Tiêu chuẩn TCVN 8883:2011 Xác định thuốc trừ cỏ trong đất bằng HPLC

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục Đặt mua toàn văn TCVN
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 8883:2011

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 8883:2011 ISO 11264:2005 Chất lượng đất-Xác định thuốc trừ cỏ-Phương pháp HPLC dùng detector UV
Số hiệu:TCVN 8883:2011Loại văn bản:Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệLĩnh vực: Tài nguyên-Môi trường
Năm ban hành:2011Hiệu lực:
Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 8883:2011

ISO 11264:2005

CHẤT LƯỢNG ĐẤT - XÁC ĐỊNH THUỐC TRỪ CỎ - PHƯƠNG PHÁP HPLC DÙNG DETECTOR UV

Soil quality - Determination of herbicides - Method using HPLC with UV-Detection

Lời nói đầu

TCVN 8883:2011 hoàn toàn tương đương ISO 11264:2005.

TCVN 8883:2011 do Ban kỹ thuật Tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 190 Chất lượng đất biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

CHẤT LƯỢNG ĐẤT - XÁC ĐỊNH THUỐC TRỪ CỎ - PHƯƠNG PHÁP HPLC DÙNG DETECTOR UV

Soil quality - Determination of herbicides - Method using HPLC with UV-detection

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC) để xác định định tính và định lượng một số loại thuốc trừ cỏ trong đất. Phương pháp này cũng xác định các triazin kể cả các chuyển hóa liên quan của chúng, hợp chất ure phenyl và các thuốc trừ cỏ khác. Các hợp chất được xác định và định lượng bằng detector UV.

Giới hạn phát hiện đối với triazin và các hợp cht ure phenyl là ~ 0,01 mg/kg chất khô. Giới hạn này phụ thuộc vào cả hợp chất và thành phần mẫu đất.

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau là rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối vi các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 7538-1 (ISO 10381-1), Chất lượng đất - Lấy mẫu. Phần 1: Hướng dẫn lập chương trình lấy mẫu.

TCVN 7538-2 (ISO 10381-2), Chất lượng đất - Lấy mẫu. Phần 2: Hướng dẫn kỹ thuật lấy mẫu.

TCVN 5963 (ISO 11465), Chất lượng đất - Xác định chất khô và hàm lượng nước trên cơ sở khối lượng - Phương pháp trọng lực.

ISO 14507, Soil quality - Pretreatment of samples for determination of organic contaminants (Chất lượng đất - Xử lý sơ bộ mẫu để xác định chất gây ô nhiễm hữu cơ).

3. Nguyên tắc

Mu đất m đồng ruộng được chiết bằng hỗn hợp axeton và nước (2:1). Sau khi thêm NaCI và diclometan hoặc dầu mỏ, pha hữu cơ tách ra được làm giàu và chuyển vào hỗn hợp axetonitril/nước và không phải làm sạch thêm được phân tích bằng RP-HPLC, gradien acetontrinil và nước sử dụng detector UV. Sử dụng điot phổ UV, GC-MS, GC-NPD hoặc GC-AED (một số có thể cần dẫn xut) để xác nhận kết quả.

4. Thuốc thử

Tất cả các thuốc thử phải có chất lượng cấp phân tích đã biết. Độ tinh khiết của các thuốc thử sử dụng phải được kiểm tra bằng phép xác định trắng như đã mô tả trong 6.5. Nếu giá trị trắng cao vô lý, tức là lớn hơn 10 % giá trị thấp nhất của chất phân tích, thì tìm nguyên nhân qua kiểm tra từng bước của toàn bộ quy trình. Đối với các phép đo tại giới hạn xác định, ngay cả các thuốc thử phù hợp để phân tích dư lượng có thể không đáp ứng được tiêu chí này. Trong trường hợp này, cần phải kết hợp phép xác định trắng trong mỗi loạt đo mẫu.

4.1. Nước, để phân tích dư lượng, thường nước vòi (nước uống) là thích hợp.

4.2. Axeton, đ phân tích dư lượng.

4.3. Natri clorua.

4.4. Diclometan, đ phân tích dư lượng.

4.5. Dầu ête, khoảng nhiệt độ sôi từ 40 °C đến 60 °C, đ phân tích dư lượng.

4.6. Natri sunfat, khan, để phân tích dư lượng.

4.7. Axetonitril, cấp HPLC.

4.8. Nước, cấp HPLC.

4.9. Propanol-2, để sắc ký.

4.10. Axetonitril (4.7)/nước (4.8) hn hợp, 1 + 1 (V + V) đ hòa tan mẫu.

4.11. Metanol, cấp HPLC.

4.12. Chất chuẩn (bao gồm cả số đăng ký hóa chất)

Alachlor [015972-60-8], Atrazin [001912-24-9], Atrazin-desetyl [06190-65-4], Atrazin-desisopropyl [01007-28-9], Bromaxin [000314-40-9], Clotoluron [015545-48-9], cloxuron [001982-47-4], Xianazin [021725-46-2], Diclobenin [001194-65-6], Diuron [000330-54-1], Ethofumesat [026225-79-6], Hexanzinon [051235-04-2], Isoproturon [034123-59-6], Metazaclo [061729-08-2], Metamitron [041394- 05-2], Metabenzthiazuron [018691-97-9], Metobromuron [003060-89-7], Metolaclo [051218-45-2], Metoxuron [019937-59-8], Monuron [000150-68-5], Pendimetalin [040487-42-1], Propazin [000139-40-2], Propyzamit [023950-58-5], Sebutylazin [00728-69-3], Simazin [000122-34-9], Terbutryn [000886-50-0], Terbutylazin [005915-41-3].

4.13. Các dung dch chuẩn để xác định bằng HPLC

4.13.1. Dung dịch gốc, r11 = 1 mg/mL.

Cân 10,0 mg mỗi chất chuẩn (4.12) và cho vào các bình định mức 10 mL riêng (5.13). Hòa tan với propanol-2 (4.9) hoặc, trong trường hợp xác định sebutylazin và simazin, hòa tan bằng lượng nhỏ axeton (4.2) hoặc, trong trường hợp xác định metamitron, bằng lượng nhỏ metanol (4.11). Sau đó thêm propanol- 2 (4.9) đến vạch mức.

4.13.2. Dung dịch trung gian, r12 = 100 mg/mL.

Dùng pipet lấy 1,0 mL từng dung dịch gốc (4.13.1) cho vào bình định mc 10 mL riêng (5.13) và thêm propanol-2 (4.9) đến vạch mức.

4.13.3. Dung dịch làm việc I, r13 = 10 mg/mL.

CHÚ THÍCH: Dung dịch làm việc được chuẩn bị để thiết lập thời gian lưu. Chuẩn bị các nồng độ khác nhau bi các cht phân tích cho đáp ứng trên detector khác nhau.

Dùng pipet lấy 1,0 mL từng dung dịch trung gian (4.13.2) cho vào từng bình định mức 10 mL (5.13) và thêm hỗn hợp axetonitril/nước (4.10) đến vạch mức.

4.13.4. Dung dịch làm việc II, r14 = 1 mg/mL.

Dùng micro xilanh (5.14) chuyển 100 ml từng dung dịch trung gian (4.13.2) vào bình định mức 10 mL (5.13) và thêm hỗn hợp axetonitril/nước (4.10) đến vạch mức.

4.13.5. Dung dch làm việc III, r15 = 0,1 mg/mL.

Dùng micro xilanh (5.14) chuyển 100 ml dung dịch làm việc I (4.13.3) vào bình định mức 10 mL (5.13) và thêm hỗn hợp axetonitril/nước (4.10) đến vạch mức.

4.13.6. Dung dịch hỗn hp I, r16 = 5 mg/mL đến 100 mg/mL.

Theo Bảng 1, dùng micro xilanh (5.14) chuyển khoảng từ 50 ml đến 1 000 ml các dung dịch gốc (4.13.1) vào bình định mức 10 mL (5.13) và thêm propanol-2 (4.9) đến vạch mức.

