Quyết định 08/2022/QĐ-UBND Vĩnh Phúc Quy định tổ chức họp báo

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 08/2022/QĐ-UBND

Quyết định 08/2022/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc về việc ban hành Quy định tổ chức họp báo của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh PhúcSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:08/2022/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Vũ Chí Giang
Ngày ban hành:30/03/2022Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thông tin-Truyền thông
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN

TỈNH VĨNH PHÚC

________

Số: 08/2022/QĐ-UBND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_____________________

Vĩnh Phúc, ngày 30 tháng 3 năm 2022

QUYẾT ĐỊNH

Ban hành Quy định tổ chức họp báo của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc

__________

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Báo chí ngày 05 tháng 4 năm 2016;

Căn cứ Nghị định số 09/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết việc phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí của các cơ quan hành chính nhà nước;

Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số 21/TTr-STTTT ngày 03 tháng 3 năm 2022; Báo cáo thẩm định số 282/BC-STP ngày 18/10/2021 và văn bản số 180/STP-XD&KTVBQPPL ngày 01/3/2022 của Sở Tư pháp.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tổ chức họp báo của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 11 tháng 4 năm 2022.
Bãi bỏ điểm b, khoản 1, Điều 4 Quyết định số 40/2017/QĐ-UBND ngày 26/10/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Quy định phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí của các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; Hội Nhà báo tỉnh Vĩnh Phúc; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Các cơ quan thông tấn, báo chí hoạt động trên địa bàn tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ TT&TT (B/c);
- Cục kiểm tra VBQPPL, Bộ Tư pháp;
- Văn phòng Chính phủ; Website Chính phủ;
- TTTU, TT HĐND, Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban MTTQ và các đoàn thể CT-XH tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Trung tâm Tin học công báo tỉnh (công bố);
- CSDLQG về pháp luật (Sở Tư pháp);
- Báo VP, Đài PT-TH, cổng TT-GTĐT tỉnh;
- CPVP;
- CV: NCTH;
- Lưu: VT, TH2.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH

 

 

Vũ Chí Giang

 

ỦY BAN NHÂN DÂN

TỈNH VĨNH PHÚC

________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________

 

QUY ĐỊNH

Tổ chức họp báo của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc

(Ban hành kèm theo Quyết định số 08/2022/QĐ-UBND ngày 30 tháng 3 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc)

Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Quy định này quy định việc tổ chức họp báo định kỳ và đột xuất của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố thuộc tỉnh Vĩnh Phúc.
b) Cơ quan báo chí địa phương.
c) Văn phòng đại diện, phóng viên thường trú cơ quan báo chí Trung ương hoạt động trên địa bàn tỉnh.
d) Các tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động báo chí trên địa bàn tỉnh.
Điều 2. Thời gian họp báo
1. Họp báo của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc được tổ chức trong các trường hợp sau:
a) Họp báo định kỳ 3 tháng một lần. Họp báo định kỳ được tổ chức sau 01 đến 03 ngày kể từ ngày tổ chức Hội nghị hành chính của Ủy ban nhân dân tỉnh.
b) Họp báo đột xuất khi có sự kiện, sự việc quan trọng hoặc các vấn đề diễn ra ở địa phương mà dư luận quan tâm.
2. Thời gian tối đa của mỗi lần họp báo là 01 buổi.
Trường hợp không tổ chức họp báo đúng định kỳ do yêu cầu công tác ở địa phương hoặc lý do khác thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh sẽ quyết định thời gian cụ thể khác.
Trường họp không thể tổ chức họp báo được, Ủy ban nhân dân tỉnh sẽ đăng tải nội dung thông cáo báo chí trên cổng Thông tin - Giao tiếp điện tử tỉnh tại địa chỉ: www.vinhphuc.gov.vn.
Điều 3. Chủ trì họp báo
1. Cung cấp thông tin định kỳ hằng tháng do Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh - Người phát ngôn của Ủy ban nhân dân tỉnh (có quyết định giao nhiệm vụ của Chủ tịch UBND tỉnh) chủ trì, Sở Kế hoạch và Đầu tư phối hợp với Cục Thống kê tỉnh chịu trách nhiệm tổng hợp báo cáo tóm tắt tình hình kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh trên địa bàn tỉnh theo tháng; gửi file báo cáo về Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh chậm nhất sau 01 ngày tổ chức Hội nghị hành chính của Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Họp báo định kỳ hằng quý do Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh - Người phát ngôn của Ủy ban nhân dân tỉnh (có quyết định giao nhiệm vụ của Chủ tịch UBND tỉnh); Lãnh đạo Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy; Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông đồng chủ trì.
3. Trường hợp họp báo đột xuất, tùy theo sự việc, sự kiện diễn ra tại địa phương, Ủy ban nhân dân tỉnh sẽ cử thành phần chủ trì họp báo phù hợp.
4. Khi thấy cần thiết, Lãnh đạo Ủy ban nhân dân tỉnh sẽ chủ trì họp báo.
Điều 4. Nội dung họp báo
1. Nội dung họp báo định kỳ là thông báo tình hình kinh tế, xã hội, an ninh chính trị và trật tự an toàn xã hội của tỉnh trong quý tổ chức họp báo; một số chủ trương, chính sách mà Ủy ban nhân dân tỉnh đang tập trung triển khai thực hiện; thông tin các sự kiện, hoạt động, chủ trương quan trọng được tổ chức trong thời gian tới và các vấn đề báo chí quan tâm, trừ các thông tin có nội dung bí mật nhà nước.
2. Nội dung họp báo đột xuất là thông báo về nội dung sự kiện, sự việc quan trọng, phức tạp phải tổ chức họp báo và định hướng dư luận về sự kiện, sự việc đó, trừ các thông tin có nội dung bí mật nhà nước.
Điều 5. Các cơ quan, đơn vị được mời tham dự họp báo
1. Tùy theo tình hình báo chí quan tâm, phản ánh để mời đại diện lãnh đạo các cơ quan: Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh, Hội Nhà báo tỉnh, các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố liên quan trao đổi, cung cấp và giải đáp thông tin báo chí phản ánh.
2. Đại diện các cơ quan thông tấn báo chí của Trung ương, địa phương ngoài tỉnh có phóng viên thường trú, văn phòng đại diện được cấp phép hoạt động tại địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc; lãnh đạo, thư ký tòa soạn và trưởng phòng Thời sự của cơ quan báo chí của tỉnh; lãnh đạo phòng Tuyên truyền - Báo chí - Xuất bản của Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy; lãnh đạo, chuyên viên phòng Thông tin - Báo chí - Xuất bản của Sở Thông tin và Truyền thông; lãnh đạo, cán bộ phòng An ninh chính trị nội bộ - Công an tỉnh.
Chương II
TỔ CHỬC HỌP BÁO
Điều 6. Trách nhiệm chuẩn bị họp báo
1. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh chịu trách nhiệm chính trong việc chuẩn bị nội dung họp báo định kỳ; tổng hợp nội dung chỉ đạo điều hành quan trọng của Ủy ban nhân dân tỉnh và lãnh đạo Ủy ban nhân dân tỉnh; tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh giao trách nhiệm cho các sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố có liên quan chuẩn bị nội dung họp báo; đề xuất thành phần khách mời tại mỗi cuộc họp báo; ban hành giấy mời, chuẩn bị tài liệu và các điều kiện cơ sở vật chất phục vụ họp báo; kiểm soát, không để người không phận sự tham gia họp báo.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Cục Thống kê tỉnh và các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm tổng hợp báo cáo tóm tắt tình hình kinh tế - xã hội, an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội trên địa bàn tỉnh theo kỳ họp báo; gửi Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh và Sở Thông tin và Truyền thông chậm nhất trước một ngày họp báo diễn ra.
