Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 12963:2020 ISO 20595:2018 Chất lượng nước - Xác định chọn lọc các hợp chất hữu cơ dễ bay hơi trong nước - Phương pháp sử dụng sắc ký khí và khối phổ bằng kỹ thuật headspace tĩnh (HS-GC-MS)

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục Đặt mua toàn văn TCVN
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 12963:2020

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 12963:2020 ISO 20595:2018 Chất lượng nước - Xác định chọn lọc các hợp chất hữu cơ dễ bay hơi trong nước - Phương pháp sử dụng sắc ký khí và khối phổ bằng kỹ thuật headspace tĩnh (HS-GC-MS)
Số hiệu:TCVN 12963:2020Loại văn bản:Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệLĩnh vực: Tài nguyên-Môi trường
Năm ban hành:2020Hiệu lực:
Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 12963:2020

CHẤT LƯỢNG NƯỚC - XÁC ĐỊNH CHỌN LỌC CÁC HỢP CHẤT HỮU CƠ DỄ BAY HƠI TRONG NƯỚC - PHƯƠNG PHÁP SỬ DỤNG SẮC KÝ KHÍ VÀ KHỐI PHỔ BẰNG KỸ THUẬT HEADSPACE TĨNH (HS-GC-MS)

Water quality - Determination of selected highly volatile organic compounds in water - Method using gas chromatography and mass spectrometry by static headspace technique (HS-GC-MS)

Lời nói đầu

TCVN 12963:2020 hoàn toàn tương đương với ISO 20595:2018;

TCVN 12963:2020 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC147 Chất lượng nước biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

Lời giới thiệu

Các phương pháp khác nhau có sẵn để xác định các hợp chất hữu cơ dễ bay hơi trong nước. Tiêu chuẩn này quy định phương pháp sắc ký khí kết hợp detector khối phổ (GC-MS) để xác định các hợp chất hữu cơ bay hơi bằng cách sử dụng kỹ thuật headspace (khoảng trống dương) tĩnh (HS).

 

CHẤT LƯỢNG NƯỚC - XÁC ĐỊNH CHỌN LỌC CÁC HỢP CHẤT HỮU CƠ DỄ BAY HƠI TRONG NƯỚC - PHƯƠNG PHÁP SỬ DỤNG SẮC KÝ KHÍ VÀ KHỐI PHỔ BẰNG KỸ THUẬT HEADSPACE TĨNH (HS-GC-MS)

Water quality - Determination of selected highly volatile organic compounds in water - Method using gas chromatography and mass spectrometry by static headspace technique (HS-GC-MS)

CẢNH BÁO - Người sử dụng tiêu chuẩn này cần phải thành thạo với các thực hành trong phòng thí nghiệm thông thường. Tiêu chuẩn này không đề cập tới mọi vấn đề an toàn đối với người sử dụng tiêu chuẩn, nếu có. Người sử dụng có trách nhiệm xây dựng biện pháp bảo đảm an toàn và sức khỏe phù hợp với các qui định.

QUAN TRỌNG - Chỉ những nhân viên đã được đào tạo phù hợp mới được tiến hành phép thử theo tiêu chuẩn này.

1  Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này qui định phương pháp xác định chọn lọc các hợp chất hữu cơ bay hơi trong nước (xem Bảng 1). Tiêu chuẩn này không bao gồm các hydrocabon halogen bay hơi cũng như các thành phần trong xăng (BTXE, TAME, MTBE và ETBE).

Phương pháp có thể áp dụng để xác định các hợp chất hữu cơ bay hơi (xem Bảng 1) trong nước uống, nước ngầm, nước mặt và nước thải đã xử lý với nồng độ khối lượng >0,1 μg/L. Khoảng áp dụng dưới phụ thuộc vào từng hợp chất, lượng giá trị mẫu trắng và nền mẫu.

Không loại trừ khả năng áp dụng của phương pháp đối với các hợp chất hữu cơ bay hơi khác không được chỉ định trong Bảng 1, nhưng những hợp chất này sẽ được xem xét trong các trường hợp riêng.

Bảng 1 - Các hợp chất hữu cơ bay hơi có thể được xác định bằng phương pháp này

Tên (tên khác)

Công thức phân tử

Số CASa

Số ECb

Khối lượng phân tử

g/mol

allyl cloritc (3-cloropropen)

C3H5Cl

107-05-1

203-457-6

76,53

Benzen

C6H6

71-43-2

200-753-7

78,11

Biphenyl

C12H10

92-52-4

202-163-5

154,21

Bromdiclorometan

CHBrCl2

75-27-4

200-856-7

163,83

Clorobenzen

C6H5Cl

108-90-7

203-628-5

112,56

2-cloro-1,3-butadien (cloropren)

C4H5Cl

126-99-8

204-818-0

88,54

2-clorotoluen

C7H7Cl

95-49-8

202-424-3

126,58

3-clorotoluen

C7H7Cl

108-41-8

203-580-5

126,58

4-clorotoluen

C7H7Cl

106-43-4

203-397-0

126,58

Dibromocloromethan

CHBr2Cl

124-48-1

204-704-0

208,28

1,2-dibromoethan

C2H4Br2

106-93-4

203-444-5

187,86

1,2-diclorobenzen

C6H4Cl2

95-50-1

202-425-9

147,00

1,3-diclorobenzen

C6H4Cl2

541-73-1

208-792-1

147,00

1,4-diclorobenzen

C6H4Cl2

106-46-7

203-400-5

147,00

Diclorodiisopropyl ete

C6H12Cl2O

108-60-1

203-598-3

171,06

1,1-dicloroethan

C2H4Cl2

75-34-3

200-863-5

98,96

1,2-dicloroethan

C2H4Cl2

107-06-2

203-458-1

98,96

1,1-dicloroethen

C2H2Cl2

75-35-4

200-864-0

98,94

Cis-1,2-dicloroeten

C2H2Cl2

156-59-2

205-859-7

96,94

Trans-1,2-dicloroeten

C2H2Cl2

156-60-5

205-860-2

96,94

Diclorometan

CH2Cl2

75-09-2

200-838-9

84,93

1,2-dicloropropan

C3H6Cl2

78-87-5

201-152-2

112,99

Cis-1,3-dicloropropen

C3H4Cl2

10061-01-5

233-195-8

110,97

Trans-1,3-dicloropropen

C3H4Cl2

10061-02-6

602-030-00-5e

110,97

2,3-dicloropropen

C3H4Cl2

78-88-6

201-153-8

110,97

1,1-dimetylpropyl-methyl ete, tert-amyl methyl ete (TAME)

C6H14O

994-05-8

213-611-4

102,17

Etyl benzene

C8H10

100-41-4

202-849-4

106,17

Etyl tert-butyl ete (ETBE)

C6H14O

637-92-3

211-309-7

102,17

Hexaclorobutadien

C4Cl6

87-68-3

201-765-5

206,76

Hexacloroetan

C2Cl6

67-72-1

200-666-4

236,74

Isopropylbenzen (cumene)

C9H12

98-82-8

202-704-5

120,19

Metyl tert-butyl ete (MTBE)

C5H12O

1634-04-4

216-653-1

88,15

Naptalen

C10H8

91-20-3

202-049-5

128,17

n-propylbenzen

C9H12

103-65-1

203-132-9

120,19

1,1,1,2-tetracloroetan

C2H2Cl4

630-20-6

211-135-1

167,85

Tetracloroethen

C2Cl4

127-18-4

204-825-9

165,84

Tetraclorometan (cacbon tetraclorua)

CCl4

56-23-5

200-262-8

153,82

Toluen

C7H8

108-88-3

203-625-9

92,14

Tribromometan (bromoform)

CHBr3

75-25-2

200-854-6

252,73

1,2,3-triclorobenzen

C6H3Cl3

87-61-6

201-757-1

181,45

1,2,4-triclorobenzen

C6H3Cl3

120-82-1

204-428-0

181,45

1,3,5-triclorobenzen

C6H3Cl3

108-70-3

203-608-6

181,45

1,1,1-tricioroetan

C2H3Cl3

71-55-6

200-756-3

133,40

1,1,2-tricloroetan

C2H3Cl3

79-00-5

201-166-9

133,40

Tricloroeten

C2HCl3

79-01-6

201-167-4

131,39

Triclorometan (chloroform)

CHCl3

67-66-3

200-663-8

119,38

1,1,2-triclorotrifloroetan

C2Cl3F3

76-13-1

200-936-1

187,38

1,2,4-trimetylbenzen(giả định)

C9H12

95-63-6

202-436-9

120,19

a CAS-RN: Số đăng ký hóa chất

b Số EC: Danh mục hóa chất thương mại hiện hành của Châu Âu (EINECS) hoặc danh sách các chất hóa học được thông báo của Châu Âu (ELINCS).

c Các hợp chất không ổn định dài hạn

d Các hợp chất có thể cùng rửa giải

e Nguồn: Dữ liệu chất nguy hại của trường đại học Hamburg (Đức)

2  Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 4851 (ISO 3696), Nước dùng để phân tích trong phòng thí nghiệm - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử;

TCVN 6663-3 (ISO 5667-3), Chất lượng nước - Lấy mẫu - Phần 3: Hướng dẫn bảo quản và lưu giữ mẫu nước;

TCVN 9994 (ISO 5667-4), Chất lượng nước - Lấy mẫu - Phần 4: Hướng dẫn lấy mẫu nước uống và nước dùng để chế biến đồ ăn uống;

TCVN 6663-5 (ISO 5667-5), Chất lượng nước - Lấy mẫu - Phần 5: Hướng dẫn lấy mẫu nước uống từ các trạm xử lý và hệ thống phân phối bằng đường ống;

TCVN 6663-6 (ISO 5667-6), Chất lượng nước - Lấy mẫu - Phần 6: Hướng dẫn lấy mẫu nước sông và suối;

TCVN 5999 (ISO 5667-10), Chất lượng nước - Lấy mẫu - Phần 10: Hướng dẫn lấy mẫu nước thải;

TCVN 6660 (ISO 5667-11), Chất lượng nước - Lấy mẫu - Phần 11: Hướng dẫn lấy mẫu nước ngầm.

3  Thuật ngữ và định nghĩa

Tiêu chuẩn này không liệt kê các thuật ngữ và định nghĩa

4  Nguyên tắc

Làm kín khí một thể tích chính xác của mẫu nước chưa lọc trong lọ headspace và nung nóng. Sau khi thiết lập được sự cân bằng lỏng-hơi giữa các hợp chất hữu cơ dễ bay hơi hòa tan trong nước và các hợp chất hữu cơ trong pha khí, lấy một thể tích khí chính xác từ pha khí và xác định bằng sắc ký khí kết hợp detector khối phổ.

5  Cản trở

5.1  Khái quát

Nếu mẫu gồm nhiều pha lỏng, thì phải áp dụng phương pháp khác.

5.2  Cản trở trong phòng thử nghiệm

Một số hợp chất hữu cơ bay hơi đã liệt kê trong Bảng 1 thường được sử dụng làm dung môi trong phòng thử nghiệm. Hơi dung môi trong không khí của phòng thử nghiệm không thể ước tính được trong quá trình phân tích. Vì vậy cần thường xuyên kiểm tra giá trị mẫu trắng (xem 9.3.1).

5.3  Cản trở do nền mẫu

Những ảnh hưởng của nền mẫu gây ra các độ thu hồi khác nhau và các yếu tố tín hiệu phản hồi khác nhau giữa mẫu và chuẩn hiệu chuẩn có thể giảm bằng cách thêm các lượng muối cụ thể. Cũng có thể đạt tới sự gia tăng độ nhạy bằng cách thêm muối. Sử dụng kali sunfat hoặc kali clorua đã chứng tỏ tính hiệu quả. Tuy nhiên, những cản trở có thể xảy ra phụ thuộc vào lượng muối được sử dụng.

5.4  Cản trở trong headspace

Một số hợp chất có thể phân hủy trong khi trạng thái cân bằng tạo thành ở nhiệt độ 80 °C. Ví dụ, 1,1,2,2-tetracloetan phân hủy thành tricloetan. Nếu xuất hiện 1,1,2,2-tetracloetan trong mẫu, kết quả là không thể ước tính được tricloetan.

CHÚ THÍCH: Sự phân hủy 1,1,2,2-tetracloetan có thể được loại bỏ bằng cách axit hóa với nước trong lọ headspace với H2SO4 tới pH <2 và sử dụng Na2SO4 làm muối. Nhưng lưu ý rằng axit có ảnh hưởng lớn đến thời gian sử dụng của cột và bơm.

5.5  Cản trở trong quá trình sắc ký khí và khối phổ

Để khắc phục các cản trở mà nguyên nhân điển hình là do hệ thống bơm hoặc quá trình tách không hoàn toàn, tham khảo ý kiến các chuyên gia và tuân theo sổ tay hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất. Tính năng và độ ổn định của hệ thống phân tích phải được kiểm tra thường xuyên (ví dụ bằng cách đo các dung dịch chuẩn so sánh của thành phần đã biết).

Dữ liệu tính năng từ thử nghiệm liên phòng được lưu từ năm 2013 đã nêu trong Phụ lục D.

6  Thuốc thử

6.1  Khái quát

Trừ khi có quy định khác, các thuốc thử được sử dụng đạt cấp tinh khiết “để phân tích” hoặc “để phân tích dư lượng”.

6.2  Nước, theo các yêu cầu của TCVN 4851 (ISO 3696), cấp 1 hoặc cấp tương đương mà không có bất cứ cản trở nào tới các giá trị mẫu trắng.

6.3  Khí mang cho sắc ký khí và khối phổ, có độ tinh khiết cao và theo yêu cầu kỹ thuật của nhà sản xuất thiết bị, ví dụ heli, độ tinh khiết tối thiểu là 99,996 %.

6.4  Muối, ví dụ kali sunfat, Na2SO4, kali clorua, NaCl.

6.5  Dung môi, để chuẩn bị dung dịch gốc và làm chất hòa tan trong các dung dịch chuẩn so sánh, ví dụ metanol, CH3OH, hoặc dimetylfocmamit (DMF), C3H7NO.

6.6  Hợp chất chuẩn so sánh, mỗi hợp chất được phân tích phải có độ tinh khiết xác định.

6.7  Nội chuẩn, ví dụ các nội chuẩn phù hợp, xem Phụ lục B.

6.8  Ví dụ các dung dịch gốc và dung dịch tiêu chuẩn

6.8.1 Dung dịch gốc

Dung dịch gốc phải được tạo ra bằng cách pha loãng với hợp chất riêng tương ứng ví dụ như metanol (6.5) hoặc từ các hỗn hợp chuẩn đã chứng nhận. Nồng độ của mỗi hợp chất riêng là, ví dụ 100 μg/L theo metanol (6.5).

Giữ dung dịch gốc ở nhiệt độ không quá 6 °C và tránh ánh sáng.

Các dung dịch gốc bền ít nhất 12 tháng.

6.8.2  Dung dịch trung gian (dung dịch thêm chuẩn)

Các dung dịch trung gian (dung dịch thêm chuẩn), dùng để chuẩn bị các dung dịch hiệu chuẩn nhiều thành phần dạng nước cho toàn bộ quá trình tổng (6.8.4), được tạo ra bằng cách pha loãng dung dịch gốc (6.8.1) với dung môi (6.5). Ví dụ, sử dụng một xyranh microlít (7.7) để thêm từ 5 μL đến 500 μL từng dung dịch gốc được yêu cầu (6.8.1) vào bình định mức 10 mL (7.9), bình định mức này đã đầy một nửa với metanol, và sau đó làm đầy tới vạch.

Sau đó, các dung dịch pha loãng với metanon có nồng độ từ 0,05 μg/mL đến 5 μg/mL.

Giữ các dung dịch trung gian ở nhiệt độ không quá 6 °C và tránh ánh sáng.

Các dung dịch trung gian bền nhất 6 tháng.

6.8.3  Dung dịch nội chuẩn

Chuẩn bị dung dịch bằng cách pha loãng các nội chuẩn tương ứng (6.7) với metanol (6.5), từng thành phần, ví dụ 1 μg/mL, theo metanol.

6.8.4  Dung dịch hiệu chuẩn nhiều thành phần dạng nước

Các dung dịch hiệu chuẩn nhiều thành phần dạng lỏng (các dung dịch chuẩn so sánh) có thể được tạo ra bằng cách sau:

- Rót một thể tích nước xác định, ví dụ 10 mL, (6.2) vào lọ headspace 20 mL (7.8) và thêm trực tiếp một thể tích dung dịch thêm chuẩn thích hợp xác định (6.8.2), ví dụ 10 mL, vào nước.

- Sau đó thêm trực tiếp một thể tích dung dịch nội chuẩn xác định (6.8.3), ví dụ 10 μL, vào nước (6.2).

- Đóng lọ headspace (HS) (7.8) bằng nắp ngay sau khi thêm chuẩn và lắc.

Nếu thêm muối vào, thì phải thực hiện việc này trước khi thêm nước. Nên thêm muối (6.4) gần tới bão hòa (ví dụ 3 g NaCl hoặc 4 g Na2SO4 trong 10 mL, tương ứng) để giảm thiểu các ảnh hưởng của nền mẫu.

Cách khác, dung dịch thêm chuẩn (6.8.2) và dung dịch nội chuẩn (6.8.3) cũng có thể được thêm vào qua septum. Việc này sẽ không gây ra sự thất thoát; tuy nhiên, chất lượng của septum được sử dụng cần được đảm bảo bằng các mẫu trắng.

Thể tích thêm chuẩn cần giữ không đổi.

Các dung dịch hiệu chuẩn nhiều thành phần dạng lỏng cũng có thể được chuẩn bị trong các bình định mức (7.9). Đảm bảo rằng không gây ra thất thoát khi hút bằng pipet và đồng nhất hóa. Khuấy dung dịch ít nhất 10 s. Trộn kỹ một cách cẩn trọng nhưng tránh tạo thành dòng chảy rối.

6.9  Kali thiosunfat ngậm năm phân tử nước, Na2S2O3.5H2O

CHÚ THÍCH: Axit ascobic cũng có thể được sử dụng để trung hòa clorua cũng như xác nhận giá trị sử dụng.

7  Thiết bị, dụng cụ

7.1  Khái quát

Thiết bị hoặc các phần thiết bị bằng thủy tinh dùng để tiếp xúc với mẫu nước phải không có các hợp chất cần phân tích và không có các dư lượng mà có thể gây cản trở tới các giá trị mẫu trắng. Điều này có thể thực hiện được bằng cách làm sạch thiết bị thủy tinh.

7.2  Chai thủy tinh, ví dụ các chai đáy bằng cổ hẹp có nút thủy tinh, tốt nhất là các chai thủy tinh màu nâu, thể tích danh định ví dụ 250 mL hoặc thấp hơn.

7.3  Tủ sấy (cabinet)

7.4  Sắc ký khí (GC), với máy đo khối phổ (MS) và bộ bơm mẫu headspace (HS).

7.5  Cột mao quản, ví dụ pha phân cực (trung bình), có đường kính trong, ví dụ, ≤ 0,32 mm, chiều dài từ 30 m đến 60 m, độ dày film từ 1 μm đến 3 μm (tỷ lệ phân pha > 300).

7.6  Thanh khuấy từ, phủ bằng polytetrafloruaetylen (PTFE).

7.7  Xyranh microlit, có các thể tích danh định khác nhau, ví dụ 10 μL, 100 μL, 250 μL, 1000 μL.

7.8  Lọ headspace (lọ HS), ví dụ 20 mL cho bộ bơm mẫu tự động.

7.9  Bình định mức, thể tích danh định ví dụ 10 mL, 50 mL, 100 mL, ví dụ bình định mức theo ISO 1042-A10-C.

7.10  Pipet (Ống hút)

8  Lấy mẫu

Lấy mẫu và xử lý mẫu, theo yêu cầu kỹ thuật đã nêu trong TCVN 6663-3 (ISO 5667-3), TCVN 5994 (ISO 5667-4), TCVN 6663-5 (ISO 5667-5), TCVN 6663-6 (ISO 5667-6), TCVN 5999 (ISO 5667-10) và TCVN 6660 (ISO 5667-11).

Lấy mẫu đầy chai (7.2).

Đảm bảo dòng chảy phân tầng trong suốt quá trình lấy mẫu. Các dòng chảy rối có thể làm thất thoát các chất cần phân tích.

Thêm natri thiosunfat ngậm năm phân tử nước (6.9) vào mẫu nước có khả năng chứa clorua, vì vậy thu được nồng độ từ 80 mg/L đến 100 mg/L.

Tránh súc rửa lại chai mẫu (7.2) bằng vật liệu mẫu, vì điều này có thể có khả năng làm tăng nồng độ của các thành phần chất lơ lửng và cũng làm thất thoát các thuốc thử đã ổn định trong mẫu.

Thiết bị thủy tinh hoặc thiết bị được làm từ thép không rỉ hoặc, ví dụ gàu múc, được làm từ thủy tinh phải được sử dụng. Tránh không dùng thiết bị bằng chất dẻo vì có thể xảy ra sự thất thoát chất phân tích và giá trị mẫu trắng do các ảnh hưởng của sự hấp thụ.

Phải đảm bảo rằng không có các hợp chất gây cản trở trong mẫu và không xảy ra sự thất thoát trong các hợp chất được xác định (xem Điều 5).

Các mẫu phải được xử lý và bảo quản theo TCVN 6663-3 (ISO 5667-3).

Nếu cần thời gian lưu giữ lâu hơn và/hoặc trong trường hợp tính không ổn định đã giả định hoặc đã xác nhận giá trị sử dụng, phải thực hiện các biện pháp phù hợp (ví dụ lưu giữ bằng đồng sunfat, natri azit hoặc headspace có sẵn ngoài thị trường phải được đông lạnh theo chiều ngang).

9  Cách tiến hành

9.1  Chuẩn bị mẫu

Mẫu phải được xử lý như các dung dịch hiệu chuẩn nhiều thành phần (6.8.4).

Trong trường hợp thêm muối, thêm muối vào lọ trước khi thêm mẫu.

Chuyển các mẫu cần kiểm tra vào lọ headspace (7.8) trong khi chuyển tránh dòng chảy rối. Sau đó, thêm dung dịch nội chuẩn (6.8.3). Tiếp theo, các lọ headspace (7.8) phải được làm kín và hòa tan muối bằng cách lắc trực tiếp.

Sự hiệu chính của phép phân tích headspace phụ thuộc vào việc duy trì các tỷ lệ pha thể tích ổn định, tức là trong quá trình hiệu chuẩn và phân tích, phải luôn thêm một lượng nước và muối giống nhau vào lọ headspace. Sự thay đổi do các mẻ lọ khác nhau được bù lại bằng nội chuẩn.

Tất cả các mẫu của một dãy mẫu liên tiếp được ổn nhiệt thành công trong bộ bơm mẫu headspace trong khoảng thời gian không đổi (ví dụ 30 min), ở nhiệt độ không đổi (ví dụ 80 °C) và được phân tích bằng sắc ký khí với detector khối phổ.

9.2  Điều kiện vận hành GC-MS

Thiết bị GC-MS (7.4) phải được tối ưu hóa theo hướng dẫn của nhà sản xuất. Cột mao quản (7.5) phải được sử dụng để tách (xem Phụ lục A).

9.3  Biện pháp kiểm soát

9.3.1  Kiểm soát giá trị mẫu trắng

Trạng thái đảm bảo của thuốc thử và thiết bị phải được kiểm tra hàng ngày nếu các phép phân tích chưa thu được kết quả bằng phương pháp kiểm tra giá trị mẫu trắng.

Kiểm tra giá trị mẫu trắng, ví dụ kiểm tra nước (6.2) theo cùng cách với mẫu.

Các giá trị mẫu trắng được lấy mẫu vị trí cụ thể. Phải xác định vị trí nguồn nhiễm bẩn và, nếu cần, loại bỏ nếu xảy ra giá trị trắng.

Tùy thuộc vào sự dao động của mẫu trắng, các giá trị mẫu trắng không cần được quá giới hạn áp dụng dưới của phương pháp từ 30 % đến 50 %.

9.3.2  Kiểm soát qua quy trình tổng

Chất lượng của quy trình phải được kiểm tra hàng ngày bằng các biện pháp kiểm tra kiểm soát.

Đối với việc kiểm tra kiểm soát này, ví dụ, nước (6.2) phải được thêm chuẩn bằng các hợp chất đã kiểm tra (6.8.4) và được kiểm tra theo cùng cách với mẫu (xem 9.1). Nếu xác định các độ lệch (ví dụ ra ngoài vùng kiểm soát của biểu đồ kiểm soát), thì theo dõi các bước của quá trình riêng.

9.4  Nhận biết các hợp chất riêng

9.4.1  Khái quát

Hợp chất trong mẫu được nhận biết bằng cách so sánh thời gian lưu đo được của khối lượng các hợp chất nhận biết chọn lọc (xem Bảng 2) với thời gian lưu đo được của khối lượng các hợp chất chuẩn so sánh trong dung dịch hiệu chuẩn nhiều thành phần dạng nước, ở cùng điều kiện và độ nhạy tương đối.

9.4.2  Nhận biết các hợp chất riêng bằng detector khối phổ

Các hợp chất riêng được xem là đã nhận biết trong mẫu nếu:

- Thời gian lưu (tR) của pic tương ứng trong sắc ký đồ dòng ion tổng hoặc trong sắc ký đồ ion đơn (SIM) là nằm trong khoảng tR ± 0,5 % hoặc tối đa là ± 5 s, so với thời gian lưu của hợp chất thích hợp đo được ở cùng điều kiện với sắc ký đồ dòng ion tổng hoặc sắc ký đồ khối lượng riêng của một dung dịch chuẩn.

- Khối phổ hoàn chỉnh của các hợp chất chuẩn đã hiệu chính nền phù hợp với phổ hiện tại ở thời gian lưu thích hợp trong sắc ký đồ của mẫu nước, mà phổ này cũng đã hiệu chính nền.

- Tỷ lệ cường độ pic tương đối giữa các ion phân tích của các hợp chất chuẩn (xem Bảng 2) lệch so với các ion phân tích của các hợp chất cần nhận biết của chúng thấp hơn 30 %

- Một số hợp chất, chỉ có sẵn hai ion phân tích (xem Bảng 2).

Bảng 2 - Ví dụ ion phân tích của các hợp chất chuẩn sử dụng để nhận biết và đánh giá chất lượng trong detector khối phổ

Tên

(các hợp chất trong Bảng 1)

Thời gian lưua

lon mục tiêu

lon định lượng 1

lon định lượng 2

min

m/z

m/z

m/z

Vinyl chlorua (cloroeten)

2,900

62

64

56

1,1-dicloroethen

5,005

61

96

63/98

1,1,2-triclorotrifluoretan

5,008

101

151

103

Allyl clorua (3-cloropropen)

5,622

41

39

76

Diclorometan

5,832

84

86

49/51

Trans-1,2-dicloroeten

6,335

96

61

63/96/98

methyl tert-butyl ete (MTBE)

6,320

73

57

61

1,1-dicloroetan

7,082

63

83

65

2-cloro-1,3-butadien (cloropren)

7,258

88

53

 

ethyl tert butyl ete (ETBE)

7,899

59

87

57

Cis-1,2-dicloroeten

8,203

96

61

98

Triclorometan (cloroform)

8,852

83

85

47

1,1,1-tricloroetan

9,234

97

99

117

Tetraclorometan (cacbon tetraclorua)

9,580

117

119

121

Benzen

10,020

78

77

50

1,2-dicloroetan

10,060

62

64

98

1,1-dimetylpropuy-metyl ete, tert-amyl metyl ete (TAME)

10,282

55

73

 

Tricloroeten

11,480

130

95

132

1,2-dicloropropan

12,020

63

62

76

2,3-dicloropropen

12,145

75

110

77

Bromodiclorometan

12,710

83

85

129

Cis-1,3-dicloropropen

13,867

75

110

77

Toluen

14,764

91

65

92

Trans-1,3-dicloropropen

15,398

75

110

77

1,1,2-tricloroetan

15,805

97

83

99

Tetracloroeten

16,289

166

129

164

Dibromoclorometan

17,018

129

127

131

1,2-dibromoetan

17,318

107

109

 

Clorobenzen

18,834

112

77

114

1,1,1,2-tetracloroetan

19,115

131

117

113

Etyl benzen

19,214

91

106

 

m-/p-xylen

19,602

91

106

 

o-xylen

20,805

91

106

 

Vinyl benzen (styren)

20,906

104

78

 

Tribromometan (bromoform)

21,439

173

175

171

isopropylbenzen (cumen)

22,092

105

120

 

n-propylbenzen

32,474

91

120

 

2-clorotoluen

23,686

91

126

 

3-clorotoluen

23,908

91

126

 

4-clorotoluen

24,067

91

126

 

1,3,5-trimetylbenzen (mesitylen)

24,107

105

120

 

1,2,4-trimetylbenzen (pseudocumen)

25,368

105

120

 

1,3-diclorobenzen

26,236

146

111

148

1,4-diclorobenzen

26 550

146

111

148

1,2-diclorobenzen

27,836

146

111

148

Diclorodiidopropyl ete

28,963

45

121

 

Hexacloroethan

28,783

117

201

 

1,3,5-triclorobenzen

32,260

180

145

182

1,2,4-triclorobenzen

35,969

180

145

182

Hexaclorobutadien

37,969

225

260

227

Naptalen

37,606

128

102

127

1,2,3-triclorobenzen

39,589

180

145

182

Biphenyl

61,678

154

153

 

Benzen-d6

9,928

84

52

 

Toluen-d8

14,576

98

100

 

1,2-diclorobenzen-d4

27,782

152

150

 

a Các điều kiện sắc ký khí được liệt kê trong Phụ lục C.

Khối lượng đã liệt kê cho các ion mục tiêu cũng như các ion định lượng trong Bảng 2 đóng vai trò như một ví dụ định hướng. Sự lựa chọn các nội chuẩn cần thích ứng với nhóm hợp chất cần phân tích. Cụ thể, các ion này áp dụng cho phép phân tích liên quan tới tốc độ thu hồi cũng như tới bước sắc ký khí. Ví dụ, các nội chuẩn đã liệt kê. Có thể sử dụng các nội chuẩn bổ sung (xem Phụ lục B).

10  Hiệu chuẩn

10.1  Yêu cầu chung

- Phải xác định hàm hiệu chuẩn cho từng hợp chất cần xác định. Các dung dịch nhiều thành phần (6.8.4) có thể được sử dụng để xác định hàm hiệu chuẩn.

- Khoảng làm việc tuyến tính phải được xác định bằng cách đo ít nhất năm điểm (hiệu chuẩn cơ bản) cho năm nồng độ khác nhau.

- Hàm hiệu chuẩn của hợp chất riêng chỉ áp dụng cho khoảng nồng độ thích hợp. Nó phụ thuộc vào các điều kiện phân tích của sắc ký khí và phải được kiểm tra thường xuyên.

Ít nhất sáu điểm đo phải được xác định khi lựa chọn hàm bậc hai.

Trong phân tích thường ngày, hiệu chuẩn hai điểm có thể đủ cho hàm tuyến tính, nhưng phải được kiểm tra trong những trường hợp riêng (ví dụ khoảng làm việc, các ảnh hưởng nền mẫu). Điều này phải tương ứng với hiệu chuẩn cơ bản.

Để thiết lập hàm hiệu chuẩn, các dung dịch chuẩn phải phù hợp với khoảng làm việc đã đặt cho hàm cơ bản (để chuẩn bị các dung dịch chuẩn, xem 6.8.4).

Xem Bảng 3 để biết thêm ý nghĩa của các chỉ thị.

Bảng 3 - Ý nghĩa của các chỉ thị

Chỉ thị

Ý nghĩa

i

Hợp chất

e

Biến đo để hiệu chuẩn

g

Quy trình tổng

j

Số liên tiếp cho các cặp giá trị

I

Nội chuẩn

10.2  Hiệu chuẩn bằng nội chuẩn

Sử dụng nội chuẩn làm cho việc xác định nồng độ không phụ thuộc vào sai số do định liều tiềm ẩn trong quá trình bơm mẫu và không phụ thuộc vào việc xác định nồng độ của các chất gây ảnh hưởng nền mẫu khác nhau.

Các sai số có thể xảy ra do thất thoát mẫu trong các bước riêng của quá trình chuẩn bị mẫu cũng được bù lại từng phần.

Nồng độ khối lượng ρil phải bằng nhau đối với hiệu chuẩn và đối với mẫu cần phân tích.

- Các giá trị yieg / yleg (diện tích pic, chiều cao pic hoặc các đơn vị tích hợp) phải được áp dụng cho mỗi hợp chất i trên tung độ như một hàm nồng độ khối lượng liên kết ρieg / ρleg.

- Cặp giá trị yieg / ylegρieg / ρleg được sử dụng để xác định đường hồi quy tuyến tính theo Công thức (1):

(1)

Trong đó:

yieg là giá trị đo được của hợp chất i trong quá trình hiệu chuẩn như một hàm của ρie, đơn vị phụ thuộc vào sự đánh giá, ví dụ đơn vị diện tích;

yleg là giá trị đo được của nội chuẩn I trong quá trình hiệu chuẩn như một hàm của ρieg, đơn vị phụ thuộc vào sự đánh giá, ví dụ đơn vị diện tích; tất cả các dung dịch chuẩn chứa các nồng độ nội chuẩn bằng nhau;

ρieg là nồng độ khối lượng (biến không phụ thuộc) của hợp chất i trong dung dịch chuẩn, tính theo microgam trên lít (μg/L);

ρleg là nồng độ khối lượng (biến không phụ thuộc) của nội chuẩn I trong dung dịch chuẩn, tính theo microgam trên lít (μg/L);

milg là độ dốc của đường chuẩn của yieg / yleg như một hàm của nồng độ khối lượng yieg / yleg (hệ số tín hiệu phản hồi);

bilg là giao điểm trên tung độ của đường chuẩn, đơn vị phụ thuộc vào sự đánh giá.

11  Đánh giá

Nồng độ khối lượng ρig của hợp chất riêng phải được tính theo Công thức (2):

(2)

Trong đó:

ρig là nồng độ khối lượng của hợp chất phân tích i trong mẫu nước, tính theo microgam trên lít (μg/L);

yig là giá trị đo được của hợp chất phân tích i trong mẫu nước, ví dụ đơn vị diện tích;

ylg là giá trị đo được của nội chuẩn I trong mẫu nước, ví dụ đơn vị diện tích;

ρlg, là nồng độ khối lượng của nội chuẩn I trong mẫu nước, tính theo microgam trên lít (μg/L);

bilg, milg xem Công thức (1).

12  Biểu thị kết quả

Kết quả phân tích thu được khi áp dụng tiêu chuẩn này phải theo độ không đảm bảo đo cần xem xét trong khi giải thích kết quả.

CHÚ THÍCH: Độ không đảm bảo đo tương đối phụ thuộc vào nồng độ và nền mẫu và là lớn nhất trong khoảng áp dụng dưới của phương pháp.

Nồng độ khối lượng của chất trong Bảng 1 được tính theo microgam trên lít với hai số có nghĩa.

VÍ DỤ:

tricloroetan (cloroform)    11 μg/L

tetracloroeten                  4,1 μg/L

o-xylen                           0,17 μg/L.

13  Báo cáo thử nghiệm

Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm ít nhất thông tin sau:

a) Phương pháp thử nghiệm sử dụng, và viện dẫn tiêu chuẩn này;

b) Nhận biết mẫu;

c) Lấy mẫu, vận chuyển mẫu và chuẩn bị mẫu (nếu có);

d) Biểu thị các kết quả theo Điều 12;

e) Bất cứ độ lệch nào từ phương pháp này và báo cáo tất cả các tình huống mà có thể ảnh hưởng đến kết quả.

 

Phụ lục A

(Tham khảo)

Ví dụ cột GC, lọ headspace và septum

Cột mao quản:

DB-624 polyphenylmethyl siloxan (xem CHÚ THÍCH), chiều dài; 60 m, độ dày film: 1,8 μm, đường kính 0,32 mm

Restek Rxi-624Sil MS (xem CHÚ THÍCH) (60 m x 0,25 mm x 1,4 pm)

Lọ HS

Lọ headspace 20 mL, lọ cổ gấp

Septum

Nắp gấp từ, mạ vàng, có tám lỗ, butyl/PTFE

CHÚ THÍCH: DB-624 polyphenylmethyl siloxan và Restek Rxi-624Sil MS là ví dụ của các sản phẩm phù hợp có sẵn ngoài thị trường. Thông tin này được đưa ra để thuận tiện cho người sử dụng tiêu chuẩn này và không được chứng thực bởi tiêu chuẩn này.

 

Phụ lục B

(Tham khảo)

Ví dụ nội chuẩn

Các khuyến nghị về việc lựa chọn các chất nội chuẩn thích hợp sử dụng trong phân tích các chất riêng đã liệt kê trong Bảng B.1. Hầu hết các chất nội chuẩn thường được sử dụng bởi các phòng thử nghiệm tham gia trong xử lý liên phòng để xác nhận giá trị sử dụng, thực hiện Tháng 3 năm 2013 (xem Bảng D.1, Bảng D.3 và Bảng D.5), được chỉ thị bằng số lượng chất nội chuẩn trong Bảng B.2. Các chất khác cũng có thể được sử dụng nếu thiết lập được sự phù hợp của chúng trong các phép thử sơ bộ.

Bảng B.1 - Các chất nội chuẩn

Tên

Chất nội chuẩn theo Bảng B.2

Tên

Chất nội chuẩn theo Bảng B.2

Allyl chlorua (3-cloropropen)

4

1

2

20

etyl tert-butyl ete (ETBE)

4

1

2

10

benzen

4

1

2

21

hexaclorobutadien

4

3

2

10

biphenyl

4

3

21

2

hexacloroetane

4

3

2

10

bromodiclorometan

4

1

2

9

Isopropylbenzen (cumen)

4

2

3

13

clorobenzen

4

2

10

21

metyl terf-butyl ete (MTBE)

4

1

2

10

2-cloro-1,3-butadien (cloropren)

4

1

2

10

naptalen

4

3

2

21

2-clorotoluen

4

3

2

21

n-propylbenzen

4

2

3

13

3-clorotoluen

4

3

2

21

1,1,1,2-tetracloroetan

4

2

10

20

4-clorotoluen

4

3

2

21

tetracloroeten

4

2

10

9

dibromoclorometan

4

2

9

10

tetraclorometan (cacbon tetraclorua)

4

1

2

10

1,2-dibromoetan

4

2

9

10

Toluen

4

2

21

10

1,2-diclorobenzen

4

3

2

21

Tribromometan (bromoform)

4

2

10

21

1,3-diclorobenzen

4

3

2

21

1,2,3-triclorobenzen

4

3

2

21

1,4-diclorobenzen

4

3

2

21

1,2,4-triclorobenzen

4

3

2

21

diclorodiisopropyl ete

4

3

11

21

1,2,5-triclorobenzen

4

21

2

3

1,1-dicloroetan

4

1

2

10

1,1,1-tricloroetan

4

1

2

10

1,2-dicloroetan

4

1

2

10

1,1,2-tricloroetan

4

2

9

20

1,1-dicloroeten

4

1

2

10

tricloroeten

4

1

2

10

cis-1,2-dicloroeten

4

1

2

10

triclorometan (cloroform)

4

1

2

10

trans-1,2-dicloroeten

4

1

2

10

1,1,2-triclorotriflouroetan

4

2

2

10

diclorometan

4

1

2

10

1,2,4-trimetylbenzen (pseudocumen)

4

2

3

13

1,2-dicloropropan

4

1

2

10

1,3,5-trimetylbenzen (mesitylen)

4

2

3

13

cis-1,3-dicloropropen

4

2

9

10

vinyl benzen (styren)

4

2

13

21

trans-1,3-dicloropropen

4

2

9

10

vinyl clorua (cloroethen)

4

1

2

10

2,3-dicloropropen

4

1

2

10

o-xylen

4

2

13

21

1,1-dimetylpropyl-metyl ete, tert-amyl metyl ete (TAME)

4

1

2

10

m-/p-xylen

4

2

13

21

etyl benzen

4

2

13

21

 

 

 

 

 

Bảng B.2 liệt kê ví dụ các nội chuẩn đã được thử nghiệm như một phần của công việc tiêu chuẩn hóa và đã được kiểm chứng là phù hợp.

Bảng B.2 - Ví dụ các nội chuẩn phù hợp

STT

Tên

Công thức phân tử

CAS-RN

Số EC

Khối lượng phân tử g/mol

lon mục tiêu m/z

lon định lượng 1 m/z

1

benzen-d6

C6D6

1076-43-3

214-061-8

84,15

84,1

56,1

2

flobenzen

C6H5F

462-06-6

207-321-7

96,10

96,0

70,0

3

1,2-diclorobenzen-d4

C6Cl8D4

2199-69-1

218-606-0

151,03

151,9

149,9

4

Toluen-d8

C7D8

2037-26-5

218-009-5

100,11

98,0

100,1

5

metyl tert-butyl ether-d3 (MTBE-d3)

C5H9D3O

29366-08-3

 

91,15

73,0

73,0

6

Metyl tert-butyl ete-d9 (MTBE-d9)

C5H3D9O

1219795-06-8

 

97,20

79,0

80,0

7

1,4-diflorobenzen

C6H4F2

540-36-3

2008-742-9

114,09

 

 

8

1,3,5-triclorobenzen-d3

C6Cl3D3

1198-60-3

 

184,47

183,0

148,0

9

2-bromo-1-cloropropan

C3H3BrCl

3017-95-6

221-157-3

157,44

41,0

77,0

10

1,2-dicloroetan-d4

C2Cl2D4

17060-07-0

17060-07-0

102,98

65,0

67,0

11

1-bromo-2-cloroetan

C2H4BrCl

107-04-0

203-456-0

143,41

63,0

 

12

clorobenzen-d5

C6D5Cl

3114-55-4

221-482-0

117,59

117

119

13

o-xylen-d10

C6D6

56004-61-6

259-942-8

116,25

98,0

116,0

14

bromobenzen-d5

C6D5Br

4165-57-5

224-013-8

162,05

161,0

163,0

15

naptalen-d8

C10D8

1146-65-2

214-552-7

136,22

136,0

 

16

2-hexanon

C6H12O

591-78-6

209-731-1

100,16

58,0

85

17

1,1,1-tricloroetan-d3

C2D3Cl3

2747-58-2

 

136,42

 

 

18

a,a,a-triflorotoluen

C7H5F3

98-08-8

202-635-0

146,11

 

 

19

4-bromoflorobenzen

C6H4BrF

460-00-4

207-300-2

175,00

95,0

174,0

20

bromoetan-d5

C2H5Br

74-96-4

200-825-8

108,97

113,0

115,0

21

2,3,4-triflorotoluen

C7H5F3

193533-92-5

 

146,11

145,0

146,0

 

Phụ lục C

(Tham khảo)

Ví dụ headspace và các điều kiện sắc ký khí

C.1 Điều kiện của headspace

Thể tích bơm của headspace:

2,5 mL

Thể tích bơm:

1 mL

Nhiệt độ xyranh:

80 °C

Nhiệt độ ủ

80 °C

Thời gian ủ

30 min

Thời gian khuấy

5 s

Thời gian khuấy (tắt)

2 s

C.2 Điều kiện GC

Detector

MS-bốn cực

Nhiệt độ detector

300 °C

Nhiệt độ của đường truyền

300 °C

Nhiệt độ bơm

90 °C/1 min/10 °s-1/280 °C/5 min đẳng nhiệt

Năng lượng ion hóa:

70 eV

Cột mao quản:

DB-624 polyphenylmethyl siloxane (xem CHÚ THÍCH), chiều dài: 60 m, độ dày film: 1,8 μm, đường kính: 0,32 mm

Chương trình nhiệt độ:

35 °C/1 min đẳng nhiệt 4 °C min-1→120 °C→ 4 °C min-1→ 140 °C → 15 min đẳng nhiệt → 25 °C min-1→ 255 °C → 1,5 min đẳng nhiệt

Đưa mẫu vào:

Bộ bơm mẫu tự động headspace

Bơm:

T lệ phân hóa 1:1

Lưu lượng cột:

1,2 mL/min

Khí mang:

Heli

CHÚ THÍCH: DB-624 polyphenylmetyl siloxan là ví dụ về sản phẩm thích hợp có sẵn ngoài thị trường. Thông tin này được đưa ra để thuận tiện cho người sử dụng tiêu chuẩn này và không được chứng thực bởi tiêu chuẩn này.

 

Phụ lục D

(Tham khảo)

Dữ liệu tính năng

Thử nghiệm liên phòng để xác nhận giá trị sử dụng đã thực hiện tháng 3 năm 2013 với sự tham gia của 21 phòng thử nghiệm. Các phòng thí nghiệm từ ba nước khác nhau, Đức, Thụy Sĩ và Úc, đã tham gia vào thử nghiệm liên phòng. Các mẫu nước uống, nước mặt và nước thải đã qua xử lý đã được tiến hành tương ứng. Thực hiện kiểm tra bốn lần cho mỗi mẫu.

Sử dụng thể tích mẫu 10 mL với 85 % các phòng thử nghiệm tham gia thử nghiệm liên phòng.

Sử dụng một thể tích mẫu <10 mL (5 mL) cho 75 % các phòng thử nghiệm tham gia và sử dụng một thể tích mẫu > 10 mL (12,5 mL hoặc 15 mL) cho 7,5 % các phòng thử nghiệm tham gia.

40 % các phòng thử nghiệm không được sử dụng muối bổ sung để chuẩn bị mẫu. 40 % các phòng thử nghiệm thêm từ 3 g đến 5 g Na2SO4 vào nước mẫu và 20 % các phòng thử nghiệm thêm từ 2 g đến 3 g NaCl.

64 % các phòng thử nghiệm sử dụng cột mao quản 60 m và với 36 % các phòng thử nghiệm sử dụng cột có chiều dài ≤ 25 m.

Không thể xác nhận giá trị sử dụng của các thông số cis-1,3-dicloropropen, trans-1,3-dicloropropen, allyl clorua và 1,3,5-triclorobenzen trong thử nghiệm liên phòng xác nhận giá trị sử dụng.

Vì thế, để có thể đưa ra các thông báo có liên quan đến các thông số này, các kết quả từ nghiên cứu so sánh trong nhóm nghiêm cứu đã liệt kê trong Bảng D.2, Bảng D.4 và Bảng D.6. Trong trường hợp cis-1,3-dicloropropen và trans-1,3-dicloropropen, số các phòng thử nghiệm tham gia là 7 và nhiều hơn, nhưng nồng độ quy định trong nghiên cứu so sánh là cao hơn nồng độ trong thử nghiệm liên phòng đối với xác nhận giá trị sử dụng.

Trong trường hợp allyl clorua, chỉ có các giá trị từ bốn phòng thử nghiệm, có kết quả rằng thông số này không được coi là đã xác nhận giá trị sử dụng.

Trong trường hợp của 1,3,5-triclorobenzen, chỉ có dữ liệu từ hai phòng thử nghiệm là có sẵn, thông số này không được coi là đã xác nhận giá trị sử dụng. Tuy nhiên, vì 1,3,5-triclorobenzen thể hiện động thái tương tự với 1,2,3-triclorobenzen và 1,2,4-triclorobenzen, nên hai thông số này cũng cho phép các kết luận có liên quan đến 1,3,5-triclorobenzen.

Dữ liệu tính năng từ thử nghiệm liên phòng này để xác nhận giá trị sử dụng đã được xác định theo TCVN 10828-2 (ISO 5725-2). Kết quả được nêu trong Bảng D.1, Bảng D.3 và Bảng D.5, Hồ sơ xác nhận giá trị sử dụng có dữ liệu bổ sung về thử nghiệm liên phòng.

Bảng D.1 - Dữ liệu tính năng theo TCVN 6910-2 (ISO 5725-2) đối với các hợp chất hữu cơ bay hơi, mẫu nước uống 1

Hợp chất

l

n

o

%

X

μg/L

μg/L

η

%

SR

μg/L

CV,R

%

Sr

μg/L

Cv,r

%

benzen

20

80

4,8

0,150

0,144 1

96,1

0,030 5

21,2

0,009 4

6,5

biphenyl

14

56

6,7

1,142

0,934 3

81,8

0,280 3

30,0

0,093 4

10,0

bromodiclorometan

17

68

0,0

0,158

0,148 7

94,1

0,032 6

21,9

0,009 9

6,7

clorobenzen

17

68

5,6

0,132

0,120 1

91,0

0,023 8

19,9

0,007 7

6,4

2-cloro-1,3-butadien (cloropren)

14

55

12,7

0,193

0,136 9

70,9

0,048 3

35,3

0,007 2

5,3

2-clorotoluen

14

56

17,6

0,131 0

0,119 1

90,9

0,031 2

26,2

0,008 7

7,3

3-clorotoluen

16

64

5,9

0,211 0

0,181 8

86,2

0,033 6

18,5

0,014

7,7

4-clorotoluen

16

64

5,9

0,263 0

0,204 1

77,6

0,056 9

27,9

0,011 7

5,8

dibromoclorometan

18

72

0,0

0,263 0

0,284 5

108,2

0,058 7

20,7

0,016 1

5,7

1,2-dibromoetan

16

64

0,0

0,167 0

0,184 9

110,7

0,061 2

33,1

0,017 2

9,3

1,2-diclorobenzen

17

68

5,6

0,159 0

0,146 4

92,1

0,022 6

15,5

0,012 2

8,3

1,3-diclorobenzen

18

72

5,3

0,194 0

0,176 2

90,8

0,025 9

14,7

0,013 3

7,6

1,4-diclorobenzen

16

62

6,1

0,176 0

0,164 0

93,2

0,020 3

12,4

0,011 6

7,1

diclorodiisopropyl ete

13

51

19,0

1,1420

1,049 5

91,9

0,098 3

9,4

0,061 8

5,9

1,1-dicloroetan

17

66

5,7

0,134 0

0,138 9

103,7

0,045 0

32,4

0,008 6

6,2

1,2-dicloroetan

15

60

16,7

0,140 0

0,153 1

109,4

0,037 9

24,8

0,011 6

7,6

1,1-dicloroeten

16

64

8,6

0,167 0

0,181 3

108,6

0,052 5

28,9

0,010 2

5,6

cis-1,2-dicloroeten

16

64

15,8

0,228 0

0,259 9

114,0

0,069 5

26,7

0,013 1

5,0

trans-1,2-dicloroeten

18

71

10,1

0,440 0

0,417 1

94,8

0,070 9

17,0

0,018 4

4,4

diclorometan

19

76

0,0

1,055 0

0,944 7

89,5

0,194 3

20,6

0,054 0

5,7

1,2-dicloropropan

17

68

0,0

0,351 0

0,326 6

93,0

0,069 1

21,2

0,017 1

5,2

2,3-dicloropropen

10

40

9,1

0,193 0

0,092 3

47,8

0,056 6

61,4

0,007 5

8,2

1,1-dimetylpropyl-metyl ete, tert-amyl metyl ete (TAME)

17

67

0,0

0,351 0

0,318 9

90,9

0,064 8

20,3

0,018 9

5,7

etyl benzen

19

76

0,0

0,158 0

0,143 0

90,5

0,028 8

20,1

0,008 1

5,7

etyl tert-butyl ete (ETBE)

18

72

5,3

0,351 0

0,327 1

93,2

0,057 1

17,5

0,012 9

3,9

hexaclorobutadien

19

76

9,0

0,211 0

0,197 2

93,5

0,040 4

20,5

0,017 0

8,6

hexacloroetan

15

60

3,2

0,176 0

0,165 5

94,0

0,042 9

25,9

0,013 0

7,9

Isopropylbenzen (cumen)

20

79

1,3

0,149 0

0,132 6

89,0

0,027 1

20,4

0,008 6

6,5

metyl tert-butyl ete (MTBE)

17

68

10,5

0,211 0

0,209 5

99,3

0,034 1

16,3

0,013 2

6,3

naptalen

18

72

5,3

0,545 0

0,515 0

94,5

0,074 1

14,4

0,038 3

7,5

n-propylbenzen

19

76

5,0

0,167

0,146 6

87,8

0,023 3

15,9

0,007 9

5,4

1,1,1,2-tetracloroetan

16

64

11,1

0,149 0

0,140 9

94,6

0,024 1

17,1

0,015 3

10,9

tetracloroeten

18

72

14,3

0,167 0

0,149 3

89,4

0,032 1

21,5

0,009 5

6,4

tetraclorometan

21

83

0,0

0,159 0

0,146 1

91,9

0,026 5

18,1

0,012 5

8,6

toluen

18

72

10,0

0,263 0

0,247 2

94,0

0,056 4

22,8

0,010 9

4,4

tribromometan (bromotorm)

17

68

15,0

0,439 0

0,438 0

99,8

0,075 5

17,2

0,024 7

5,6

1,2,3-triclorobenzen

17

68

0,0

0,158 0

0,154 5

97,8

0,032 7

21,2

0,019 0

12,3

1,2,4-triclorobenzen

14

555

17,9

0,211 0

0,195 8

92,8

0,020 5

10,5

0,011 6

5,9

1,1,1-tricloroetan

17

66

19,5

0,167 0

0,154 6

92,6

0,031 5

20,4

0,007 3

4,7

1,1,2-tricloroetan

17

65

0,0

0,263 0

0,269 4

102,4

0,048 2

17,9

0,022 8

8,5

tricloroeten

21

83

1,2

0,141 0

0,128 7

91,3

0,022 2

17,2

0,008 9

7,0

triclorometan (cloroform)

19

74

9,8

0,141 0

0,140 2

99,4

0,029 2

20,8

0,010 3

7,4

1,1,2-triclorotrifloroetan

19

76

0,0

0,167 0

0,174 5

104,5

0,066 0

37,9

0,013 8

7,9

1,2,4-trimetylbenzen

18

72

5,3

0,141 0

0,123 4

87,5

0,023 3

18,9

0,008 3

6,7

1,3,5-trimetylbenzen

18

72

5,3

0,194 0

0,169 4

87,3

0,029 4

17,4

0,009 1

5,4

vinyl benzen (styren)

18

72

10,0

0,633 0

0,398 7

63,0

0,105 1

26,4

0,020 9

5,2

vinyl chlorua (cloroeten)

20

79

4,8

1,757 0

1,700 4

96,8

0,465 2

27,4

0,096 1

5,7

o-xylen

20

79

1,3

0,167 0

0,151 4

90,7

0,030 3

20,0

0,007 3

4,8

m-/p-xylen

18

72

5,3

0,281 0

0,245 9

87,5

0,043 1

17,5

0,013 5

5,5

l  Số của các phòng thử nghiệm sau khi loại bỏ các giá trị ngoại lai

n  Số kết quả đơn sau khi loại bỏ giá trị ngoại lai

o  Phần trăm giá trị ngoại lai

X Giá trị được gán

  Trung bình toàn bộ các giá trị

η  Tỷ lệ thu hồi

sR  Độ lệch chuẩn tái lập

CV,R  Hệ số biến thiên của độ tái lập

sr  Độ lệch chuẩn lặp lại

Cv,r  Hệ số biến thiên của độ lặp lại

Các kết quả trong Bảng D.2 đã được xác định trong nghiên cứu so sánh của nhóm nghiên cứu.

Bảng D.2 - Dữ liệu tính năng theo TCVN 6910-2 (ISO 5725-2) đối với các hợp chất hữu cơ bay hơi, mẫu nước uống 1, không được xác nhận giá trị sử dụng (từ nghiên cứu so sánh)

Hợp chất

l

n

o

%

X

μg/L

μg/L

η

%

sR

μg/L

CV,R

%

sr

μg/L

Cv,r

%

allyl clorua

4

16

0

4,500

3,220

71,6

0,843 0

26,2

0,244 8

7,6

cis-1,3-dicloropropen

7

28

12,5

2,250

1,716

76,3

0,698 7

40,7

0,106 9

6,23

trans-1,3-dicloropropen

8

32

0

4,500

3,640

80,9

1,264

35,3

0,225 8

6,2

1,3,5-triclorobenzen

2

8

0

0,450 0

0,348 6

77,5

0,186 1

53,4

0,011 8

3,38

Giải thích các ký hiệu, xem Bảng D.1

Bảng D.3 – Dữ liệu tính năng theo TCVN 6910-2 (ISO 5725-2) đối với các hợp chất hữu cơ bay hơi, mẫu 2 nước mặt

Hợp chất

l

n

o

%

X

μg/L

μg/L

η

%

sR

μg/L

CV,R

%

sr

μg/L

Cv,r

%

benzen

18

72

14,3

0,878 0

0,801 9

91,3

0,118 2

14,7

0,017 8

2,2

biphenyl

14

56

0,0

2,105 0

1,831 1

87,0

0,426 3

23,3

0,162 3

8,9

bromodiclorometan

15

60

6,3

0,211 0

0,201 3

95,4

0,030 4

15,1

0,011 2

5,5

clorobenzen

17

68

10,5

0,439 0

0,371 8

84,7

0,057 9

15,6

0,016 3

4,4

2-cloro-1,3-butadien (cloropren)

15

60

6,3

0,263

0,162 9

61,9

0,046 8

28,7

0,010 3

6,3

2-clorotoluen

17

68

0,0

0,317 0

0,267 9

84,5

0,078 6

29,3

0,017 3

6,4

3-clorotoluen

16

64

11,1

0,878 0

0,689 0

78,5

0,121 3

17,6

0,038 3

5,6

4-clorotoluen

16

64

5,9

0,132 0

0,137 5

104,2

0,051 1

37,1

0,021 2

15,4

dibromoclorometan

15

60

6,3

0,158 0

0,183 2

115,9

0,053 4

29,1

0,015 9

8,7

1,2-dibromoetan

19

75

1,3

1,053 0

0,991 2

94,1

0,187 1

18,9

0,060 2

6,1

1,2-diclorobenzen

16

63

7,4

0,175 0

0,163 8

93,6

0,031 6

19,3

0,011 0

6,7

1,3-diclorobenzen

15

60

16,7

0,263 0

0,232 2

88,3

0,024 8

10,7

0,015 7

6,7

1,4-diclorobenzen

17

68

0,0

0,439 0

0,387 7

88,3

0,051 2

13,2

0,021 9

5,6

diclorodiisopropyl ete

14

56

6,7

1,141 0

0,946 1

82,9

0,325 4

34,4

0,095 8

10,1

1,1-dicloroetan

19

76

9,5

0,245 0

0,233 2

95,2

0,042 6

18,3

0,011 1

4,7

1,2-dicloroetan

19

73

0,0

0,281 0

0,311 9

111,0

0,079 7

25,6

0,025 7

8,3

1,1-dicloroeten

20

79

1,3

0,879 0

0,833 5

94,8

0,140 7

16,9

0,030 8

3,7

cis-1,2-dicloroeten

18

72

10,0

0,878 0

0,748 5

85,3

0,169 2

22,6

0,029 1

3,9

trans-1,2-dicloroeten

15

60

6,3

0,228 0

0,223 5

98,0

0,053 1

23,8

0,014 4

6,5

diclorometan

19

76

0,0

2,633 0

2,504 7

95,1

0,426 9

17,4

0,108 5

4,3

1,2-dicloropropan

14

56

0,0

0,167 0

0,181 3

108,6

0,076 6

42,3

0,012 3

6,8

2,3-dicioropropen

13

49

7,5

1,317 0

0,298 1

22,6

0,163 4

54,8

0,018 5

6,2

1,1-dimetylpropyl-metyl ete, tert- amyl metyl ete (TAME)

17

67

6,9

1,404 0

1,170 2

83,3

0,177 9

15,2

0,038 9

3,3

etyl benzen

20

80

0,0

1,404 0

1,135 2

80,9

0,202 3

17,8

0,057 5

5,1

etyl tert-butyl ete (ETBE)

18

72

5,3

2,107 0

1,865 1

88,5

0,344 2

18,5

0,083 1

4,5

hexaclorobutadien

20

78

0,0

0,877 0

0,788 9

90,0

0,172 5

21,9

0,048 7

6,2

hexacloroetan

19

76

9,0

1,140 0

1,011 3

88,7

0,230 4

22,8

0,065 0

6,4

Isopropylbenzen (cumen)

18

72

10,0

0,456 0

0,393 4

86,3

0,064 2

16,3

0,016 8

4,3

metyl tert-butyl ete (MTBE)

18

72

10,0

1,054 0

0,988 3

93,8

0,130 2

13,2

0,033 8

3,4

naptalen

19

75

1,3

1,053 0

1,071 7

101,8

0,358 3

33,4

0,066 9

6,2

n-propylbenzen

20

80

0,0

0,879 0

0,672 0

76,5

0,146 6

21,8

0,041 0

6,1

1,1,1,2-tetracloroetan

17

68

15,0

0,562 0

0,546 6

97,3

0,088 3

16,2

0,021 6

4,0

tetracloroeten

20

80

4,8

0,210 0

0,211 7

100,8

0,054 2

25,6

0,012 4

5,9

tetraclorometan

20

80

4,8

0,791 0

0,739 5

93,5

0,148 9

20,1

0,039 6

5,4

toluen

19

76

5,0

0,299 0

0,321 5

107,5

0,094 3

29,3

0,013 2

4,1

tribromometan (bromoform)

19

75

0,0

0,525 0

0,542 9

103,4

0,090 5

16,7

0,044 6

8,2

1,2,3-triclorobenzen

17

68

0,0

0,702 0

0,624 9

89,0

0,069 4

11,1

0,037 3

6,0

1,2,4-triclorobenzen

13

52

13,3

0,263 0

0,226 9

86,3

0,022 7

10,0

0,012 9

5,7

1,1,1-tricloroetan

20

80

4,8

0,421 0

0,401 1

95,3

0,067 0

16,7

0,018 6

4,6

1,1,2-tricloroetan

14

56

0,0

0,166 0

0,180 8

108,9

0,043 9

24,3

0,012 3

6,8

Tricloroeten

20

80

4,8

0,439 0

0,388 3

88,5

0,081 6

21,0

0,017 4

5,6

triclorometan (cloroform)

19

76

9,5

0,193 0

0,204 9

106,2

0,042 1

20,6

0,011 5

5,6

1,1,2-triclorotrifioroetan

17

68

10,5

0,263 0

0,271 8

103,3

0,070 2

25,8

0,010 8

4,0

1,2,4-trimetylbenzen

20

80

0,0

0,877 0

0,680 7

77,6

0,127 2

18,7

0,043 3

6,4

1,3,5-trimetylbenzen

15

60

21,1

0,281 0

0,240 0

85,4

0,037 1

15,5

0,009 5

3,9

vinyl benzen (styren)

19

76

5,0

0,789 0

0,510 1

64,7

0,123 8

24,3

0,027 8

5,5

vinyl chlorua (cloroeten)

19

76

9,5

3,506 0

3,429 3

97,8

0,921 5

26,9

0,187 2

5,5

o-xylen

20

80

0,0

0,352 0

0,302 4

85,9

0,051 5

17,1

0,018 4

6,1

m-/p-xyien

19

76

5,0

0,632 0

0,547 2

86,6

0,085 3

15,6

0,028 5

5,2

Giải thích ký hiệu, xem Bảng D.1

Các kết quả trong Bảng D.4 đã được xác định trong nghiên cứu so sánh của nhóm nghiên cứu.

Bảng D.4 - Dữ liệu tính năng theo TCVN 6910-2 (ISO 5725-2) đối với các hợp chất bay hơi, mẫu 2 nước mặt, không xác nhận giá trị sử dụng (từ nghiên cứu so sánh)

Hợp chất

l

n

o

%

X

μg/L

μg/L

η

%

sR

μg/L

CV,R

%

sr

μg/L

Cv,r

%

allyl clorua

4

16

0

4,500

2,851

63,4

0,839 0

29,4

0,155 7

5,46

cis-1,3-dicloropropen

7

28

12,5

2,250

1,478

66,1

0,537 5

36,2

0,150 4

10,1

trans-1,3-dicloropropen

7

28

0

4,500

2,829

62,9

0,987 7

34,9

0,238 1

8,41

1,3,5-triclorobenzen

2

8

0

0,450

0,319 5

71,0

0,220 8

69,1

0,022 6

7,08

Giải thích ký hiệu, xem Bảng D,1

Bảng D.5 - Dữ liệu tính năng theo TCVN 6910-2 (ISO 5725-2) đối với các hợp chất hữu cơ, mẫu 3 nước thải đã qua xử lý

Hợp chất

l

n

o

%

X

μg/L

μg/L

η

%

sR

μg/L

CV,R

%

sr

μg/L

Cv,r

%

benzen

20

79

0,0

0,527 0

0,507 1

96,2

0,078 6

15,5

0,017 7

3,5

biphenyl

17

67

0,0

8,420 0

7,228 1

85,8

1,812 3

25,1

0,595 8

8,2

bromodiclorometan

19

76

3,8

0,878 0

0,804 5

91,6

0,097 1

12,1

0,030 7

3,8

clorobenzen

17

68

15,0

1,753 0

1,550 1

88,4

0,260 4

16,8

0,041 5

2,7

2-cloro-1,3-butadien (cloropren)

16

64

5,9

0,701 0

0,463 5

66,1

0,152 8

33,0

0,030 4

6,6

2-clorotoluen

17

68

5,6

2,102 0

1,561 7

74,3

0,579 5

37,1

0,065 4

4,2

3-clorotoluen

15

60

11,8

0,263 0

0,284 3

108,1

0,110 6

38,9

0,016 7

5,9

4-clorotoluen

16

64

11,1

0,632 0

0,646 9

102,4

0,233 7

36,1

0,032 2

5,0

dibromoclorometan

17

68

15,0

1,753 0

1,675 5

95,6

0,198 7

11,9

0,060 3

3,6

1,2-dibromoetan

19

76

0,0

0,703 0

0,686 1

97,6

0,125 4

18,3

0,046 0

6,7

1,2-diclorobenzen

18

72

4,0

1,052 0

0,946 0

89,9

0,101 1

10,7

0,040 1

4,2

1,3-diclorobenzen

19

76

0,0

0,352 0

0,328 2

93,2

0,065 1

19,8

0,027 2

8,3

1,4-diclorobenzen

19

76

0,0

0,527 0

0,481 4

91,3

0,054 3

11,3

0,034 8

7,2

diclorodiisopropyl ete

14

54

12,9

4,344 0

3,336 2

76,8

1,065 1

31,9

0,209 7

6,3

1,1-dicloroetan

19

76

9,5

1,683 0

1,556 2

92,5

0,214

13,8

0,053 8

3,5

1,2-dicloroetan

19

76

5,0

1,895 0

1,804 3

95,2

0,260 8

14,5

0,079 2

4,4

1,1-dicloroeten

21

84

0,0

0,524 0

0,556 7

106,2

0,112 9

20,3

0,029 9

5,4

cis-1,2-dicloroeten

19

76

9,5

3,859 0

3,264 3

84,6

0,542 5

16,6

0,100 9

3,1

trans-1,2-dicloroeten

18

72

14,3

1,754 0

1,626 8

92,7

0,240 0

14,8

0,052 3

3,2

diclorometan

19

76

0,0

8,417 0

7,761 7

92,2

1,252 2

16,1

0,281 7

3,6

1,2-dicloropropan

16

64

19,0

2,105 0

1,856 5

88,2

0,265 3

14,3

0,040 6

2,2

2,3-dicloropropen

12

48

7,7

0,738 0

0,279 6

37,9

0,129 1

46,2

0,027 4

9,8

1,1-dimetylpropyl-metyl ete, tert-amyl methyl ete (TAME)

17

67

5,6

4,557 0

4,028 1

88,4

0,689 1

17,1

0,124 3

3,1

etyl benzen

19

76

5,0

0,875 0

0,739 5

84,5

0,116 3

15,7

0,032 4

4,4

etyl tert-butyl ete (ETBE)

19

75

0,0

2,222 0

1,937 5

87,2

0,263 2

13,6

0,083 9

4,3

hexaclorobutadien

19

76

0,0

0,878 0

0,777 0

88,5

0,185 2

23,8

0,067 9

8,8

hexacloroetan

18

72

5,3

0,631 0

0,556 6

88,2

0,1158

20,8

0,029 9

5,4

Isopropylbenzen (cumen)

21

83

0,0

2,384 0

2,062 8

86,5

0,353 0

17,1

0,098 9

4,8

metyl tert-butyl ete (MTBE)

19

76

5,0

1,272 0

1,234 6

97,1

0,152 0

12,3

0,050 0

4,1

naptalen

18

72

13,3

4,207 0

3 0,8148

90,7

0,633 8

16,6

0,185 7

4,9

n-propylbenzen

19

76

9,5

0,738 0

0,621 7

84,2

0,118 9

19,1

0,032 9

5,3

1,1,1,2-tetracloroetan

16

64

20,0

2,805 0

2,676 2

95,4

0,407 2

15,2

0,063 5

4,0

tetracloroeten

19

76

8,4

1,788 0

1,569 3

87,8

0,283 5

18,1

0,062 6

4,0

tetraclorometan

20

80

4,8

0,561 0

0,527 5

94,0

0,105 4

20,0

0,025 1

4,8

toluen

20

80

0,0

4,210 0

3,598 6

85,5

0,644 9

17,9

0,131 7

3,7

tribromometan (bromoform)

18

72

10,0

1,225 0

1,190 5

97,2

0,210 4

17,7

0,070 8

6,0

1,2,3-triclorobenzen

14

56

11,1

0,422 0

0,400 8

95,0

0,050 9

12,7

0,022 9

5,7

1,2,4-triclorobenzen

18

72

4,0

1,404 0

1,263 7

90,0

0,185 9

14,7

0,067 0

5,3

1,1,1-tricloroetan

20

80

4,8

0,563 0

0,539 9

95,9

0,088 8

16,5

0,027 8

5,2

1,1,2-tricloroetan

21

84

0,0

1,227 0

1,175 1

95,8

0,179 2

15,3

0,070 2

6,0

tricloroeten

21

83

1,2

0,386 0

0,346 4

89,7

0,066 4

19,2

0,016 9

4,9

triciorometan (cloroform)

20

80

4,8

0,876 0

0,886 9

101,2

0,144 0

16,2

0,035 7

4,0

1,1,2-triclorotrifloroetan

20

80

0,0

1,683 0

1,609 1

95,6

0,379 1

23,6

0,073 9

4,6

1,2,4-trimetyibenzen

18

72

10,0

0,561 0

0,476 9

85,0

0,107 0

22,4

0,022 7

4,8

1,3,5-trimetylbenzen

21

84

0,0

1,930 0

1,585 3

82,1

0,279 5

17,6

0,075 9

4,8

vinyl benzen (styren)

20

80

4,8

2,629 0

1,905 9

72,5

0,541 7

28,4

0,073 4

3,9

vinyl clorua (cloroeten)

21

84

0,0

2,337 0

2,386 3

102,1

0,622 3

26,1

0,139 1

5,8

o-xylen

20

79

0,0

0,701 0

0,604 7

86,3

0,091 5

15,1

0,020 9

3,5

m-/p-xylen

21

84

0,0

4,210 0

3,515 3

83,5

0,547 6

15,6

0,116 9

3,3

Giải thích ký hiệu, xem Bảng D.1

Các kết quả trong Bảng D.6 đã được xác định trong nghiên cứu so sánh của nhóm nghiên cứu.

Bảng D.6 - Dữ liệu tính năng theo TCVN 6910-2 (ISO 5725-2) đối với các hợp chất hữu cơ bay hơi, mẫu 3 nước thải đã qua xử lý, không xác nhận giá trị sử dụng (từ nghiên cứu so sánh)

Hợp chất

l

n

o

%

X

μg/L

μg/L

η

%

sR

μg/L

CV,R

%

sr

μg/L

Cv,r

%

allyl clorua

4

16

0

4,500

2,963

65,9

0,900 0

30,4

0,240 5

8,1

cis-1,3-dicloropropen

7

28

12,5

2,250

1,479

65,7

0,574 7

38,9

0,136 5

9,23

trans-1,3-dicloropropen

8

32

0

4,500

3,100

68,9

1,07 2

34,6

0,277 2

8,9

1,3,5-triclorobenzen

2

8

0

0,450

0,336 3

74,7

0,218 0

64,8

0,017 4

5,2

Giải thích ký hiệu, xem Bảng D.1.

 

Thư mục tài liệu tham khảo

[1] TCVN 7153 (ISO 1042), Dụng cụ thí nghiệm bằng thủy tinh - Bình định mức.

[2] TCVN 6910-2 (ISO 5725-2), Độ chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo - Phần 2: Phương pháp cơ bản xác định độ lặp lại và độ tái lập của phương pháp đo tiêu chuẩn.

[3] ISO 11352, Water quality - Estimation of measurement uncertainty based on vadilation and quality control data

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản mới nhất

×
Vui lòng đợi