Kế hoạch 173/KH-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc triển khai thi hành Luật Tiếp cận thông tin trên địa bàn Thành phố Hà Nội
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Kế hoạch 173/KH-UBND
Cơ quan ban hành: | Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội |
Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 173/KH-UBND |
Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Kế hoạch |
Người ký: | Lê Hồng Sơn |
Ngày ban hành: | 23/09/2016 |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Thông tin-Truyền thông |
tải Kế hoạch 173/KH-UBND
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 173/KH-UBND | Hà Nội, ngày 23 tháng 09 năm 2016 |
KẾ HOẠCH
Triển khai thi hành Luật tiếp cận thông tin trên địa bàn thành phố Hà Nội
______________
Thực hiện Quyết định số 1408/QĐ-TTg ngày 15/7/2016 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch triển khai thi hành Luật tiếp cận thông tin, Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành Kế hoạch triển khai thi hành Luật tiếp cận thông tin trên địa bàn thành phố Hà Nội như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Phổ biến sâu rộng Luật tiếp cận thông tin nhằm giúp cho cán bộ, công chức viên chức và mọi tầng lớp nhân dân trên địa bàn thành phố hiểu, nắm vững nội dung cơ bản của Luật, qua đó sớm đưa các quy định của Luật vào thực tế cuộc sống.
- Xác định cụ thể các nội dung công việc, thời hạn, tiến độ hoàn thành và trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức liên quan trong việc triển khai thi hành Luật tiếp cận thông tin trên địa bàn Thành phố, bảo đảm kịp thời, đồng bộ, thống nhất và hiệu quả.
2. Yêu cầu
- Việc xác định cụ thể nội dung công việc phải gắn với trách nhiệm và phát huy vai trò chủ động, tích cực của các cơ quan, ban, ngành Thành phố; UBND các cấp và các cơ quan, tổ chức có liên quan trong triển khai thi hành Luật tiếp cận thông tin bảo đảm chất lượng và tiến độ hoàn thành công việc.
- Các cơ quan, ban, ngành, đoàn thể Thành phố; UBND các cấp tập trung phổ biến sâu rộng Luật tiếp cận thông tin với nhiều hình thức phong phú, đa dạng phù hợp với đối tượng để đảm bảo đem lại hiệu quả thiết thực.
- Bảo đảm sự phối hợp thường xuyên, hiệu quả giữa các sở, ban, ngành và địa phương trong tuyên truyền, phổ biến Luật tiếp cận thông tin.
- Trong quá trình thực hiện phải thường xuyên, kịp thời kiểm tra, đôn đốc tháo gỡ những vướng mắc, khó khăn để bảo đảm tiến độ và hiệu quả của việc triển khai thi hành Luật tiếp cận thông tin.
II. NỘI DUNG, TIẾN ĐỘ
1. Tổ chức quán triệt việc thi hành và phổ biến nội dung của Luật
a) Tổ chức quán triệt việc thi hành Luật
- Tại Thành phố: Tổ chức hội nghị quán triệt việc thi hành Luật cho đại diện các sở, ban, ngành của Thành phố, UBND các quận, huyện, thị xã và đại diện các cơ quan, tổ chức có liên quan.
+ Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp
+ Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành Thành phố; UBND các quận, huyện, thị xã và các cơ quan, tổ chức có liên quan.
+ Thời gian thực hiện: Quý IV năm 2016.
- Tại các quận, huyện, thị xã: Tổ chức hội nghị quán triệt việc thi hành Luật cho các cơ quan có trách nhiệm cung cấp thông tin tại địa phương.
+ Cơ quan chủ trì: UBND các quận, huyện, thị xã
+ Thời gian thực hiện: Quý IV năm 2016
b) Biên soạn và cấp phát tài liệu phục vụ công tác tuyên truyền, phổ biến nội dung Luật
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp
- Thời gian thực hiện: Năm 2017
2. Tổ chức rà soát các văn bản quy phạm pháp luật hiện hành của Thành phố liên quan đến quyền tiếp cận thông tin công dân; đề xuất sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc ban hành mới các văn bản quy phạm pháp luật để bảo đảm phù hợp với Điều 3 của Luật tiếp cận thông tin
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp (làm đầu mối tổng hợp kết quả rà soát, báo cáo UBND Thành phố).
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành Thành phố; UBND các quận, huyện, thị xã và các cơ quan, tổ chức có liên quan.
- Thời gian hoàn thành: Quý IV năm 2016.
- Sản phẩm: Báo cáo kết quả rà soát và đề xuất sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc ban hành mới các văn bản quy phạm pháp luật trình Chủ tịch UBND Thành phố.
3. Xây dựng Quy chế nội bộ của các cơ quan để thực hiện cung cấp thông tin theo quy định của Luật
- Cơ quan chủ trì: Các sở, ban, ngành Thành phố; các cơ quan chuyên môn của UBND quận, huyện, thị xã; UBND các xã, phường, thị trấn và các cơ quan, tổ chức khác có liên quan trên địa bàn Thành phố.
- Thời gian hoàn thành: Quý IV năm 2017.
4. Vận hành cổng thông tin điện tử, trang thông tin điện tử; xây dựng, vận hành cơ sở dữ liệu thông tin
a) Vận hành cổng thông tin điện tử, trang thông tin điện tử.
- Cơ quan thực hiện: Cổng thông tin điện tử Thành phố; các sở, ban, ngành Thành phố; UBND các quận, huyện, thị xã và các cơ quan, tổ chức có liên quan.
- Cơ quan phối hợp: Sở Thông tin Truyền thông, Văn phòng UBND Thành phố.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
b) Rà soát, phân loại, lập danh mục các thông tin phải được công khai và thông tin không được công khai; xây dựng, vận hành cơ sở dữ liệu thông tin mà cơ quan có trách nhiệm cung cấp, không cung cấp; duy trì, lưu giữ, cập nhật cơ sở dữ liệu thông tin do cơ quan, đơn vị tạo ra.
- Cơ quan thực hiện: Văn phòng UBND Thành phố; các sở, ban, ngành Thành phố; UBND các quận, huyện, thị xã và các cơ quan, tổ chức có liên quan.
- Cơ quan phối hợp: Sở Thông tin Truyền thông.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
c) Số hóa các văn bản, hồ sơ, tài liệu và kết nối với mạng điện tử trên toàn quốc để truy cập thông tin từ các hệ thống khác nhau.
- Cơ quan chủ trì: Cổng thông tin điện tử Thành phố; các sở, ban, ngành Thành phố; UBND các quận, huyện, thị xã và các cơ quan, tổ chức có liên quan.
- Cơ quan phối hợp: Sở Thông tin Truyền thông, Văn phòng UBND Thành phố.
- Thời gian hoàn thành:
+ Đối với các thông tin đã được tạo ra trước thời điểm Luật có hiệu lực: tiến hành số hóa theo quy định của pháp luật về lưu trữ và lộ trình ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước.
+ Đối với các thông tin đã được tạo ra sau khi Luật có hiệu lực: thường xuyên số hóa và ngay sau khi thông tin được tạo ra.
5. Rà soát, kiện toàn, bố trí hợp lý bộ phận hoặc người làm đầu mối cung cấp thông tin
Rà soát đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức để có biện pháp bố trí bộ phận hoặc cán bộ, công chức, viên chức đủ năng lực, trình độ làm đầu mối cung cấp thông tin; ưu tiên bố trí những người có kinh nghiệm làm công tác pháp luật hoặc tin học.
- Cơ quan chủ trì: Văn phòng UBND Thành phố; các sở, ban, ngành Thành phố; UBND các quận, huyện, thị xã và các cơ quan, tổ chức có liên quan.
- Cơ quan phối hợp: Sở Nội vụ.
- Thời gian thực hiện: Quý II năm 2017.
6. Tổ chức tập huấn chuyên sâu về các nội dung của Luật cho cán bộ, công chức, viên chức làm đầu mối cung cấp thông tin
- Cơ quan chủ trì: Sở Tư pháp.
- Cơ quan phối hợp: Các sở, ban, ngành Thành phố; UBND các quận, huyện, thị xã và các cơ quan, tổ chức có liên quan.
- Thời gian thực hiện: Quý II năm 2017.
III. KINH PHÍ
Kinh phí bảo đảm cho việc thực hiện Kế hoạch triển khai thi hành Luật tiếp cận thông tin trên địa bàn thành phố Hà Nội của các đơn vị thuộc cấp ngân sách nào do ngân sách cấp đó đảm bảo theo phân cấp ngân sách hiện hành và được bố trí trong dự toán ngân sách hàng năm.
Riêng năm 2016, căn cứ vào nhiệm vụ được giao, các sở, ban, ngành, đoàn thể; UBND các quận, huyện, thị xã chủ động cân đối, bố trí kinh phí trong dự toán đã được UBND Thành phố giao tại Quyết định 6788/QĐ-UBND ngày 10/12/2015 của UBND Thành phố về việc giao chỉ tiêu Kế hoạch kinh tế - xã hội và dự toán thu chi ngân sách năm 2016 của thành phố Hà Nội.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Tư pháp - Cơ quan thường trực Hội đồng phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật Thành phố: theo dõi, đôn đốc các sở, ban, ngành Thành phố, UBND các quận, huyện, thị xã trong việc triển khai thực hiện các nhiệm vụ trong Kế hoạch theo đúng tiến độ; định kỳ báo cáo UBND Thành phố kết quả thực hiện Kế hoạch này.
2. Sở Thông tin và Truyền thông: phối hợp với Văn phòng UBND Thành phố hướng dẫn các sở, ban, ngành Thành phố, UBND các quận, huyện, thị xã và các cơ quan, tổ chức có liên quan vận hành cổng/trang thông tin điện tử; xây dựng, vận hành cơ sở dữ liệu thông tin.
Hướng dẫn các cơ quan báo chí Hà Nội, hệ thống thông tin cơ sở tăng cường tuyên truyền, phổ biến các nội dung cơ bản của Luật đến mọi tầng lớp nhân dân trên địa bàn Thành phố.
3. Sở Tài chính, Sở Nội vụ: hướng dẫn các cơ quan, đơn vị bố trí kinh phí, nhân lực để triển khai thi hành Luật tiếp cận thông tin theo Kế hoạch.
4. Các sở, ban, ngành: căn cứ nội dung Kế hoạch này và tình hình thực tế của đơn vị mình ban hành Kế hoạch chi tiết và tổ chức triển khai Luật tiếp cận thông tin bảo đảm đúng tiến độ, chất lượng, hiệu quả và tiết kiệm.
5. UBND các quận, huyện, thị xã:
- Xây dựng Kế hoạch triển khai thi hành Luật Tiếp cận thông tin ở địa phương mình; tổ chức giới thiệu, tuyên truyền, phổ biến nội dung của Luật Tiếp cận thông tin bằng các hình thức phù hợp với điều kiện, tình hình thực tế của địa phương và từng đối tượng, địa bàn;
- Bố trí kinh phí triển khai thực hiện Kế hoạch đảm bảo chất lượng, hiệu quả.
Trên đây là Kế hoạch triển khai thi hành Luật Tiếp cận thông tin trên địa bàn Thành phố, UBND Thành phố yêu cầu các sở, ban, ngành Thành phố; UBND các quận, huyện, thị xã và các cơ quan, tổ chức có liên quan nghiêm túc triển khai thực hiện./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây