Dự thảo Quyết định về mua phần mềm có bản quyền khi mua máy tính
thuộc tính Quyết định
Lĩnh vực: | Thông tin-Truyền thông |
Loại dự thảo: | Quyết định |
Cơ quan chủ trì soạn thảo: | Bộ Thông tin và Truyền thông |
Trạng thái: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định về việc mua sắm, sử dụng phần mềm có bản quyền khi mua sắm máy tính và hoạt động bảo trì phần mềm, hệ thống thông tin được đầu tư từ ngân sách Nhà nước.
Tải Quyết định
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ -------- Số: /2020/QĐ-TTg
DỰ THẢO | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM --------- Hà Nội, ngày tháng năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
Quy định về việc mua sắm, sử dụng phần mềm có bản quyền
khi mua sắm máy tính và hoạt động bảo trì phần mềm, hệ thống thông tin
-----------
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật sở hữu trí tuệ ngày 12 tháng 12 năm 2005;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21 tháng 6 năm 2017;
Thực hiện nhiệm vụ được giao tại Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày 07/3/2019 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển chính phủ điện tử giai đoạn 2019 – 2020, định hướng đến 2025;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông,
Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định quy định về việc mua sắm, sử dụng phần mềm có bản quyền khi mua sắm máy tính và hoạt động bảo trì phần mềm, hệ thống thông tin.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định về việc mua sắm, sử dụng phần mềm có bản quyền khi mua sắm máy tính và hoạt động bảo trì phần mềm, hệ thống thông tin được đầu tư từ ngân sách nhà nước.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Quyết định này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia hoặc liên quan tới hoạt động mua sắm, sử dụng phần mềm có bản quyền khi mua sắm máy tính và hoạt động bảo trì phần mềm, hệ thống thông tin được đầu tư từ ngân sách nhà nước (sau đây gọi chung là cơ quan, đơn vị).
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Quyết định này, các từ ngữ sau đây được hiểu như sau:
1. Hệ thống thông tin là tập hợp phần cứng, phần mềm và cơ sở dữ liệu được thiết lập phục vụ mục đích tạo lập, cung cấp, truyền đưa, thu thập, xử lý, lưu trữ và trao đổi thông tin trên mạng.
2. Hoạt động bảo trì phần mềm, hệ thống thông tin (sau đây gọi chung là bảo trì hệ thống thông tin) là các hoạt động nhằm duy trì hoạt động ổn định, liên tục và an toàn cho hệ thống thông tin, bao gồm: bảo trì phần cứng; bảo trì, duy trì, cập nhật bản quyền phần mềm và cơ sở dữ liệu (bao gồm hoạt động sửa đổi một phần mềm để chỉnh sửa các lỗi phát sinh, cải thiện hiệu năng hoặc các thuộc tính, chức năng của phần mềm hoặc làm cho phần mềm hoạt động tối ưu với môi trường vận hành; không bao gồm hoạt động thiết lập mới, mở rộng hoặc nâng cấp cho hệ thống phần mềm).
3. Phần mềm có bản quyền trong phạm vi Quyết định này là phần mềm thương mại, đã được đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ theo quy định của pháp luật về sở hữu trí tuệ.
Chương II
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Mục 1
SỬ DỤNG, MUA SẮM PHẦN MỀM CÓ BẢN QUYỀN
Điều 4. Sử dụng phần mềm có bản quyền
1. Cơ quan, đơn vị phải tuân thủ các quy định của pháp luật về sở hữu trí tuệ, các cam kết quốc tế về sử dụng phần mềm có bản quyền trong hoạt động của cơ quan, đơn vị mình.
2. Việc sử dụng phần mềm có bản quyền trong hoạt động của cơ quan, đơn vị phải bảo đảm phù hợp tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị theo quy định của pháp luật.
Điều 5. Mua sắm bản quyền phần mềm khi mua sắm máy tính
1. Bản quyền phần mềm hệ điều hành và phần mềm soạn thảo văn bản có thể được mua sắm đồng thời khi mua sắm máy tính (máy vi tính để bàn, máy vi tính xách tay hoặc thiết bị điện tử tương đương) theo quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị.
Đơn giá của máy tính theo quy định về tiêu chuẩn, định mức sử dụng máy móc, thiết bị không bao gồm chi phí mua sắm bản quyền phần mềm nêu trên.
2. Trường hợp máy tính chưa được cài đặt các phần mềm có bản quyền nêu tại khoản 1 Điều này, cơ quan, đơn vị lựa chọn sử dụng phần mềm mã nguồn mở tương đương phần mềm có bản quyền hoặc tổ chức mua sắm bản quyền phần mềm theo quy định tại khoản 3 Điều này.
3. Việc mua sắm các bản quyền phần mềm nêu tại khoản 1 Điều này thực hiện theo một trong các phương thức sau:
a) Tổ chức mua sắm tập trung cấp quốc gia đối với phần mềm có bản quyền mà tất cả các cơ quan, đơn vị cùng có nhu cầu sử dụng;
b) Tổ chức mua sắm cho nhiều cơ quan, đơn vị có nhu cầu sử dụng phần mềm có bản quyền cùng loại; khi đó thống nhất gộp thành một gói thầu để thực hiện việc mua sắm;
c) Tổ chức mua sắm tập trung trong phạm vi của bộ, cơ quan trung ương, địa phương đối với phần mềm có bản quyền mà các cơ quan, đơn vị cùng có nhu cầu sử dụng;
d) Tổ chức mua sắm phân tán tại đơn vị dự toán các cấp để phục vụ công việc thường xuyên, công tác chỉ đạo, điều hành.
4. Việc mua sắm các bản quyền phần mềm nêu tại khoản 1 Điều này phải bảo đảm tuân thủ các quy định có liên quan về nguồn vốn sử dụng để mua sắm và pháp luật về đấu thầu; việc mua sắm bản quyền phần mềm theo phương thức tập trung thực hiện theo quy định của pháp luật về mua sắm tập trung.
5. Đối với phần mềm có bản quyền khác, cơ quan, đơn vị tổ chức cài đặt, mua sắm theo quy định tại khoản 2, 3 Điều này.
Mục 2
BẢO TRÌ HỆ THỐNG THÔNG TIN
Điều 6. Bảo trì hệ thống thông tin
1. Hệ thống thông tin được mua sắm, đầu tư từ ngân sách nhà nước phải được thực hiện bảo trì hàng năm.
2. Cơ quan, đơn vị được giao quản lý, sử dụng hệ thống thông tin có trách nhiệm tổ chức thực hiện bảo trì các hệ thống thông tin theo quy định tại Điều 7, 8, 9, 10 Quyết định này.
Điều 7. Lập dự toán và bố trí ngân sách thực hiện bảo trì hệ thống thông tin
1. Cơ quan, đơn vị được giao quản lý, sử dụng hệ thống thông tin lập dự toán kinh phí thực hiện bảo trì hệ thống thông tin, tổng hợp vào dự toán ngân sách của cơ quan, đơn vị mình gửi cơ quan tài chính để trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
2. Dự toán bảo trì được xác định trên cơ sở giá thị trường phù hợp với nội dung công việc bảo trì tại thời điểm lập dự toán hoặc trên cơ sở khối lượng các công việc bảo trì và đơn giá, định mức theo quy định để thực hiện khối lượng công việc đó.
3. Kinh phí cho việc bảo trì các hệ thống thông tin được bố trí từ nguồn chi thường xuyên (không nằm trong kinh phí để thực hiện chế độ tự chủ) được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao trong dự toán ngân sách hàng năm của cơ quan, đơn vị; đối với đơn vị sự nghiệp công lập là nguồn kinh phí được phép sử dụng của đơn vị.
4. Kinh phí bố trí cho hoạt động bảo trì phải bảo đảm:
a) Đối với phần mềm thương mại: phù hợp chính sách của nhà cung cấp và/hoặc theo hợp đồng mua sắm (nếu có);
b) Đối với phần cứng, phần mềm nội bộ: không thấp hơn 05% giá trị mua sắm, đầu tư của phần cứng, phần mềm nội bộ (bao gồm giá trị đầu tư ban đầu; giá trị đầu tư nâng cấp, mở rộng các hệ thống thông tin (nếu có) và yếu tố trượt giá của giá trị mua sắm, đầu tư tính đến thời điểm lập dự toán bảo trì).
Yếu tố trượt giá được xác định trên chỉ số giá tiêu dùng do Tổng Cục Thống kê công bố hàng năm.
Điều 8. Kế hoạch bảo trì hệ thống thông tin
1. Cơ quan, đơn vị được giao quản lý, sử dụng hệ thống thông tin có trách nhiệm lập kế hoạch bảo trì hàng năm trên cơ sở hiện trạng của hệ thống thông tin, quy trình bảo trì hệ thống thông tin (nếu có) và các tài liệu liên quan.
2. Nội dung chính của kế hoạch bảo trì bao gồm:
a) Tên công việc thực hiện;
b) Nội dung công việc bảo trì;
c) Thời gian, tần suất thực hiện;
d) Phương thức thực hiện.
3. Kế hoạch bảo trì có thể được sửa đổi, bổ sung trong quá trình thực hiện. Cơ quan, đơn vị được giao quản lý, sử dụng hệ thống thông tin xem xét sửa đổi, bổ sung kế hoạch bảo trì (nếu có).
Điều 9. Thực hiện bảo trì hệ thống thông tin
1. Cơ quan, đơn vị được giao quản lý, sử dụng hệ thống thông tin tự thực hiện nếu đủ năng lực hoặc thuê tổ chức, cá nhân thực hiện bảo trì hệ thống thông tin; tổ chức giám sát, nghiệm thu công tác bảo trì.
Đối với hệ thống thông tin có chứa bí mật nhà nước, việc bảo trì phải tuân thủ các quy định về bảo vệ bí mật nhà nước.
2. Nội dung công việc bảo trì:
a) Nội dung công việc chung
- Kiểm tra hệ thống thông tin thường xuyên, định kỳ và đột xuất;
- Bảo trì hệ thống thông tin theo kế hoạch bảo trì hàng năm;
- Tối ưu hóa, cấu hình hệ thống thông tin để bảo đảm hiệu năng hệ thống, sửa chữa hệ thống thông tin định kỳ và đột xuất nếu có sự cố hoặc theo yêu cầu.
b) Nội dung chính công việc bảo trì phần cứng
- Vệ sinh các thiết bị;
- Kiểm tra các kết nối của các thiết bị ngoại vi, kết nối nguồn, kết nối mạng, kết nối hệ thống của các thiết bị;
- Kiểm tra môi trường hoạt động, độ ẩm, nhiệt độ, hệ thống làm mát;
- Lấy bản ghi nhật ký hệ thống hoạt động (log dữ liệu), kiểm tra các đèn cảnh báo;
- Chạy các chương trình kiểm tra hiệu năng máy tính, máy chủ về trạng thái hoạt động của thiết bị;
- Kiểm tra danh mục các phần mềm được phép chạy trên máy tính, máy chủ và loại bỏ các phần mềm không được phép trên máy tính, máy chủ;
- Kiểm tra toàn bộ hệ thống trong phạm vi bảo trì và ghi nhận hiện trạng phục vụ cho các kỳ bảo trì tiếp theo;
- Kiểm tra và cập nhật phiên bản mới, bản vá lỗi, lỗ hổng bảo mật của phần sụn (firmware) của phần cứng;
- Thay thế/sửa chữa các thiết bị hỏng hóc phát sinh trong giai đoạn bảo trì (nếu có);
- Các công việc cần thiết khác.
c) Nội dung chính công việc bảo trì, duy trì, cập nhật bản quyền phần mềm
- Đối với phần mềm thương mại: Nội dung các công việc bảo trì theo quy định của nhà cung cấp hoặc theo yêu cầu của cơ quan, đơn vị được giao quản lý, sử dụng hệ thống thông tin.
- Đối với phần mềm nội bộ:
+ Kiểm tra, theo dõi hiện trạng hoạt động của phần mềm nội bộ; khả năng sao lưu, phục hồi dữ liệu của phần mềm;
+ Sửa lỗi phần mềm trong khuôn khổ các chức năng đã có của phần mềm; hỗ trợ cập nhật các bản nâng cấp, vá lỗi (không bao gồm nâng cấp, hiệu chỉnh do văn bản pháp lý điều chỉnh, thay đổi);
+ Hỗ trợ trong việc cài đặt phần mềm;
+ Các hoạt động hỗ trợ khác gồm: hướng dẫn sử dụng phần mềm khi cán bộ sử dụng có nhu cầu; trực tiếp hỗ trợ chỉnh sửa dữ liệu; giải quyết khắc phục sự cố do phần cứng gây ra;
+ Hỗ trợ kiểm tra sửa chữa các lỗi cơ sở dữ liệu, sao lưu dữ liệu định kỳ;
+ Các công việc cần thiết khác.
3. Cơ quan, đơn vị lựa chọn một số hoặc toàn bộ các nội dung công việc bảo trì quy định tại khoản 2 Điều này để thực hiện phù hợp với điều kiện và hiện trạng của hệ thống thông tin do cơ quan, đơn vị mình được giao quản lý, sử dụng.
Điều 10. Lập, quản lý và lưu giữ hồ sơ bảo trì hệ thống thông tin
1. Cơ quan, đơn vị được giao quản lý, sử dụng hệ thống thông tin có trách nhiệm lập, quản lý và lưu giữ hồ sơ bảo trì hệ thống thông tin.
2. Tài liệu phục vụ bảo trì hệ thống thông tin bao gồm:
a) Kế hoạch bảo trì được duyệt;
b) Thông tin về thiết bị phần cứng, phần mềm được bảo trì;
c) Sơ đồ chi tiết đối với xây lắp mạng, lắp đặt thiết bị công nghệ thông tin;
d) Các tài liệu trong hồ sơ hoàn thành liên quan đến xây dựng, phát triển hoặc nâng cấp, mở rộng phần mềm bội bộ;
đ) Các hồ sơ, tài liệu cần thiết khác có liên quan.
3. Hồ sơ bảo trì bao gồm:
a) Các tài liệu phục vụ công tác bảo trì nêu tại khoản 2 Điều này;
b) Kết quả thực hiện các nội dung công việc bảo trì;
c) Kết quả nghiệm thu chất lượng hạng mục công việc bảo trì;
d) Các tài liệu khác có liên quan.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 11. Trách nhiệm của các Bộ, ngành, địa phương
1. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị khác và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thực hiện theo nội dung quy định tại Quyết định này và bảo đảm kinh phí cho hoạt động mua sắm bản quyền phần mềm, bảo trì hệ thống thông tin theo quy định tại Điều 5 và khoản 4 Điều 7 Quyết định này trong tổng kinh phí triển khai ứng dụng công nghệ thông tin hàng năm, kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin 05 năm.
2. Bộ Tài chính có trách nhiệm phối hợp với các Bộ, cơ quan trung ương, địa phương bảo đảm bố trí kinh phí chi thường xuyên nguồn ngân sách nhà nước để thực hiện các nhiệm vụ bảo trì hệ thống thông tin của các cơ quan, đơn vị.
3. Bộ Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm chủ trì tổ chức hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Quyết định này.
Điều 12. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày tháng năm .
Điều 13. Điều khoản thi hành
1. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thực hiện Quyết định này.
2. Trong quá trình thực hiện các nội dung của Quyết định này, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, cá nhân cần phản ánh kịp thời về Bộ Thông tin và Truyền thông để xem xét hướng dẫn hoặc tổng hợp, phối hợp với các cơ quan liên quan báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định./.
Nơi nhận: | THỦ TƯỚNG
Nguyễn Xuân Phúc |