đầu dây phải không có bất kỳ sự tách biệt giữa lớp đng và lõi kim loại.

4.3.7. Phương pháp đo khả năng un của cáp

4.3.7.1. Uốn cong được lặp lại

4.3.7.1.1. Thiết bị

Thiết bđo kiểm có thể cho phép mẫu cáp uốn cong về phía sau và phía trước với góc uốn lớn nhất 180° và hai vị trí tạo nên một góc 90° trên cả hai trục thẳng đứng, phù hợp với tải trọng kéo. Thiết b đo kiểm dây cáp Hình 16. Thiết bị đo kiểm cáp/ bộ ghép nối Hình 14.

Thiết bị có khả năng dịch chuyển tuần hoàn mẫu cáp từ vị trí thẳng đứng đến vị trí bên phi đã đánh dấu sau đó quay sang bên trái và ngược lại vị trí thẳng đứng ban đầu thành một chu kỳ, thời gian uốn cong trong một chu kỳ xấp xỉ 2 s.

Hình 14 - Đo kiểm uốn với cáp

Hình 15 - Đo kim uốn với cáp/bộ ghép ni

4.3.7.1.2. Độ dài mu

Độ dài mẫu phải vừa đủ đ tiến hành đo kim đã được ghi . Khi chỉ đánh giá hư hng v vật lý, độ dài có thể dao động từ 1 m (ví dụ cho các dây nhẩy đường kính nhỏ) đến 5 m (đối với cáp có đường kính lớn hơn). Độ dài lớn hơn có thể cần thiết để thực hiện các phép đo truyền tải.

4.3.7.1.3. Quy trình

a/ Mẫu quy định tại các điều kiện khí quyển chuẩn trong 24 h.

b/ Áp dụng trọng lượng của khối thể hiện trong thông số kỹ thuật của cáp.

c/ Đo các tham số tiêu chuẩn chp nhận để thiết lập các giá trị cơ bản.

d/ Uốn số vòng được lặp lại nhiều lần, được ghi rõ trong thông số kỹ thuật của cáp.

e/ Thực hiện các phép đo tham số theo tiêu chí chấp nhận. Nếu cần thiết, mẫu có thể được g bỏ từ dụng cụ để kiểm tra trực quan.

4.3.7.1.4. Yêu cầu

Các chỉ tiêu kiểm tra phải được ghi rõ trong phần thông số kỹ thuật của cáp.

4.3.7.1.5. Kết quả đo kiểm

Kết quả đo kiểm phải bao gồm:

aI Góc chuyển vị

b/ Số chu kỳ

c/ Trọng lượng

d/ Bán kính uốn

e/ Nhiệt độ đo kiểm

f/ Chỉ tiêu đạt hoặc không đạt

4.3.7.2. Uốn lặp

4.3.7.2.1. Thiết b

Thiết bị đo kiểm như Hình 16.

Các ròng rọc phải có một rãnh hình bán nguyệt cho các loại cáp tròn. Các bộ kẹp D phải cố định.

Hình 16 - Thiết bị uốn lặp

4.3.7.2.2. Mu đo kiểm

Mẫu phải kết thúc tại mỗi đầu nối. Độ dài mẫu đo kiểm phải được ghi rõ.

4.3.7.2.3. Quy trình

Mẫu phải được kéo dài qua ròng rọc, mỗi đầu được tải với một trọng lượng. Khối trọng lượng và đường kính của ròng rọc A và B phải được ghi rõ trong thông số kỹ thuật của cáp.

Mu phải được uốn lặp theo số chu kỳ đã được ghi rõ trong thông số kỹ thuật chi tiết. Một chu kỳ được định nghĩa như là chuyển động dịch chuyển từ v trí bắt đầu của nó đến cuối đường dẫn, sau đó chuyển động theo hướng ngược lại và tr lại vị trí ban đầu.

4.3.7.2.4. Yêu cu

Các chỉ tiêu đo kiểm phải được ghi thông số kỹ thuật chi tiết.

4.3.7.2.5. Kết quả đo kim

Kết quả đo kim phải bao gồm

a) Đường kính của ròng rọc A và B

b) Trọng lượng

c) Chu kỳ

d) Nhiệt độ đo kiểm

e) Chỉ tiêu đạt hoặc không đạt

4.3.7.3. Uốn cáp chịu lực kéo

4.3.7.3.1. Thiết bị

- Thiết bị bao gồm

a) Thiết b kéo căng tối đa là ± 3 %.

b) Nếu có yêu cầu sử dụng dụng cụ đo suy hao để xác định thay đổi suy hao và/hoặc dụng cụ đo kéo sợi.

c) Phương pháp 1: một con lăn với bán kính r được chỉ rõ trong phần thông số kỹ thuật của cáp. Thiết bị như Hình 17.

d) Phương pháp 2: hai con lăn với bán kính R, khoảng cách Y, và một góc uốn, j, đưa ra trong thông số kỹ thuật của cáp. Thiết bị như Hình 18.

Hình 17 - Uốn hình chữ U

Hình 18 - Uốn hình chữ S

4.3.7.3.2. Mẫu đo kiểm

Mẫu được lấy từ một đầu của cáp hoàn chỉnh.

Cả hai đầu của mẫu phải được kết thúc với các ti trọng xác định.

Mẫu phải được đánh dấu tại các đim A và B như trong Hình 17 và Hình 18.

4.3.7.3.3. Quy trình

Quy trình 1

a) Cáp được di chuyển xung quanh một hình trụ qua góc tối thiểu 180° (U - uốn cong), Hình 17.

b) Lực kéo phải liên tục tăng với giá trị yêu cầu được đưa ra trong thông số kỹ thuật của cáp.

c) Dây cáp phải di chuyển từ điểm A đến điểm B (xem Hình 17) và sau đó trở lại điểm A, với tốc độ và số chu kỳ như đã được ghi rõ trong thông số kỹ thuật của cáp.

Quy trình 2

a) Cáp sẽ được uốn cong xung quanh hai hình trụ theo hình chữ S (S-uốn cong), hoặc trên một thiết bị được ghi trong thông số kỹ thuật chi tiết, xem hình 18.

b) Lực kéo phải liên tục tăng với giá tr yêu cầu được đưa ra trong thông số kỹ thuật chi tiết.

c) Dây cáp phải di chuyển từ điểm A đến điểm B (xem Hình 18) và sau đó tr lại điểm A, với tốc độ và số chu kỳ được ghi rõ trong thông số kỹ thuật.

4.3.7.3.4. Yêu cầu

Kim tra không có độ dãn dài, không có thiệt hại đáng kể đến vỏ bảo vệ cáp hoặc đến các phần tử cáp.

Nếu được ghi , bt kỳ sự suy giảm nào tăng lâu sau khi kiểm tra phải không vượt quá giá tr được ghi trong thông số kỹ thuật của cáp.

4.3.7.3.5. Kết quả đo kiểm

Kết quả đo kiểm phi bao gồm:

a) Quy trình sử dụng (1 hoặc 2)

b) Độ dài của cáp và chiều dài uốn cong

c) Chuẩn bđầu dây

d) Thiết bị làm căng

e) Bán kính, r, của con lăn trong quy trình 1

f) Bán kính R, của con lăn/hình trụ/ lõi trong quy trình 2

g) Khoảng cách, Y , trong quy trình 2

h) Góc uốn cong, j , trong quy trình 2

i) Tốc độ dch chuyển

j) Số chu kỳ chuyển động

k) Độ căng tối đa sợi trong thời gian đo kim, nếu xác định được

I) Độ giãn dài của vỏ bảo vệ, yêu cu

m) Các điu kiện, thiết bị đo suy hao, nếu có liên quan

n) Các tham số về đin, nếu được ghi rõ, các dây đã kết hợp trong thiết kế cáp

o) Sức căng áp dụng tối đa trong thời gian đo kiểm

p) Nhiệt độ đo kiểm

q) Chỉ tiêu đạt hoặc không đạt

4.3.8. Phương pháp đo độ bền kéo của cáp

4.3.8.1. Nguyên lý

Phép đo này xác định tính phù hợp của cáp chịu được tải trọng tối đa cho phép được mô t trong thông số kỹ thuật của cáp.

4.3.8.2. Mu đo kiểm

Chọn một mẫu cáp hoàn chỉnh dài ít nhất 6 m đ đo kiểm.

