Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Công văn 1687/BGTVT-TCCB 2023 hướng dẫn các tiêu chí thi đua trong lĩnh vực phát triển kết cấu hạ tầng giao thông vận tải
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Công văn 1687/BGTVT-TCCB
Cơ quan ban hành: | Bộ Giao thông Vận tải | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 1687/BGTVT-TCCB | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Nguyễn Văn Thắng |
Ngày ban hành: | 23/02/2023 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Giao thông, Thi đua-Khen thưởng-Kỷ luật |
tải Công văn 1687/BGTVT-TCCB
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1687/BGTVT-TCCB | Hà Nội, ngày 23 tháng 02 năm 2023 |
Kính gửi: | - Các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp trực thuộc Bộ; |
Thực hiện Quyết định số 1478/QĐ-TTg ngày 28/11/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch tổ chức thực hiện Phong trào thi đua “Đẩy mạnh phát triển kết cấu hạ tầng đồng bộ, hiện đại; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí” và Quyết định số 1720/QĐ-BGTVT ngày 26/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải về việc ban hành Kế hoạch tổ chức thực hiện Phong trào thi đua “Đẩy mạnh phát triển kết cấu hạ tầng giao thông đồng bộ, hiện đại; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí giai đoạn 2022 - 2030” (sau đây gọi tắt là “Phong trào thi đua”), Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn các tiêu chí thi đua và khen thưởng trong lĩnh vực phát triển kết cấu hạ tầng giao thông vận tải như sau:
A. Tiêu chí thi đua
I. Đối với cá nhân
Cá nhân có nhiều công lao, đóng góp, thành tích trong Phong trào thi đua, cụ thể: đã tham mưu các biện pháp, giải pháp có hiệu quả trong thực hiện nhiệm vụ được giao, góp phần hoàn thành nhiệm vụ đẩy mạnh phát triển kết cấu hạ tầng giao thông đồng bộ, hiện đại hoặc nhiệm vụ thực hành tiết kiệm, chống lãng phí của cơ quan, đơn vị.
II. Đối với tập thể
1. Tiêu chí chung
a) Tập thể tiêu biểu có nhiều đóng góp trong Phong trào thi đua; có kế hoạch, giải pháp và tổ chức thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ được giao góp phần hoàn thành tốt nhiệm vụ đẩy mạnh phát triển kết cấu hạ tầng giao thông đồng bộ, hiện đại; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.
b) Có kế hoạch, giải pháp và tổ chức thực hiện có hiệu quả công tác bảo đảm an toàn vệ sinh lao động và phòng, chống dịch trên công trường, trụ sở cơ quan, đơn vị; chấp hành nghiêm các chủ trương, đường lối của Đảng và pháp luật của Nhà nước và thực hiện nghiêm chỉ đạo của cấp có thẩm quyền về công tác đẩy mạnh phát triển kết cấu hạ tầng giao thông đồng bộ, hiện đại; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí giai đoạn 2022 - 2030.
2. Các tiêu chí thi đua cụ thể trong lĩnh vực phát triển hạ tầng GTVT
Khi sơ kết, tổng kết Phong trào thi đua, cấp có thẩm quyền xem xét khen thưởng những tập thể có thành tích trong thực hiện nhiệm vụ “đẩy mạnh phát triển kết cấu hạ tầng giao thông” theo nội dung đánh giá, chấm điểm từng nhóm tiêu chí sau đây:
a) Nhóm tiêu chí đánh giá phát triển kết cấu hạ tầng giao thông
- Phát triển kết cấu hạ tầng địa phương (chiều dài (số km) xây dựng đường tỉnh, đường đô thị; bến cảng thủy nội địa): đánh giá hàng năm theo mục tiêu đặt ra trong quy hoạch GTVT hoặc trong Nghị quyết của Hội đồng nhân dân hàng năm được cấp có thẩm quyền phê duyệt, thông qua. Trường hợp có Nghị quyết thực hiện hàng năm của Hội đồng nhân dân thì đánh giá theo mục tiêu tại Nghị quyết, trường hợp không có Nghị quyết, đánh giá theo mục tiêu quy hoạch: nếu quy hoạch nêu rõ mục tiêu hàng năm thì đánh giá theo các mục tiêu tại quy hoạch; nếu quy hoạch chỉ có mục tiêu trong kỳ quy hoạch (đến năm 2030), thì cụ thể hóa theo kế hoạch hàng năm để đạt mục tiêu đề ra trong quy hoạch, sau đó thực hiện đánh giá theo mục tiêu hàng năm.
- Phát triển giao thông nông thôn (đường huyện, đường xã, đường thôn, xóm): thực hiện đánh giá tương tự như tiêu chí phát triển kết cấu hạ tầng địa phương.
- Tỷ lệ giải ngân vốn ngân sách nhà nước: đánh giá hàng năm cho các dự án do bộ/ngành/địa phương triển khai.
b) Nhóm tiêu chí đánh giá huy động nguồn lực
- Phát triển tổng thể kết cấu hạ tầng giao thông: đánh giá hàng năm cho các dự án do bộ/ngành/địa phương triển khai.
- Huy động nguồn vốn ngoài ngân sách đối với kết cấu hạ tầng giao thông: đánh giá hàng năm cho các dự án do bộ/ngành/địa phương triển khai bao gồm các kết cấu hạ tầng quốc gia, tính trên tổng số dự án triển khai theo phương thức đối tác công - tư theo quy định của Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư.
c) Nhóm tiêu chí đánh giá kết quả vận tải hành khách, hàng hóa
- Vận tải hành khách, hàng hóa: trên cơ sở mức độ phát triển phù hợp với chiến lược, kế hoạch do bộ/ngành/địa phương xây dựng, ban hành để xác định mức độ tăng trưởng/phát triển sản lượng vận tải hàng năm và mức độ chất lượng dịch vụ vận tải đáp ứng nhu cầu của người dân, doanh nghiệp.
- Vận tải hành khách công cộng đối với các đô thị đặc biệt, đô thị loại I: tương tự như đánh giá đối với vận tải hành khách, hàng hóa.
d) Nhóm tiêu chí về chất lượng công trình: đánh giá hàng năm, mức độ sự cố theo Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26/01/2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng.
đ) Nhóm tiêu chí đảm bảo tiến độ công trình: đánh giá đối với công trình nhóm B trở lên hoàn thành trong năm đánh giá theo quyết định đầu tư.
e) Nhóm tiêu chí phát triển khoa học, công nghệ: đánh giá hàng năm, có văn bản chấp thuận áp dụng của cơ quan có thẩm quyền.
Trên cơ sở đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ đẩy mạnh phát triển kết cấu hạ tầng giao thông theo nội dung nói trên, cơ quan có thẩm quyền thực hiện việc chấm điểm từng nhóm theo hướng dẫn tại Phụ lục kèm theo Công văn này.
B. Hướng dẫn đánh giá, chấm điểm thi đua, xét khen thưởng
I. Hướng dẫn đánh giá, chấm điểm
Việc đánh giá, chấm điểm thi đua trong lĩnh vực phát triển hạ tầng GTVT được thực hiện trên cơ sở so sánh, đối chiếu kết quả thực hiện nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị với các tiêu chí tại mục 2, phần II Công văn này. Điểm trung bình tính theo tỷ lệ % hoàn thành nhiệm vụ được giao.
Đối với những tập thể được giao cả 06 nhóm nhiệm vụ thì điểm tối đa là 100 điểm (hoàn thành 100% nhiệm vụ được giao). Đối với những tập thể chỉ được giao 01 (một) hoặc một số nhóm nhiệm vụ thì tính điểm cho từng nhóm, sau đó tổng hợp thành kết quả trung bình (tương đương với tỷ lệ % hoàn thành nhiệm vụ).
Điểm cho mỗi nhóm được tính như sau:
Nhóm nhiệm vụ | Điểm tối đa |
1. Phát triển kết cấu hạ tầng giao thông | 28 điểm (100%) |
2. Huy động nguồn lực | 20 điểm (100%) |
3. Vận tải hành khách, hàng hóa | 22 điểm (100%) |
4. Bảo đảm chất lượng công trình, đảm bảo an toàn giao thông, an toàn lao động, phòng chống cháy nổ, đảm bảo vệ sinh môi trường | 10 điểm (100%) |
5. Bảo đảm tiến độ công trình | 10 điểm (100%) |
6. Phát triển khoa học công nghệ | 10 điểm (100%) |
Tổng điểm: | 100 điểm (100%) |
Trên cơ sở kết quả trung bình, thực hiện việc phân nhóm như sau:
- Nhóm A (hoàn thành xuất sắc): đối với những tập thể được giao 06 nhóm nhiệm vụ: kết quả trung bình đạt trên 93% và không có tiêu chí nào dưới 71%; đối với những tập thể được giao 01 (một) hoặc một số nhóm nhiệm vụ: kết quả trung bình đạt trên 95% và không có tiêu chí nào dưới 71%.
- Nhóm B (hoàn thành tốt): đối với những tập thể được giao 06 nhóm nhiệm vụ: kết quả trung bình đạt trên 80% và không có tiêu chí nào dưới 71%. Đối với những tập thể được giao 01 (một) hoặc một số nhóm nhiệm vụ: kết quả trung bình đạt trên 83% và không có tiêu chí nào dưới 71%.
- Nhóm C (hoàn thành): kết quả trung bình đạt trên 70%.
- Nhóm D (chưa hoàn thành): kết quả trung bình đạt từ 70% trở xuống.
II. Nguyên tắt xét khen thưởng
1. Việc chấm điểm phải thực hiện nghiêm túc, đánh giá trung thực, đúng thực chất. Thủ trưởng cơ quan, đơn vị chịu trách nhiệm về kết quả đánh giá, chấm điểm thi đua đối với các đơn vị thuộc thẩm quyền quản lý (hồ sơ đề nghị khen thưởng gửi kèm bảng chấm điểm thi đua và các tài liệu kiểm chứng theo hướng dẫn tại điểm 2 mục II phần A nói trên).
2. Đối với tập thể: Chỉ xem xét khen thưởng đối với tập thể thuộc nhóm B trở lên và đạt các tiêu chí thi đua tại điểm 1 mục II phần A Công văn này.
3. Đối cá nhân xét khen thưởng theo tiêu chí tại mục I phần A (riêng đối với các cá nhân là người đứng đầu khi đề nghị khen thưởng từ Bằng khen của Bộ trưởng trở lên thì chỉ xét khen thưởng khi tập thể đạt nhóm B trở lên và đạt các tiêu chí thi đua tại mục I phần A Công văn này).
C. Tổ chức thực hiện
Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị tham gia Phong trào thi đua có trách nhiệm tổ chức triển khai các nội dung trên trong cơ quan, đơn vị mình; tổ chức thực hiện việc xét khen thưởng theo thẩm quyền và trình cấp trên khen thưởng (đối với những tiêu chí thi đua khác, sau khi các bộ, ngành liên quan ban hành, Bộ Giao thông vận tải sẽ triển khai tới các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ để tổ chức thực hiện).
Trên cơ sở hướng dẫn nói trên, các bộ, ban, ngành, địa phương cụ thể hóa để đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ phát triển kết cấu hạ tầng giao thông vận tải phù hợp với chức năng, nhiệm vụ được giao./.
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG |
Phụ lục
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ, CHẤM ĐIỂM THEO CÁC TIÊU CHÍ THI ĐUA TRONG LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG VẬN TẢI
(Ban hành kèm theo Công văn số 1687/BGTVT-TCCB ngày 23/02/2023 của Bộ Giao thông vận tải)
TT | Tiêu chí thi đua trong lĩnh vực phát triển kết cấu hạ tầng GTVT | Điểm tối đa |
1. | Phát triển kết cấu hạ tầng giao thông | 28 |
1.1 | Phát triển giao thông địa phương (hoàn thành đầu tư số km đường tỉnh, số km đường đô thị, số lượng cảng thủy nội địa): đánh giá, chấm điểm theo mức độ hoàn thành đầu tư xây dựng như sau: | 10 |
| Hoàn thành ≥ 90% mục tiêu kế hoạch năm | 10 |
| Hoàn thành ≥ 80% mục tiêu kế hoạch năm | 8 |
| Hoàn thành ≥ 70% mục tiêu kế hoạch năm | 6 |
| Hoàn thành ≥ 60% mục tiêu kế hoạch năm | 4 |
| Hoàn thành ≥ 50% mục tiêu kế hoạch năm | 2 |
| Hoàn thành dưới 50% mục tiêu kế hoạch năm | 0 |
1.2 | Phát triển giao thông nông thôn (đường huyện, đường xã, đường thôn, xóm): Đánh giá theo mức độ hoàn thành như sau: | 8 |
| Hoàn thành ≥ 90% mục tiêu kế hoạch năm | 8 |
| Hoàn thành ≥ 80% mục tiêu kế hoạch năm | 6 |
| Hoàn thành ≥ 70% mục tiêu kế hoạch năm | 4 |
| Hoàn thành ≥ 60% mục tiêu kế hoạch năm | 2 |
| Hoàn thành < 60% mục tiêu kế hoạch năm | 0 |
1.3 | Tỷ lệ giải ngân vốn ngân sách nhà nước | 10 |
| Tỷ lệ giải ngân đạt 100% | 10 |
| Tỷ lệ giải ngân ≥ 95% | 7 |
| Tỷ lệ giải ngân ≥ 90% | 4 |
| Tỷ lệ giải ngân < 90% | 0 |
2. | Huy động nguồn lực | 20 |
2.1 | Phát triển tổng thể kết cấu hạ tầng giao thông: đánh giá theo tỷ lệ vốn ngân sách nhà nước đầu tư kết cấu hạ tầng giao thông | 10 |
| Đạt ≥ 3,5% GRDP (tổng sản phẩm trên địa bàn) của tỉnh | 10 |
| Đạt ≥ 2,5% GRDP của tỉnh | 8 |
| Đạt ≥ 1,5% GRDP của tỉnh | 6 |
| Đạt < 0,5% GRDP của tỉnh | 4 |
2.2 | Huy động nguồn vốn ngoài ngân sách đối với kết cấu hạ tầng giao thông | 10 |
| Nguồn vốn ngoài ngân sách ≥ 50% tổng vốn đầu tư | 10 |
| Nguồn vốn ngoài ngân sách ≥ 35% tổng vốn đầu tư | 8 |
| Nguồn vốn ngoài ngân sách ≥ 20% tổng vốn đầu tư | 6 |
| Nguồn vốn ngoài ngân sách ≥ 10% tổng vốn đầu tư | 4 |
| Nguồn vốn ngoài ngân sách < 10% tổng vốn đầu tư hoặc không triển khai dự án PPP | 2 |
3. | Vận tải hành khách, hàng hóa | 22 |
3.1. | Vận tải hành khách | 10 |
| - Tốc độ tăng trưởng > 10%/năm | 10 |
| - Tốc độ tăng trưởng từ 5%/năm đến 10%/năm | 7 |
| - Tốc độ tăng trưởng < 5%/năm | 4 |
3.2. | Vận tải hàng hóa | 8 |
| - Tốc độ tăng trưởng > 18%/năm | 8 |
| - Tốc độ tăng trưởng từ 9%/năm đến 18%/năm | 6 |
| - Tốc độ tăng trưởng < 9%/năm | 4 |
3.3. | Vận tải hành khách công cộng (đánh giá đối với các đô thị đặc biệt, đô thị loại I) | 4 |
| - Tỷ lệ đảm nhận của vận tải HKCC > 15% | 4 |
| - Tỷ lệ đảm nhận của vận tải HKCC từ 9% đến 15% | 2 |
| - Tỷ lệ đảm nhận của vận tải HKCC < 9% | 1 |
4. | Bảo đảm chất lượng công trình, đảm bảo an toàn giao thông, an toàn lao động, phòng chống cháy nổ, đảm bảo vệ sinh môi trường | 10 |
| Không để xảy ra sự cố, không xảy ra các vi phạm về an toàn giao thông, an toàn lao động, cháy nổ, vệ sinh môi trường | 10 |
| Để xảy ra sự cố cấp III, không xảy ra các vi phạm về an toàn giao thông, an toàn lao động, cháy nổ, vệ sinh môi trường | 7 |
| Để xảy ra sự cố cấp II hoặc có vi phạm về an toàn giao thông, an toàn lao động, cháy nổ, vệ sinh môi trường | 4 |
| Để xảy ra sự cố cấp I hoặc có vi phạm về an toàn giao thông, an toàn lao động, cháy nổ, vệ sinh môi trường và bị các bộ, ngành nhắc nhở | 0 |
5. | Bảo đảm tiến độ công trình | 10 |
| Hoàn thành dự án đúng tiến độ theo quyết định đầu tư (không điều chỉnh tiến độ thực hiện trong quá trình triển khai) | 10 |
| Hoàn thành dự án đúng tiến độ (có thay đổi tiến độ thực hiện trong quá trình triển khai) | 7 |
| Có trên 50% số lượng dự án đáp ứng tiến độ (không chậm tiến độ) | 4 |
| Các dự án không đáp ứng tiến độ | 0 |
6. | Phát triển khoa học công nghệ | 10 |
| Có áp dụng công nghệ mới, vật liệu mới lần đầu triển khai tại Việt Nam | 10 |
| Có áp dụng công nghệ mới, vật liệu mới lần đầu triển khai tại địa phương | 7 |
| Không áp dụng công nghệ mới, vật liệu mới | 4 |