4.13.7. Dung dịch hỗn hợp II, r17 = 0,5 mg/mL đến 10 mg/mL.

Dùng pipet lấy 1,0 mL dung dịch hỗn hợp I (4.13.6) cho vào bình định mức 10 mL (5.13) và thêm hỗn hợp axetonitril/nước (4.10) đến vạch mức (xem Bảng 1).

4.13.8. Dung dch hn hp III, r18 = 0,05 mg/mL đến 1 mg/mL.

Dùng pipet lấy 1,0 mL dung dịch hỗn hợp II (4.13.7) cho vào bình định mức 10 mL (5.13) và thêm hỗn hợp axetonitril/nước (4.10) đến vạch mức.

Bng 1 - Nồng độ các hp chất của các dung dịch hỗn hp I (4.13.6), II (4.13.7), III (4.13.8)

Số TT

Hợp chất a

Thể tích b

mL

Dung dịch hn hp I

mg/mL

Dung dch hn hợp II

mg/mL

Dung dịch hn hp III

mg/mL

1

Atrazin-desisopropyl

200

20

2

0,2

2

Metamitron

500

50

5

0,5

3

Atrazin-desetyl

200

20

2

0,2

4

Hexanzinon

200

20

2

0,2

5

Metoxuron

200

20

2

0,2

6

Bromacil

400

40

4

0,4

7

Simazin

100

10

1

0,1

8

Monuron

100

10

1

0,1

9

Cyanazin

100

10

1

0,1

10

Metabenzthiazuron

100

10

1

0,1

11

Clotoluron

100

10

1

0,1

12

Atrazin

100

10

1

0,1

13

Isoproturon

100

10

1

0,1

14

Diuron

200

20

2

0,2

15

Metobromuron

100

10

1

0,1

16

Metazaclo

500

50

5

0,5

17

Sebutylazin

100

10

1

0,1

18

Propazin

100

10

1

0,1

19

Diclobanil

200

20

2

0,2

20

Terbutylazin

100

10

1

0,1

21

Cloxuron

100

10

1

0,1

22

Proylamit

100

10

1

0,1

23

Terbutryn

50

5

0,5

0,05

24

Ethofumesat

500

50

5

0,5

25

Metolaclo

500

50

5

0,5

26

Alaclo

1 000

100

10

1

27

Pendimathalin

100

10

1

0,1

a Các hợp cht theo thứ tự rửa giải sử dụng các điều kiện đã định trong 6.5. Đối với các hợp cht bổ sung, xem Phụ lục C.

b Th tích dung dịch gốc (4.13.1) được lấy để chun bị 10 mL dung dịch hỗn hợp I (4.13.6).

5. Thiết bị, dụng cụ

5.1. Chai thủy tinh, có nắp vặn và vòng gioăng bằng polytetraflo etylen, dung tích danh định 250 mL và 1 000 mL.

5.2. Bộ chiết (xem Hình 1), bao gồm các bộ phận sau.

5.2.1. Ống đong, dung tích danh định 1 000 mL với cổ nhám và nút thủy tinh nhám.

5.2.2. Ống nối thy tinh nhám (nguyên tắc bình rửa) với ống điều chỉnh chữ U, đoạn cong cuối có thể đặt tại mặt phân cách giữa hai pha.

CHÚ DẪN

1 Ống nối thủy tinh nhám

2 Ống đong

3 Ống điều chnh chữ U

4 Pha hữu cơ

5 Pha nước và đt

Hình 1 - Bộ chiết

5.3. Thiết bị lắc, kiểu đảo dọc hoặc kiểu đảo ngang. Phải đảm bảo trộn đều toàn bộ đất và chất chiết.

5.4. Máy làm bay hơi quay chân không, có bể nước và bộ kiểm soát chân không.

5.5. Bình hình quả lê, dung tích danh định 10 mL, có vạch chia 0,5 mL và 1,0 mL và có nút thủy tinh nhám.

5.6. Màng lọc, độ xốp tối thiểu 0,45 mm, bền với dung môi.

5.7. Ống nghiệm, dung tích danh định 2 mL, có thể đậy kín, có đĩa polytetraflo etylen.

