Dự thảo Thông tư sửa đổi chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Tải dự thảo
Lưu
Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Thông tư

Dự thảo Thông tư sửa đổi, bổ sung Thông tư 08/2016/TT-BTTTT hướng dẫn thực hiện Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2020 lần thứ 18
Lĩnh vực: Thông tin-Truyền thông Loại dự thảo:Thông tư
Cơ quan chủ trì soạn thảo: Bộ Thông tin và Truyền thôngTrạng thái:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này hướng dẫn tổ chức thực hiện Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2020 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định 1168/QĐ-TTg và sửa đổi, bổ sung tại Quyết định số 868/QĐ-TTg.

Tải Thông tư

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Trạng thái: Đã biết
Ghi chú

BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG

-----------

Số: ..../2019/TT-BTTTT

DỰ THẢO 18

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Hà Nội, ngày .... tháng .... năm 2019



THÔNG TƯ

Sửa đổi, bổ sung Thông tư số 08/2016/TT-BTTTT Hướng dẫn thực hiện Chương trình  cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2020

-------------

Căn cứ Luật Viễn thông ngày 23/11/2009;

Căn cứ Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày 06/4/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Viễn thông;

Căn cứ Nghị định số 81/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày 06/4/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Viễn thông;

Căn cứ Nghị định số 17/2017/NĐ-CP ngày 17/02/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;

Căn cứ Quyết định số 11/2014/QĐ-TTg ngày 27/01/2014 của Thủ tướng Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam;

Căn cứ Quyết định số 1168/QĐ-TTg ngày 24/7/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2020;

Căn cứ Quyết định số 868/QĐ-TTg ngày 16/7/2018 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung Quyết định số 1168/QĐ-TTg ngày 24/7/2015 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2020;

Căn cứ Quyết định số 2451/QĐ-TTg ngày 27/12/2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án số hóa truyền dẫn, phát sóng truyền hình mặt đất đến năm 2020;

Căn cứ Quyết định số 310/QĐ-TTg ngày 14/3/2018 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 2451/QĐ-TTg ngày 27/12/2011 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Đề án số hóa truyền dẫn, phát sóng truyền hình mặt đất đến năm 2020;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Quản lý doanh nghiệp;

Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung Thông tư số 08/2016/TT-BTTTT hướng dẫn thực hiện Chương trình  cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2020.

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08/2016/TT-BTTTT ngày 30/3/2016 của Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn thực hiện Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công tích đến năm 2020, bao gồm:

1. Sửa đổi Điều 1 như sau:

“Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này hướng dẫn tổ chức thực hiện Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2020 (sau đây gọi tắt là Chương trình) được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1168/QĐ-TTg ngày 24/7/2015 và sửa đổi, bổ sung tại Quyết định số 868/QĐ-TTg ngày 16/7/2018.”

2. Sửa đổi Điều 3 như sau:

“Điều 3. Các nhiệm vụ, mức chuẩn hỗ trợ thiết lập hạ tầng viễn thông và mức hỗ trợ chi phí vận hành hạ tầng viễn thông

1. Các nhiệm vụ hỗ trợ đầu tư thiết lập hạ tầng viễn thông:

a) Các doanh nghiệp viễn thông được hỗ trợ đầu tư thiết lập mở rộng hạ tầng viễn thông băng rộng nhằm cung cấp dịch vụ viễn thông đến các xã trong Phụ lục II kèm theo Thông tư này.

b) Doanh nghiệp viễn thông được lựa chọn hỗ trợ đầu tư thiết lập hệ thống truyền dẫn bằng vi ba số băng rộng đến các huyện đảo để cung cấp dịch vụ viễn thông băng rộng đến các xã đảo trong Phụ lục II kèm theo Thông tư này.

c) Doanh nghiệp viễn thông được hỗ trợ triển khai các giải pháp tăng cường bảo đảm liên lạc an toàn, tin cậy trong việc thiết lập mạng và cung cấp dịch vụ viễn thông cho công cộng và cho chỉ đạo điều hành của chính quyền các cấp.