4.3.8.3. Quy trình

Cài đặt thiết bị kẹp cáp, mỗi đầu của dây cáp đều được đo kiểm và được gắn trong thiết bị kéo. Một đầu được kẹp chặt, đầu dây đối diện được trang bmột dynomomete và thiết bị kéo rachet. Đấu nối mẫu đo đến thiết bị đo tr kháng.

Đặt một tải trọng kéo bằng 10 % của lực kéo tối đa như đã được ghi trong thông số kỹ thuật cáp có liên quan và đánh dấu mốc 1,5 m trên cáp giữa các thiết b kẹp.

4.3.8.4. Yêu cầu

Tr kháng phi được ghi rõ trong thông số kỹ thuật của cáp.

4.3.8.5. Kết quả đo kiểm

Kết quả đo kiểm phải chỉ rõ

Tải ti đa

Độ dài mẫu

Tr kháng ban đầu

Tr kháng ứng vi tải tối đa

Và cho biết cáp có đáp ứng được các yêu cầu của thông số kỹ thuật của cáp hay không.

4.3.9. Phương pháp đo khả năng chịu nén của cáp

4.3.9.1. Thiết b

Thiết bđo kiểm khả năng chịu nén của cáp. Mu cáp được đặt trên một tm thép phng cố đnh. Một tấm thép phẳng có thể dch chuyển đặt trên mẫu cáp và song song với tm đỡ kim loại, Hình 19.

Tấm thép phẳng có thể dịch chuyn được đặt đều trên 100 mm mẫu cáp cần thử nghiệm.

Hình 19 - Thiết b kiểm tra khả năng chịu nén của cáp

4.3.9.2. Mu đo kiểm

Mẫu phải có đủ độ dài đ thực hiện đo kim.

Mẫu cáp đo kiểm phải được ổn định tại nhiệt độ trong khoảng 15 °C và 35 °C trừ trường hợp đã được ghi rõ trong thông số kỹ thuật của cáp.

Đối với cáp có đường kính ngoài nhỏ hơn 5 mm, mẫu cáp đo kiểm có thể được kiểm tra bằng cách hình thành vòng lặp. Trong trường hợp này, lực đặt phải gp đôi. Bán kính của vòng lặp phải đ lớn không để ảnh hưởng các đặc tính truyền dẫn của cáp.

4.3.9.3. Quy trình

Mu cáp đo kiểm phải đnh vị trên tm bệ của thiết bị kim tra. Một tấm thép phẳng di động đặt song song với cáp cần thử nghiệm. Tải (F) như đã nêu trong thông số kỹ thuật của cáp phải được đặt từng bước sao cho không có bất kỳ thay đổi đột ngột nào. Tải trọng phải được đặt trong khoảng thời gian 2 min. Sau khi loại bỏ tải, cáp cần th nghiệm có thể phục hi sau 2 min. Nếu tải gia tăng, các bước không được vượt quá t lệ 1,5:1.

4.3.9.4. Yêu cầu

Sau khi tải được g bỏ, tính không đều trở kháng phải là các giá trị giới hạn được ghi rõ trong thông số kỹ thuật của cáp.

4.3.9.5. Kết quả đo kiểm

Các điều kiện kim tra bao gồm:

Nhiệt độ

Lực F

Độ dài mẫu

Thời gian khôi phục

Khoảng cách từ khu vực bnghiền nát đến đầu dây mẫu

Ghi lại chỉ tiêu đạt hoặc không đạt

4.3.10. Phép đo khả năng chu mài mòn của cáp

4.3.10.1. Nguyên lý

Mục đích của phép đo này là xác định độ mài mòn bề mặt của vỏ bọc cáp và đánh giá sức chịu của v bảo vệ cáp.

4.3.10.2. Thiết bị đo kiểm

Thiết bđo kiểm mài mòn phải phù hợp với các yêu cầu chi tiết trong Hình 22. Nó phải bao gồm một thiết bị được thiết kế để mài mòn bề mặt của vỏ bảo vệ theo cả hai hướng dọc theo trục dọc của cáp cho một khoảng cách >10 mm tại một tần suất 50 - 60 chu kỳ/min. Một chu kỳ được định nghĩa như sự dịch chuyển của lưỡi dao và tr về vị trí ban đầu.

Thiết bị đo kiểm phải được cung cấp một bộ đếm để ghi lại số chu kỳ b lỗi và nó phải được tiếp xúc với dây dẫn ngoài cùng.

Lưỡi dao được làm bằng vonfram cacbua cứng với kích thước như trong Hình 22. Trọng lượng đặt lên lưỡi dao phải đưa ra trong thông số kỹ thuật của cáp.

4.3.10.3. Quy trình

Một mẫu cáp hoàn chỉnh dài xấp x 750 mm phải được kẹp chặt trên một cái đe. Mẫu đo kiểm phải được ổn định đến nhiệt độ đưa ra trong thông số kỹ thuật cáp bằng cách đính kèm mẫu đo kiểm và dụng cụ mài mòn trong một buồng nhiệt, phù hợp với thiết bđiều khiển và kiểm soát nhiệt độ.

4.3.10.4. Yêu cầu

Nếu được yêu cầu, số lượng chu kỳ hoàn thành đối với bốn bài kiểm tra phải tuân theo thông số kỹ thuật của cáp.

Hình 20 - Thiết bị kiểm tra khả năng chịu mài mòn của cáp

 

THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1] IEC 61196-1: 2005 Coaxial communication cables - Part 1: Generic specification - General, definitions and requirements.

[2] IEC 61196-1-101 Coaxial communication cables - Electrical test methods - Test for conductor d.c. resistance of cable

[3] IEC 61196-1-102 Coaxial communication cables - Electrical test methods - Test for insulation resistance of cable dielectric

[4] IEC 61196-1-105 Coaxial communication cables - Electrical test methods - Test for withstand voltage of cable dielectric

[5] IEC 61196-1-106 Coaxial communication cables - Electrical test methods - Test for withstand voltage of cable sheath

[6] IEC 61196-1-108 Coaxial communication cables - Electrical test methods - Test for characteristic impedance, phase and group, electrical length and propagation velocity

[7] IEC 61196-1-112 Coaxial communication cables - Electrical test methods - Test for return loss (uniformity of impedance)

[8] IEC 61196-1-115 Coaxial communication cables - Electrical test methods - Test for regularity of impedance (pulse/step function return loss)

[9] IEC 61196-1-203 Coaxial communication cables - Environmental test methods - Test for water penetration of cable

[10] IEC 61196-1-206 Coaxial communication cables - Environmental test methods - Climatic sequence

[11] IEC 61196-1-301 Coaxial communication cables - Mechanical test methods - Test for ovality

[12] IEC 61196-1-302 Coaxial communication cables - Mechanical test methods - Test for eccentricity

[13] IEC 61196-1-308 Coaxial communication cables - Mechanical test methods - Test for tensile strength and elongation For copper - clad metals

[14] IEC 61196-1-310 Coaxial communication cables - Mechanical test methods - Test for torsion characteristics

[15] IEC 61196-1-314 Coaxial communication cables - Mechanical test methods - Test for bending

[16] IEC 61196-1-316 Coaxial communication cables - Mechanical test methods - Test of Test of maximum pulling force of cable

[17] IEC 61196-1-317 Coaxial communication cables - Mechanical test methods - Test for crush resistance of cable

[18] IEC 61196-1-324 mechanical test methods - Test for abrasion resistance of cable

[19] IEC 61196-5:2007 Coaxial communication cables - Part 5: Sectional specification for CATV trunk and distribution cables

[20] IEC 61196-6: 2009 Coaxial communication cables - Part 6: Sectional specitication for CATV drop cables.

[21] IEC 62153-4-3: 2006 Electromagnetic compatibility Surface transfer impedance -Triaxial method

[22] IEC 62153-4-4: 2006 Electromagnetic compatibility -Shielded screening attenuation, test method for measuring of the screening attenuation as up to and above 3 GHz

[23] IEC 62230 Electric cables

 

MỤC LỤC

Lời nói đầu

1 Phạm vi áp dụng

2 Thuật ngữ, định nghĩa và chữ viết tắt

3 Yêu cầu kỹ thuật

3.1 Cáp chính và cáp phối

3.2 Cáp vào nhà thuê bao

4 Phương pháp đo

4.1 Các thông số điện

4.2 Thông số về độ thấm nước

4.3 Các thông số cơ học

Thư mục tài liệu tham khảo

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản mới nhất

×
Vui lòng đợi