5.8. Thiết bị HPLC, bao gồm bơm cao áp được lập chương trình gradien, van bơm mẫu 20 mL đến 50 mL, cột ổn nhiệt, thiết bị loại khí dung môi.

5.9. Detector UV, có các bước sóng thay đổi hoặc detector mảng điot (DAD).

5.10. Bộ ghi điện tử (hệ thống dữ liệu tích hp hoặc phòng thí nghiệm).

5.11. Cột tách, dài 250 mm, đường kính trong 4 mm, và giá đỡ tiền cột (xem 6.5.1).

5.12. Tiền cột (phần bảo vệ trước cột), dài 4 mm, đường kính trong 4 mm (xem 6.5.1).

5.13. Bình định mức, dung tích danh định 10 mL, có nút thủy tinh.

5.14. Micro xyranh, 50 mL đến 1 000 mL.

5.15. Bể siêu âm hoặc máy trộn xoáy.

6. Cách tiến hành

6.1. Chuẩn bị mẫu

Lấy mẫu đất m đồng ruộng đại diện theo TCVN 7538-1 (ISO 10381-1), sử dụng các thiết bị lấy mẫu theo TCVN 7538-2 (ISO 10381-2).

6.2. Bo qun mẫu và xử lý bộ

Mẫu đất m đồng ruộng được xử lý sơ bộ theo ISO 14507 càng sớm càng tốt (không làm khô hóa học).

Bo quản mẫu đất trong tối nhiệt độ dưới -20 °C. Thuốc trừ c có th là đối tượng của chuyển hóa vi khuẩn dưới các điều kiện nhất định. Nếu bảo quản mẫu nhiều hơn 2 ngày thì nên làm đông lạnh mẫu.

Lấy một phần của mẫu để xác định nước và hàm lượng chất khô theo TCVN 5963 (ISO 11465).

6.3. Bổ sung nước vào mẫu

Thêm vào khối lượng đất một lượng nước xác định được tính theo Công thức (1) (mỗi mẫu được chuẩn b sẽ có một lượng nước là 100 g).

                                                                    (1)

Trong đó

mw là khối lượng của nước được thêm vào, tính bng g;

ms là khối lượng của mẫu, tính bng g;

ww là phần khối lượng của nước, tính bằng %.

CHÚ THÍCH: Việc thêm nước là quan trọng đ có một tỉ lệ cố định (tỉ lệ nước axeton diclometan là 1:2:1,5). Dưới các điều kiện này, pha hữu cơ sẽ lớp trên.

6.4. Chuẩn bị dịch chiết đất

6.4.1. Chiết và phân bố pha lỏng/lng

Cân 50 g đất đã chun bị theo 6.1 cho vào chai thủy tinh (5.1) hoặc ống thủy tinh (5.2.1), và thêm mw gram nước (4.1) và 200 mL axeton (4.2). Đậy kín chai và lắc tối thiểu trong 6 h. Phải quan sát sự pha trộn thích hợp của hai pha trong khi lắc. Sau đó thêm 30 g natri clorua (4.3) và 150 mL diclometan (4.4) hoặc ete dầu mỏ (4.5). Đậy nắp và lắc trong khoảng 5 min.

Các kỹ thuật chiết khác, như chiết siêu âm, chiết vi sóng hoặc chiết áp sut, có thể phù hợp. Tuy nhiên, nếu sử dụng các kỹ thuật chiết khác, thì phải chng minh phương pháp đó tương đương với phương pháp được mô t trong tiêu chuẩn này.

Vì lý do sức khỏe và môi trường, sử dụng diclometan đến mức tối thiểu. Thay diclometan bằng ete dầu mỏ (khoảng sôi 40 °C đến 60 °C) đối với một số đất và hợp chất làm giảm nồng độ của các hợp chất này tới 10 %. Thay diclometan bằng etylaxetat và dietylete, đôi khi cho độ thu hồi kém, phụ thuộc vào thành phần nền mẫu.

Trong trường hợp một số hợp chất (ví dụ metamitron), tỉ lệ thu hồi đạt được nhỏ hơn 70 %. Đ đánh giá định lượng, nên áp dụng kỹ thuật chiết phù hợp với từng hợp chất riêng.

Ly khoảng 50 g natri sunfat khan (4.6) vào bình nón, dung tích danh định 500 mL. Chuyển pha hữu cơ vào bình nón, bằng cách gạn hoặc dùng ống thy tinh nhám (5.2.2) và sử dụng nitơ. Đậy bình và lắc đều (xem 5.3) ít nhất trong khoảng 2 h. Lấy 140 mL phần thể lỏng, 40 % của tổng phần thể lỏng (tương ứng với phần chiết của 20 g đất), và cho vào trong bình đáy tròn (5.5). Cô đến khoảng 1 mL sử dụng máy làm bay hơi quay chân không tại áp suất thấp và nhiệt độ bể nước tối đa 40 °C. Tránh cô mẫu tới khô hoàn toàn. Nồng độ còn lại này được ký hiệu là phần chiết 1 “E1".

Nếu dùng diclometan, thì loại bỏ lớp nước và cái lọc lớp hữu cơ vào trong bình nón đ loại b các hạt đất.

6.4.2. Cô mẫu và hòa tan

Dùng pipet Paster chuyển phần chiết E1 (6.4.1) cho vào bình hình quả lê có vạch chia (5.5). Rửa bình nón với khoảng 2 mL axetonitril (4.7). Để loại b hoàn toàn axeton, cô mẫu xuống dưới 1 mL, sau đó thêm axetonitril (4.7) đến 1,0 mL. Dùng pipet thêm 1,0 mL nước dùng cho HPLC (4.8) và trộn bằng máy trộn xoáy hoặc bể siêu âm (5.15). Nếu cần, lọc (xem 5.6) và chuyển dung dịch vào trong ống nghiệm có nắp (5.7). Phần này được ký hiệu là phần chiết “E2”. Phần này cha phần chiết đất 10 g đất/mL, rE2 = 10g/mL.

CHÚ THÍCH 1: Sử dụng quy trình chiết này (6.4.1) cũng cho phép xác định các thuốc thử bảo vệ thực vật khác (ví dụ thuốc trừ sâu và thuốc trừ nm) và các hợp chất quan trọng đối với môi trường (ví dụ polyclorined biphenyls và các hydrocacbon thơm polyciclic).

CHÚ THÍCH 2: Phương pháp này cũng có th được tiến hành như phương pháp với lượng mẫu và thuốc thử hạn chế (tỷ lệ) (ví dụ 5 g đất, 10 mL nước, 20 mL axeton, 15 mL diclometan và 3 g natri clorua). Trong trường hợp này, có th gặp khó khăn đối với một số mẫu có tính đng nht kém.

6.5. Xác định HPLC

6.5.1. Khái quát

Các điều kiện theo sau phải được xem như là các giá trị hướng dẫn. Người sử dụng phải tối ưu hóa các điều kiện này, phụ thuộc vào cột được sử dụng, các thiết bị khác và điều kiện phân tách pha.

6.5.2. Các điều kiện đo và vận hành

HPLC có thể được vận hành dưới các điều kiện sau (ví dụ).

Pha tĩnh: Cột1) C18

Pha động: Tỷ lệ nước (4.8) và axetonitril (4.7) thích hợp được xác định bằng chương trình gradien (xem Bảng 2).

Dung tích bơm:             50 mL

Nhiệt độ lò: 30 °C

Tốc độ dòng: 1,0 mL/min

Bước sóng phát hiện: 235 nm

Bằng cách thay đổi bước sóng từ 220 nm đến 309 nm, cường độ tín hiệu của các loại chất khác nhau hoặc từng hợp chất riêng có thể được tối ưu hóa (xem Bảng 3). Ví dụ, 220 nm đối với hợp chất triazin, 245 nm đối với hợp chất ure phenyl.

Dung dịch rửa giải A: Nước (4.8)

Dung dịch rửa giải B: Axetonitril (4.7)

CHÚ THÍCH: Nên sử dụng dung dịch rửa giải A và B đã trộn lẫn hơn là dung dịch với 100 % nước và 100 % axetonitril.

Thể tích bơm mẫu lớn nhất là 100 ml với cột đã nêu. Không sử dụng thể tích trên này.

Thường xuyên thay đổi tiền cột (5.12), có thể tránh được các yếu tố cản tr là nguyên nhân làm tăng áp suất cột do hiện tượng lắng đọng của các hạt trong mẫu lên cột trong thời gian tương đối dài.

Bảng 2 - Chương trình gradien

Thời gian

min

Dung dịch rửa giải A

%

Dung dch rửa giải B

%

0

80

20

5

81

19

10

81

19

30

38

62

35

38

62

40

10

90

50

10

90

55

80

20

65

80

20

Bng 3 - Đáp ứng tương đối, hấp thụ lớn nhất và thời gian lưu tương đối của thuốc trừ c

STT

Hợp cht

Đáp ứng tương đốia

Lớn nhất 1st

mm

Lớn nhất 2nd

mm

Thời gian lưu tương đốia

1

Antrazin-desisopropyi

0,73

215

0,23

2

Metamitron

0,46

309

0,31

3

Antrazin-desetyl

1,04

215

0,36

4

Hexazinon

0,62

247

0,61

5

Metoxuron

0,77

209

245

0,62

6

Bromacil

0,25

212

278

0,64

7

Simazin

1,57

223

0,69

8

Monuron

1,11

248

0,71

9

Cyanazin

1,26

220

0,75

10

Metabenztiazuron

1,42

225

269

0,86

11

Clotoluron

1,39

211

245

0,91

12

Antrazin

1,96

223

0,92

13

Isoproturon

1,79

204

242

0,99

14

Diuron

1,00

212

251

1,00

15

Metobromuron

1,15

248

1,01

16

Metazaclo

0,25

200

1,05

17

Sebutylazin

2,30

223

1,10

18

Propazin

2,08

223

1,11

19

Diclobenil

1,03

211

1,15

20

Terbutylazin

2,33

224

1,18

21

Cloroxuron

1,59

249

1,27

22

Propyzamid

0,87

207

1,28

23

Terbutryn

2,83

224

1,31

24

Ethofumesat

0,44

228

280

1,33

25

Metolaclo

0,28

200

1,33

26

Alaclo

0,14

200

1,35

27

Pendimethalin

3,39

240

1,71

CHÚ THÍCH: Nếu xuất hiện tất cả các chất ở trên, thì những chất này không được phân giải hoàn toàn trong sắc ký, xem Phụ lục A.

a Về diuron, bước sóng: 235 nm. Xem 6.5.4 đối với cản tr. Đối với các hợp cht bổ sung, xem Phụ lục C

6.5.3. Hiệu chuẩn

6.5.3.1. Hiệu chuẩn thứ nhất

Thời gian lưu của từng thuốc trừ cỏ được thiết lập bằng các phép đo dung dịch làm việc I (4.13.3) và II (4.13.4).

Hiệu chuẩn hệ thống phân tách trong khoảng tuyến tính của detector UV. Phải chuẩn bị dung dịch làm việc của từng chất riêng lẻ hoặc hỗn hợp nhiều thành phần (4.13.6, 4.13.7 và 4.13.8) và các dung dịch pha loãng trung gian tương ứng tại ít nhất 3 nồng độ được phân bố đều trên khoảng làm việc. Đối với xác định định lượng, đo chiều cao của tín hiệu (diện tích pic) g1 và so sánh với nồng độ tương ứng ri. Đối với từng chất, xác định khoảng làm việc và dựng đường cong hiệu chun tuyến tính.