2. Mức chuẩn hỗ trợ

Quy mô hạ tầng viễn thông băng rộng tại một xã là tổng số năng lực hạ tầng của tất cả doanh nghiệp viễn thông tại xã đó (mạng truyền dẫn băng rộng đến xã, mạng truy nhập cáp quang tại xã, số lượng trạm phát sóng di động tại xã). Mức chuẩn hỗ trợ là mức quy mô hạ tầng viễn thông mà nếu xã có quy mô thấp hơn sẽ được hỗ trợ đầu tư thiết lập hạ tầng.

a) Mức chuẩn hỗ trợ đối với mạng truyền dẫn cáp quang băng rộng đến xã là 3Gbps;

b) Mức chuẩn hỗ trợ đối với mạng truyền dẫn vi ba số băng rộng là 1,2Gbps.

c) Mức chuẩn hỗ trợ đối với mạng truy nhập cáp quang băng rộng:

- Đối với các xã miền núi, hải đảo: đảm bảo tất cả các cơ quan, tổ chức và 5% hộ gia đình được cung cấp dịch vụ viễn thông băng rộng;

- Đối với các xã đồng bằng: đảm bảo tất cả các cơ quan, tổ chức và 10% hộ gia đình được cung cấp dịch vụ viễn thông băng rộng.

d) Mức chuẩn hỗ trợ đối với mạng truy nhập băng rộng di động: Tổng số trạm thu phát sóng thông tin di động băng rộng tại mỗi xã là 05 trạm.

3. Hỗ trợ chi phí vận hành hạ tầng viễn thông:

a) Nguyên tắc hỗ trợ

Doanh nghiệp viễn thông thuộc đối tượng quy định tại điểm b khoản này  được hỗ trợ chi phí vận hành hạ tầng viễn thông từ nguồn kinh phí của Chương trình. Thời gian hỗ trợ được xác định là thời gian hệ thống chính thức khai thác và cung cấp dịch vụ viễn thông, nhưng không quá 24 tháng.

Thủ tục hỗ trợ chi phí vận hành hạ tầng viễn thông thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 7.

b) Đối tượng được hưởng hỗ trợ

Đối tượng được hưởng hỗ trợ chi phí vận hành là doanh nghiệp viễn thông tiếp nhận sản phẩm thuộc dự án thiết lập hạ tầng viễn thông thuộc Chương trình để khai thác, vận hành và cung cấp dịch vụ viễn thông cho các địa phương được quy định tại Phụ lục II kèm theo Thông tư này.

c) Mức hỗ trợ

Mức hỗ trợ chi phí vận hành là 4%/năm giá trị của toàn bộ dự án (trường hợp tiếp nhận toàn bộ dự án), hoặc một phần tương ứng với giá trị của các hạng mục tiếp nhận để khai thác, vận hành cung cấp dịch vụ viễn thông.

3. Sửa đổi Điều 4 như sau:

“Điều 4. Lập Danh mục và sơ bộ Tổng mức đầu tư dự án thiết lập hạ tầng viễn thông

1. Đối với các nhiệm vụ tại điểm a, b khoản 1 Điều 3:

a) Căn cứ mức chuẩn hỗ trợ tại khoản 2 Điều 3 và Phụ lục II kèm theo Thông tư này, doanh nghiệp viễn thông lập Danh sách xã thực hiện nhiệm vụ tại mỗi tỉnh, thành phố theo Mẫu 01/HT Phụ lục I và Thuyết minh phương án triển khai theo Mẫu 02/HT Phụ lục I kèm theo Thông tư này, gửi Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

b) Căn cứ mức chuẩn hỗ trợ tại khoản 2 Điều 3 và hiện trạng hạ tầng viễn thông của tất cả các doanh nghiệp viễn thông trên địa bàn, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chủ trì, thống nhất với các doanh nghiệp viễn thông Danh sách các xã và các nhiệm vụ thực hiện tại từng xã theo các tiêu chí cơ bản sau:

- Phù hợp với Danh sách xã thực hiện hỗ trợ hạ tầng giai đoạn 2018-2020;

- Phù hợp quy định về mức chuẩn hỗ trợ tại khoản 2 điều 3, đảm bảo đồng bộ, thống nhất mạng viễn thông của doanh nghiệp.