3. Sở Thông tin và Truyền thông phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh trong công tác chuẩn bị, mời các phóng viên có Văn phòng đại diện, thường trú các cơ quan báo chí Trung ương tại tỉnh Vĩnh Phúc dự, tổng hợp thông tin, chuẩn bị Thông cáo báo chí gửi đại biểu, phóng viên.
4. Các sở, ban, ngành cấp tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chuẩn bị nội dung trả lời và cung cấp thông tin đối với những vấn đề quan trọng, phức tạp mà báo chí phản ánh thuộc ngành, lĩnh vực và địa bàn quản lý.
Điều 7. Trình tự tiến hành họp báo
1. Đại diện lãnh đạo Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tuyên bố lý do, giới thiệu thành phần tham dự họp báo.
2. Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư hoặc người được ủy quyền trình bày báo cáo tóm tắt tình hình kinh tế - xã hội, an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội trên địa bàn tỉnh theo kỳ họp báo.
3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc người được ủy quyền báo cáo một số công tác chỉ đạo điều hành quan trọng của Ủy ban nhân dân tỉnh và lãnh đạo Ủy ban nhân dân tỉnh trong tháng được Ủy ban nhân dân tỉnh thảo luận tại phiên họp thường kỳ và một số vấn đề quan trọng khác.
4. Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông hoặc người được ủy quyền thông báo kết quả giải quyết các câu hỏi báo chí nêu tại cuộc họp báo trước.
5. Phóng viên các cơ quan thông tấn, báo chí tham dự họp báo nếu câu hỏi về các vấn đề có liên quan đến nội dung họp báo trên tinh thần dân chủ, xây dựng, theo đúng Luật Báo chí và trong khuôn khổ pháp luật.
6. Người chủ trì họp báo trả lời hoặc yêu cầu lãnh đạo cơ quan, địa phương liên quan trả lời những câu hỏi của các cơ quan thông tấn báo chí. Việc trả lời ngay câu hỏi của phóng viên các cơ quan thông tấn, báo chí hay trả lời sau bằng văn bản đối với một số câu hỏi do chủ trì họp báo quyết định.
7. Người chủ trì đánh giá kết quả và tuyên bố kết thúc buổi họp báo.
Điều 8. Không lợi dụng diễn đàn họp báo để thông tin sai sự thật, vu khống, xúc phạm danh dự, nhân phẩm người khác hoặc hành vi gây rối làm mất trật tự cuộc họp báo.
Điều 9. Trách nhiệm sau khi họp báo
1. Đối với các cơ quan báo chí dự họp báo
a) Thực hiện việc đăng tải những nội dung họp báo theo quy định của Luật Báo chí, Nghị định số 09/2017/NĐ-CP ngày 09/02/2017 của Chính phủ quy định chi tiết việc phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí của các cơ quan hành chính nhà nước và quy định hiện hành của pháp luật có liên quan.
b) Tự chịu trách nhiệm trước pháp luật đối với những thông tin sai, không có trong nội dung họp báo.
2. Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm theo dõi, nắm tình hình các thông tin được đăng tải trên báo chí có liên quan đến nội dung buổi họp báo để tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xử lý kịp thời những thông tin không đúng, không có trong nội dung họp báo theo đúng Luật Báo chí và các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan.
3. Các sở, ban, ngành cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố nghiêm túc thực hiện việc trả lời câu hỏi của phóng viên các cơ quan báo chí sau họp báo bằng văn bản hoặc gặp gỡ trực tiếp theo yêu cầu của người chủ trì họp báo, đồng thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh qua Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh và Sở Thông tin và Truyền thông.
Điều 10. Kinh phí phục vụ cho các cuộc họp báo được ghi vào kế hoạch ngân sách hàng năm và được cấp qua Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh để thanh quyết toán theo chế độ tài chính hiện hành.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 11. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Cục trưởng Cục Thống kê và thủ trưởng các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quy định này.
Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh vướng mắc, khó khăn, các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung Quy định cho phù hợp./.
Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi