Công văn 701/LĐTBXH-BĐG khen thưởng về bình đẳng giới và phòng ngừa bạo lực trên cơ sở giới

thuộc tính Công văn 701/LĐTBXH-BĐG

Công văn 701/LĐTBXH-BĐG của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về việc khen thưởng tổng kết Chiến lược, Chương trình, Đề án về bình đẳng giới và phòng ngừa, ứng phó với bạo lực trên cơ sở giới
Cơ quan ban hành: Bộ Lao động Thương binh và Xã hội
Số công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:701/LĐTBXH-BĐG
Ngày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Công văn
Người ký:Nguyễn Thị Hà
Ngày ban hành:16/03/2021
Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Chính sách, Thi đua-Khen thưởng-Kỷ luật
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
___________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_______________________

Số: 701/LĐTBXH-BĐG
V/v khen thưởng tổng kết Chiến lược, Chương trình, Đề án về bình đẳng giới và phòng ngừa, ứng phó với bạo lực trên cơ sở giới

Hà Nội, ngày 16 tháng 3 năm 2021

 

Kính gửi:

…………………………………………………………………
…………………………………………………………………

 

Đghi nhận, biu dương các tập thể và cá nhân có thành tích xuất sắc trong công tác chỉ đạo, tchức triển khai thực hiện Chiến lược quốc gia về Bình đẳng giới giai đoạn 2011 - 20201 (Chiến lược), Chương trình hành động quốc gia về bình đẳng giới giai đoạn 2016 - 20202 (Chương trình) và Đề án phòng ngừa, ứng phó với bạo lực trên cơ sở giới giai đoạn 2016 - 2020 và tầm nhìn đến năm 20303 (Đề án); căn cứ các quy định pháp luật về thi đua, khen thưởng, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn khen thưởng tổng kết Chiến lược, Chương trình và Đề án trên như sau:

1. Đối tượng khen thưởng

- Các tập th, cá nhân thuộc các ban, bộ, ngành, cơ quan Trung ương và các cấp tỉnh, huyện, xã có thành tích xuất sắc trong quá trình trin khai thực hiện Chiến lược, Chương trình và Đề án.

- Không đề xuất khen thưởng đối với những tập th, cá nhân đã được tặng Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội trong năm 2020 và 2021.

2. Hình thức khen thưởng

Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

3. Tiêu chuẩn khen thưởng

a) Đối với tập th

Ngoài các tiêu chuẩn khen thưởng chung đã được quy định tại Điều 19 và Điều 20 của Thông tư số 08/2019/TT-BLĐTBXH ngày 08 tháng 3 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng ngành Lao động - Thương binh và Xã hội, các tập ththuộc các ban, bộ, ngành, cơ quan Trung ương và địa phương còn phải đạt các tiêu chun sau:

- Tích cực, kịp thời chỉ đạo, tham mưu xây dựng, ban hành và triển khai các kế hoạch, hướng dẫn thực hiện Chiến lược, Chương trình và Đề án trong lĩnh vực, phạm vi quản lý của ban, bộ, ngành, cơ quan, địa phương.

- Bố trí kinh phí, huy động các nguồn lực để thực hiện hiệu quả các mục tiêu, chỉ tiêu của Chiến lược, Chương trình, Đề án trong phạm vi quản lý của ban, bộ, ngành, cơ quan, địa phương; đóng góp tích cực cho việc thực hiện các mục tiêu quốc gia về bình đng giới và phòng ngừa, ứng phó với bạo lực trên cơ sở giới.

- Thường xuyên tchức hướng dẫn, phbiến, tập huấn, kiểm tra, giám sát việc triển khai thực hiện Chiến lược, Chương trình, Đề án trong phạm vi quản lý của ban, bộ, ngành, cơ quan, địa phương.

- Thực hiện nghiêm túc việc báo cáo, thống kê số liệu hàng năm về kết quả triển khai Chiến lược, Chương trình, Đề án theo yêu cầu.

b) Đối với cá nhân

Ngoài các tiêu chuẩn khen thưởng chung đã được quy định tại Điều 18 và Điều 20 của Thông tư số 08/2019/TT-BLĐTBXH, các cá nhân thuộc các bộ, ngành, cơ quan Trung ương và địa phương còn phải đạt các tiêu chuẩn sau:

- Tích cực, kịp thời chỉ đạo, tham mưu xây dựng, ban hành các kế hoạch và hướng dẫn triển khai Chiến lược, Chương trình và Đề án trong lĩnh vực, phạm vi quản lý của ban, bộ, ngành, cơ quan, địa phương.

- Hoàn thành xuất sắc kế hoạch công tác, nhiệm vụ được giao, góp phần thực hiện tốt các mục tiêu, chỉ tiêu của Chiến lược, Chương trình, Đề án trong phạm vi quản lý của ban, bộ, ngành, địa phương.

4. Số lượng, hồ sơ đề nghị khen thưởng và kinh phí khen thưởng

a) Số lượng khen thưởng

Số lượng đề xuất khen thưởng không quá 03 tập thể và 03 cá nhân đối với mỗi ban, bộ, ngành, cơ quan Trung ương và mỗi tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

b) Hồ sơ đề nghị khen thưởng

Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 08/2019/TT-BLĐTBXH, hồ sơ đề nghị khen thưởng bao gồm:

- Văn bản đề nghị của ban, bộ, ngành, cơ quan Trung ương và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

- Biên bản họp Hội đồng Thi đua - Khen thưởng của các ban, bộ, ngành, cơ quan Trung ương và cấp tỉnh.

- Báo cáo thành tích của tập thể, cá nhân đề nghị khen thưởng (theo mẫu số 01, mẫu số 02 của Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng) có xác nhận của cấp trên quản lý.

Hồ sơ đề nghị khen thưởng (01 bản chính) đề nghị gửi về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội trước ngày 30/3/2021 (qua Vụ Bình đẳng giới, số 12 Ngô Quyền, Hoàn Kiếm, Hà Nội, điện thoại 0243.825.3875/ 0243.826.9551). Sau thời hạn nêu trên coi như cơ quan không có đề nghị khen thưởng.

c) Kinh phí khen thưởng

Mức tiền thưởng thực hiện theo quy định hiện hành. Kinh phí khen thưởng do các cấp đề nghị khen thưởng lập dự toán và chi trong Quỹ Thi đua - khen thưởng của các ban, bộ, ngành, cơ quan Trung ương và địa phương.

Đề nghị các ban, bộ, ngành, cơ quan Trung ương, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quan tâm chỉ đạo thực hiện đảm bảo đúng thời gian quy định./.

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- Văn phòng Bộ (để phối hợp);
- Lưu: VT, Vụ BĐG.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Thị Hà

 

 

DANH SÁCH

Gửi Công văn hướng dẫn khen thưởng

 

1. Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;

2. Văn phòng Quốc hội;

3. Văn phòng Chủ tịch nước;

4. Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;

5. Viện Kiêm sát nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân tối cao;

6. Cơ quan Trung ương của các đoàn th;

7. Ủy ban Trung ương Mặt trận Tquốc Việt Nam;

8. Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam;

9. Liên minh Hợp tác xã Việt Nam;

10. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

 

 

1 Quyết định số 2351/QĐ-TTg ngày 24/12/2010 của Thủ tướng Chính phủ.

2 Quyết định số 1696/QĐ-TTg ngày 02/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ.

3 Quyết định số 1464/QĐ-TTg ngày 22/7/2016 của Thủ tướng Chính phủ.

Để được hỗ trợ dịch thuật văn bản này, Quý khách vui lòng nhấp vào nút dưới đây:

*Lưu ý: Chỉ hỗ trợ dịch thuật cho tài khoản gói Tiếng Anh hoặc Nâng cao

Lược đồ

Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.

Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây

Văn bản này chưa có chỉ dẫn thay đổi
* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực
văn bản mới nhất