- Phù hợp với các quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế, xã hội của địa phương;

- Căn cứ vào đề xuất của doanh nghiệp khi xây dựng Chương trình giai đoạn 2018 - 2020.

c) Trong trường hợp nhiệm vụ tại xã thuộc Phụ lục II chưa đạt mức chuẩn hỗ trợ nhưng không có doanh nghiệp nào đăng ký, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thống nhất để giao một doanh nghiệp viễn thông thực hiện. Trình tự thủ tục như quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều này.

d) Trên cơ sở Danh sách xã thực hiện nhiệm vụ đã được UBND cấp tỉnh thống nhất, xác nhận theo Mẫu 01/HT Phụ lục I, các doanh nghiệp viễn thông:

- Lập Thuyết minh dự án cho mỗi vùng theo Mẫu 06/HT Phụ lục I và Danh mục dự án cho Chương trình theo Mẫu 07/HT Phụ lục I kèm theo Thông tư này;

- Gửi Bộ Thông tin và Truyền thông, Ban Quản lý Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích (Ban Quản lý Chương trình) Danh mục dự án, các Thuyết minh dự án, Danh sách xã thực hiện nhiệm vụ đã được xác nhận.

2. Đối với nhiệm vụ nêu tại điểm c khoản 1 Điều 3:

a) Doanh nghiệp viễn thông phối hợp với Ban Quản lý Chương trình đề xuất các dự án thực hiện nhiệm vụ nêu tại điểm c khoản 1 Điều 3;

b) Doanh nghiệp lập các Thuyết minh dự án theo Mẫu 06/HT Phụ lục I, Danh mục dự án theo Mẫu 07/HT Phụ lục I kèm theo Thông tư này, gửi Bộ Thông tin và Truyền thông và Ban Quản lý Chương trình.”

4. Sửa đổi Điều 5 như sau:

“Điều 5. Trình, phê duyệt Danh mục dự án, Kế hoạch đầu tư dự án và giao chủ đầu tư dự án

1. Trên cơ sở Danh mục dự án và các Thuyết minh dự án từ các doanh nghiệp viễn thông gửi, Ban Quản lý Chương trình thực hiện:

a) Rà soát các dự án theo một số tiêu chí chủ yếu:

- Đề xuất đăng ký thực hiện nhiệm vụ của mỗi doanh nghiệp đã được UBND cấp tỉnh thống nhất;

- Quy mô, kinh phí và tiến độ thực hiện của dự án phù hợp với Chương trình;

- Căn cứ vào đề xuất của doanh nghiệp khi xây dựng Chương trình giai đoạn 2018 - 2020.

b) Lập Danh mục dự án và Kế hoạch đầu tư dự án giai đoạn 2019 - 2020.

2. Ban Quản lý Chương trình trình Bộ Thông tin và Truyền thông phê duyệt Danh mục dự án và Kế hoạch đầu tư dự án giai đoạn 2019 - 2020.

3. Căn cứ Danh mục dự án giai đoạn 2019 - 2020 được phê duyệt, Ban Quản lý Chương trình đề xuất, trình Bộ Thông tin và Truyền thông giao Chủ đầu tư từng dự án theo nguyên tắc sau:

a) Kinh phí hỗ trợ một doanh nghiệp để thiết lập hạ tầng viễn thông trong toàn bộ Chương trình không vượt quá 70% tổng kinh phí dành cho đầu tư thiết lập hạ tầng viễn thông của Chương trình;

b) Dự án do doanh nghiệp đề xuất;

c) Năng lực của doanh nghiệp trong triển khai, vận hành và cung cấp dịch vụ đối với các dự án tương tự.

4. Bộ Thông tin và Truyền thông phê duyệt Quyết định giao Chủ đầu tư
dự án theo Điều 7 Luật Xây dựng số 50/2014/QH13.

5. Sửa đổi Điều 6 như sau:

“Điều 6. Lập và trình phê duyệt dự án

1. Chủ đầu tư lập dự án theo quy định của pháp luật về đầu tư, xây dựng và các quy định khác của pháp luật có liên quan.

2. Chủ đầu tư trình Bộ Thông tin và Truyền thông và các cơ quan liên quan hồ sơ thẩm định và phê duyệt dự án theo trình tự, thủ tục quy định của pháp luật về đầu tư, xây dựng và các quy định khác liên quan đối với dự án sử dụng nguồn vốn nhà nước ngoài ngân sách.

3. Bộ Thông tin và Truyền thông tổ chức thẩm định và phê duyệt dự án theo quy định của pháp luật về đấu thầu, đầu tư, xây dựng và các quy định khác của pháp luật liên quan.”

6. Sửa đổi khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 4 Điều 7 như sau:

“1. Chủ đầu tư thực hiện và quản lý dự án theo các quy định của pháp luật về đấu thầu, đầu tư, xây dựng và các quy định khác của pháp luật có liên quan. Trong quá trình thực hiện dự án, chủ đầu tư thực hiện chế độ báo cáo về giám sát, đánh giá đầu tư theo quy định của pháp luật gửi Bộ Thông tin và Truyền thông
và Ban Quản lý Chương trình.

2. Thực hiện hỗ trợ chi phí vận hành hạ tầng viễn thông:

a) Lập kế hoạch hỗ trợ chi phí vận hành hạ tầng viễn thông băng rộng

- Trước ngày 30 tháng 9 hàng năm, căn cứ hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông, Danh mục dự án giai đoạn 2019 - 2020 được Bộ Thông tin và Truyền thông phê duyệt, các doanh nghiệp lập Kế hoạch hỗ trợ chi phí vận hành hạ tầng viễn thông băng rộng, trong đó có Danh sách các dự án hạ tầng viễn thông băng rộng được hỗ trợ chi phí vận hành như Mẫu 08/HT gửi Ban Quản lý Chương trình;

- Trước ngày 31 tháng 10 hàng năm, Ban Quản lý Chương trình trình Bộ Thông tin và Truyền thông phê duyệt Kế hoạch hỗ trợ chi phí vận hành hạ tầng viễn thông của các doanh nghiệp.

b) Hợp đồng hỗ trợ chi phí vận hành hạ tầng viễn thông băng rộng

Trong thời gian 30 ngày kể từ ngày Kế hoạch được phê duyệt, Ban Quản lý Chương trình và doanh nghiệp thực hiện thương thảo, ký kết hợp đồng hỗ trợ chi phí vận hành hạ tầng viễn thông băng rộng theo Phụ biểu 01 Mẫu 09/HT Phụ lục I kèm theo Thông tư này.

c) Nghiệm thu, quyết toán và thanh lý hợp đồng hỗ trợ chi phí vận hành hạ tầng viễn thông băng rộng

- Trong thời gian 20 ngày đầu mỗi quý, doanh nghiệp lập báo cáo thực hiện  vận hành hạ tầng viễn thông băng rộng quý trước theo Phụ biểu 02 Mẫu 09/HT Phụ lục I kèm theo Thông tư này cùng với danh sách các dự án hạ tầng viễn thông đưa vào khai thác hoặc dừng hoạt động phát sinh trong quý trước đã được Sở Thông tin và Truyền thông xác nhận, gửi Ban Quản lý Chương trình;

- Trong thời gian 45 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ báo cáo thực hiện của doanh nghiệp, Ban Quản lý Chương trình tổ chức lập biên bản nghiệm thu hỗ trợ chi phí vận hành hạ tầng viễn thông băng rộng theo quý như Phụ biểu 03 Mẫu 09/HT Phụ lục I kèm theo Thông tư này gửi Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam hoặc đơn vị được ủy thác việc cấp phát kinh phí của Chương trình để thực hiện tạm ứng, thanh toán kinh phí hỗ trợ cho doanh nghiệp.

- Trước ngày 31 tháng 3 hàng năm, Ban Quản lý Chương trình và doanh nghiệp tổ chức và lập biên bản nghiệm thu năm trước theo Phụ biểu 03 Mẫu 09/HT Phụ lục I kèm theo Thông tư này.

- Sau khi có Quyết định phê duyệt quyết toán kinh phí hỗ trợ chi phí vận hành hạ tầng viễn thông băng rộng năm trước của Bộ Thông tin và Truyền thông, Ban Quản lý Chương trình và doanh nghiệp tổ chức và lập biên bản thanh lý Hợp đồng theo Phụ biểu 05 Mẫu 09/HT Phụ lục I kèm theo Thông tư này.

3. Việc tạm ứng, thanh toán, quyết toán được thực hiện theo Quy trình tạm ứng, thanh toán, quyết toán tại Phụ lục III kèm theo Thông tư này.

4. Chủ đầu tư thực hiện tiếp nhận tài sản, quản lý tài sản theo các quy định của pháp luật; có trách nhiệm xây dựng, ban hành và tổ chức thực hiện Quy trình quản lý, vận hành các hệ thống hạ tầng viễn thông băng rộng được hỗ trợ đầu tư trong Chương trình”.

7. Bổ sung điểm i vào khoản 2 Điều 8 như sau:

“i) Dịch vụ viễn thông công ích thuê kênh truyền dẫn vệ tinh để cung cấp dịch vụ băng rộng cho các huyện đảo.”

8. Bổ sung điểm d vào khoản 2 Điều 9 như sau:

“d) Doanh nghiệp viễn thông thuê kênh truyền dẫn vệ tinh để cung cấp dịch vụ băng rộng cho các huyện đảo.”

9. Sửa đổi khoản 2 Điều 10 như sau:

“2. Đối tượng thụ hưởng quy định tại các điểm a, b, c, d Khoản 1 và điểm d Khoản 2 Điều 9 Thông tư này không phải lập danh sách đối tượng thụ hưởng.”

10. Sửa đổi khoản 1 Điều 13 như sau:

“1. Trong thời gian 30 ngày kể từ ngày Kế hoạch, Dự toán kinh phí được phê duyệt, Ban Quản lý Chương trình và doanh nghiệp căn cứ Kế hoạch, Dự toán kinh phí được phê duyệt để thương thảo, ký kết hợp đồng cung cấp dịch vụ viễn thông công ích (sau đây gọi tắt là Hợp đồng) theo Mẫu 04/DV Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.

11. Sửa đổi, bổ sung Điều 14 như sau:

“Điều 14. Nghiệm thu, quyết toán và thanh lý hợp đồng đặt hàng

1. Trong thời gian 20 ngày đầu mỗi quý, doanh nghiệp lập Báo cáo thực hiện cung cấp dịch vụ viễn thông công ích quý trước theo các Phụ biểu tại Mẫu 05/DV Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này và gửi Ban Quản lý Chương trình.

2. Trong thời gian 45 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ báo cáo thực hiện cung cấp dịch vụ viễn thông công ích quý trước, Ban Quản lý Chương trình tổ chức lập biên bản xác định sản lượng và kinh phí hỗ trợ theo các Phụ biểu tại Mẫu 06/DV Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này và gửi Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam hoặc đơn vị được ủy thác việc cấp phát kinh phí của Chương trình để thực hiện tạm ứng, thanh toán kinh phí hỗ trợ.

3. Trước ngày 31 tháng 3 hàng năm, Ban Quản lý Chương trình và doanh nghiệp tổ chức và lập biên bản nghiệm thu năm trước theo các Phụ biểu tại Mẫu 06/DV Phụ lục kèm theo Thông tư này.”

4. Việc tạm ứng, thanh toán, quyết toán được thực hiện theo Quy trình tạm ứng, thanh toán, quyết toán tại Phụ lục III kèm theo Thông tư này.

5. Sau khi nhận được Quyết định phê duyệt quyết toán kinh phí hỗ trợ cung cấp dịch vụ viễn thông công ích năm trước của Bộ Thông tin và Truyền thông, Ban Quản lý Chương trình và doanh nghiệp tổ chức và lập biên bản thanh lý Hợp đồng theo các Phụ biểu tại Mẫu 07/DV Phụ lục I kèm theo Thông tư này.”

12. Sửa đổi khoản 5 Điều 15 như sau:

“5. Thời gian thực hiện hỗ trợ

Thời gian thực hiện hỗ trợ theo lộ trình của Đề án số hóa truyền dẫn, phát sóng truyền hình mặt đất đến năm 2020 được quy định tại Quyết định số 2451/QĐ-TTg ngày 27/12/2011 của Thủ tướng Chính phủ và Quyết định số 310/QĐ-TTg ngày 14/3/2018 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 2451/QĐ-TTg và kế hoạch thực hiện của Ban Chỉ đạo Đề án số hóa truyền hình Việt Nam theo từng giai đoạn.”

13. Sửa đổi, bổ sung Điều 16 như sau:

“Điều 16. Lập kế hoạch và dự toán kinh phí hỗ trợ

1. Trên cơ sở kế hoạch của Ban Chỉ đạo Đề án số hóa truyền hình Việt Nam theo từng giai đoạn, Cục Tần số vô tuyến điện chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương xác định, phê duyệt vùng hỗ trợ đầu thu truyền hình số mặt đất, vùng hỗ trợ đầu thu truyền hình số qua vệ tinh trong thời gian 30 ngày.

2. Căn cứ kế hoạch (Thông báo) của Ban chỉ đạo Đề án số hoá truyền hình Việt Nam về địa bàn và thời điểm tắt sóng, hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông, trong thời gian 60 ngày kể từ ngày có kế hoạch (Thông báo), UBND cấp tỉnh lập báo cáo số liệu chi tiết vùng và sản lượng dự kiến hỗ trợ theo các Mẫu 02/THS, 03A/THS, 03B/THS, 04A/THS, 04B/THS, 05A/THS, 05B/THS Phụ lục I kèm theo Thông tư này, gửi về Bộ Thông tin và Truyền thông và Ban Quản lý Chương trình.

3. Trong thời gian 30 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ số liệu vùng hỗ trợ được Cục Tần số vô tuyến điện xác định, số liệu sản lượng dự kiến hỗ trợ của UBND các tỉnh, Ban Quản lý Chương trình tổng hợp, trình Bộ Thông tin và Truyền thông phê duyệt Kế hoạch và dự toán kinh phí hỗ trợ đầu thu truyền hình số.”

14. Sửa đổi khoản 2, khoản 3, khoản 4 Điều 17 như sau:

“2. Đơn vị được chọn làm chủ đầu tư xây dựng, trình Bộ Thông tin và Truyền thông phê duyệt dự án, tổ chức đấu thầu mua sắm đầu thu truyền hình số theo quy định của pháp luật về đầu tư, đấu thầu sau khi dự án được phê duyệt. Việc tạm ứng, thanh toán, quyết toán được thực hiện theo Quy trình tạm ứng, thanh toán, quyết toán tại Phụ lục III kèm theo Thông tư này.

3. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo, tổ chức và phối hợp với Chủ đầu tư, nhà thầu, kiểm tra việc phân phối lắp đặt đầu thu truyền hình số đúng, kịp thời và trực tiếp cho các đối tượng thụ hưởng.

4. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức thực hiện xác nhận danh sách đối tượng đã nhận đầu thu truyền hình số tại địa phương theo Mẫu 06/THS Phụ lục I kèm theo Thông tư này.”

15. Sửa đổi tên Chương III như sau:

“Chương III: Kế hoạch, kiểm tra, giám sát, báo cáo, tạm ứng, thanh toán, quyết toán và tổ chức thực hiện”.

16. Bổ sung Điều 20a và Điều 20b vào Chương III, trước Điều 20 như sau:

Điều 20a. Kế hoạch tổng thể thực hiện Chương trình giai đoạn 2019 - 2020, Kế hoạch thực hiện các nhiệm vụ của Chương trình hàng năm

1. Ban Quản lý Chương trình chủ trì, phối hợp với Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam, các doanh nghiệp viễn thông, các đơn vị có liên quan lập Kế hoạch tổng thể thực hiện các nhiệm vụ của Chương trình giai đoạn 2019 - 2020 (Kế hoạch tổng thể), Kế hoạch thực hiện các nhiệm vụ của Chương trình hàng năm (Kế hoạch năm) theo Mẫu 01/KH, Mẫu 02/KH Phụ lục I kèm theo Thông tư này, trình Bộ Thông tin và Truyền thông phê duyệt.

2. Bộ Thông tin và Truyền thông thẩm định, phê duyệt, kiểm tra, đánh giá kết quả, tiến độ thực hiện Kế hoạch tổng thể, Kế hoạch năm định kỳ 6 tháng, hàng năm hoặc đột xuất theo quy định.

Điều 20b. Tạm ứng, thanh toán, quyết toán dự án, hợp đồng thực hiện các nhiệm vụ của Chương trình

1. Tạm ứng, thanh toán hợp đồng hợp đồng đặt hàng cung cấp dịch vụ viễn thông công ích, hợp đồng hỗ trợ chi phí vận hành hệ thống hạ tầng viễn thông băng rộng (sau đây gọi chung là hợp đồng), các hợp đồng thuộc dự án thực hiện các nhiệm vụ của Chương trình áp dụng quy định tại Thông tư số 08/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016 của Bộ Tài chính quy định về quản lý, thanh toán vốn đầu tư sử dụng nguồn vốn Ngân sách Nhà nước và các Thông tư sửa đổi, bổ sung.

2. Quyết toán hợp đồng, dự án hoàn thành áp dụng quy định tại Thông tư số 09/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016 của Bộ Tài chính quy định về quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn Nhà nước và các Thông tư sửa đổi, bổ sung.

3. Trình tự, thủ tục thực hiện tạm ứng, thanh toán, quyết toán hợp đồng thực hiện các nhiệm vụ của Chương trình, quyết toán dự án hoàn thành thực hiện theo quy định tại Phụ lục III kèm theo Thông tư này.”

17. Sửa đổi khoản 1 Điều 20 như sau:

“1. Kiểm tra, giám sát

a) Hàng năm, theo chức năng, nhiệm vụ và hoạt động của đơn vị, Ban Quản lý Chương trình và Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam lập kế hoạch, nội dung kiểm tra định kỳ, đột xuất việc thực hiện các dự án, hợp đồng thuộc Chương trình trình Bộ Thông tin và Truyền thông phê duyệt.

b) Bộ Thông tin và Truyền thông tổ chức thực hiện Kế hoạch kiểm tra, giám sát các dự án, hợp đồng hàng năm; Ban Quản lý Chương trình và Quỹ Dịch vụ viễn thông công ích Việt Nam phối hợp thực hiện.

c) Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ đạo, tổ chức, phối hợp kiểm tra định kỳ, đột xuất theo Kế hoạch kiểm tra, giám sát của Bộ Thông tin và Truyền thông hoặc theo yêu cầu quản lý của địa phương.

d) Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì đề xuất kế hoạch, nội dung kiểm tra, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo các Sở, ban, ngành, đơn vị liên quan tổ chức hoặc phối hợp kiểm tra định kỳ, đột xuất các dự án, hợp đồng.

đ) Các tổ chức, doanh nghiệp tham gia Chương trình tổ chức và phối hợp kiểm tra định kỳ, đột xuất và giám sát thường xuyên các nội dung triển khai của Chương trình theo quy định hiện hành.”

18. Sửa đổi, bổ sung Phụ lục của Thông tư số 08/2016/TT-BTTTT như sau:

a) Sửa đổi, bổ sung các Biểu mẫu hỗ trợ hạ tầng viễn thông:

- Sửa đổi các Mẫu 01/HT, Mẫu 02/HT, Mẫu 03/HT như Phụ lục I kèm theo Thông tư này;

- Bổ sung các Mẫu 04/HT, Mẫu 05/HT, Mẫu 06/HT, Mẫu 07/HT, Mẫu 08/HT, Mẫu 09/HT như Phụ lục I kèm theo Thông tư này.

b) Sửa đổi, bổ sung các Biểu mẫu hỗ trợ dịch vụ:

- Sửa đổi các mẫu biểu: Mẫu 03/DV Phụ biểu 11, Mẫu 05/DV Phụ biểu 02; Mẫu 05/DV Phụ biểu 22; Mẫu 06/DV Phụ biểu 02; Mẫu 06/DV Phụ biểu 04 như Phụ lục I kèm theo Thông tư này;

- Bổ sung Mẫu 03/DV Phụ biểu 12, Mẫu 05/DV Phụ biểu 24 như Phụ lục I kèm theo Thông tư này.

c) Sửa đổi, bổ sung các Biểu mẫu hỗ trợ đầu thu truyền hình số:

- Sửa đổi các mẫu biểu: Mẫu 01/THS, Mẫu 02/THS, Mẫu 03/THS, Mẫu 04/THS, Mẫu 05/THS, Mẫu 06/THS, Mẫu 07/THS như trong Phụ lục I kèm theo Thông tư này.

- Bổ sung Mẫu 08/THS như trong Phụ lục I kèm theo Thông tư này.

d) Bổ sung mẫu biểu lập Kế hoạch tổng thể thực hiện Chương trình, Kế hoạch thực hiện các nhiệm vụ của Chương trình hàng năm: Bổ sung Mẫu 01/KH, Mẫu 02/KH như trong Phụ lục I kèm theo Thông tư này.

19. Bổ sung Phụ lục II Danh sách các xã thực hiện hỗ trợ hạ tầng giai đoạn 2018-2020.

20. Bổ sung Phụ lục III Quy trình tạm ứng, thanh toán, quyết toán.

Điều 2. Bãi bỏ các quy định sau

Quy định tại khoản 5 Điều 17 và khoản 1 Điều 18 Thông tư số 08/2016/TT-BTTTT ngày 30/3/2016 hướng dẫn thực hiện Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2020.

Điều 3. Quy định về chuyển tiếp

Đối với các dự án đầu tư, hợp đồng đặt hàng đã trình cơ quan có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục thực hiện theo quy định tại Thông tư số 08/2016/TT-BTTTT ngày 30/3/2016 hướng dẫn thực hiện Chương trình cung cấp dịch vụ viễn thông công ích đến năm 2020.

Điều 4. Hiệu lực thi hành và tổ chức thực hiện

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày     tháng    năm 2019.

2. Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chánh Văn phòng Bộ, Thủ trưởng các cơ quan có liên quan thuộc Bộ, các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.

Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh kịp thời về Bộ Thông tin và Truyền thông để nghiên cứu, giải quyết./.

Nơi nhận:

- Thủ tướng,các Phó Thủ tướng Chính phủ;

- Các Văn phòng: Tổng Bí thư, Quốc hội, Chính phủ, Chủ tịch nước, Trung ương và các Ban của Đảng

- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;

- Tòa án nhân dân tối cao;

- Kiểm toán nhà nước;

- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;

- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;

- Sở TT&TT các tỉnh, TP trực thuộc TW;

- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;

- Các doanh nghiệp viễn thông;

- Công báo; Cổng thông tin điện tử CP;

- Bộ TTTT: Bộ trưởng, các Thứ trưởng, các đơn vị thuộc Bộ, Cổng thông tin điện tử;

- Lưu: VT,QLDN.

BỘ TRƯỞNG

 

 

 

 

 

 

Nguyễn Mạnh Hùng

Ghi chú

văn bản tiếng việt

văn bản TIẾNG ANH

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

×
×
×
Vui lòng đợi