6.5.3.2. Hiệu chuẩn lại

Trước mỗi loạt mẫu, hiệu chuẩn ban đầu phải được kiểm định bng cách đo hai dung dịch chuẩn có nồng độ khác nhau.

6.5.4. Đo

Sắc ký phần chiết E2 (6.4.2) trong các điều kiện đã mô tả. Dung môi và thể tích bơm phải được chuẩn bị giống như đối với phần chiết mẫu và dung dịch hiệu chuẩn. Các chất được kết hợp định tính với các thời gian lưu và được xác định định lượng sử dụng các chiều cao tín hiệu/pic (hoặc diện tích pic/tín hiệu) gEX. Các hợp chất được phát hiện là thuốc trừ cỏ nếu thời gian lưu nằm trong dung sai ± 0,1 min, so với thuốc trừ cỏ có trong dung dịch chuẩn tương ứng.

CHÚ THÍCH: Đất có hàm lượng chất hữu cơ cao có thể cho pic nhiu. Nếu cần, làm sạch bằng sử dụng sắc ký thm thấu gel (GPC) hoặc sắc ký hp thụ (ví dụ silica gel hoặc florisil) có th cải thiện kết quả.

Nên sử dụng chuẩn nội đối với các thí nghiệm đ xác định độ thu hồi của từng loạt mẫu, hoặc thậm chí trong từng mẫu. Chất có th là một trong những hợp chất được liệt kê không có trong điều tra nghiên cứu, hoặc bất kỳ hợp chất hữu cơ thích hợp khác mà ít có khả năng có trong mẫu. Người sử dụng phải kiểm tra để đảm bảo không xuất hiện pic nhiễu trong sắc phổ.

6.5.5. Kiểm định sai số dương

Có thể xảy ra kết quả dương sai do hiện tượng cùng tách các chất có trong nền mẫu. Kiểm định phép xác định bằng HPLC có th bị hạn chế do áp dụng mạng diot hoặc detector UV quét, đo và so sánh phổ UV của mẫu và của tiêu chuẩn.

CHÚ THÍCH: Sắc ký khí sử dụng detector chọn lọc nơtron/proton hoặc detector chọn lọc khối phổ có thể được sử dụng như là phương pháp phát hiện độc lập để kiểm định kết quả của một số chất phân tích. Trong trưng hợp xác định hợp chất phenylure, các sản phm phân hủy được tạo thành trong vùng phun nóng. Khả năng khác đối với phép xác định các hợp chất này là sự dẫn xuất theo sc ký khí. Khối phổ cột lỏng (LC-MS) cũng có thể được sử dụng nếu có.

7. Tính toán

7.1. Tính nồng độ khối lượng rEX của chất trong phần chiết E2 theo Công thức (2)

                           (2)

Trong đó

rin là nồng độ khối lượng của chất i được dùng để hiệu chuẩn, tính bng mg/mL;

gi là giá trị đo được (pic tín hiệu hoặc diện tích tín hiệu) của chất i được dùng để hiệu chuẩn;

gEX là giá trị đo được (pic tín hiệu hoặc diện tín hiệu) của chất x trong phần chiết đất E.

7.2. Tính hàm lượng w của cht trong phần chiết đất E2 theo Công thức (3)

                     (3)

Trong đó

w là phần khối lượng của chất, tính bằng mg/kg chất khô;

wdm là phần khối lượng của chất khô, tính bằng mg/kg;

rEX là nồng độ khối lượng của chất x trong phần chiết đt E, tính bằng mg/mL;

rEN là nồng độ khối lượng đương lượng của đất đồng ẩm trong phần chiết tính bằng g/mL;

ví dụ 20 g/2 mL (xem 6.4.2);

ww là phần khối lượng của nước trong đất, tính bằng %.

7.3. Th hiện kết quả

Th hiện kết quả, theo mg chất trên kg chất khô, với hai chữ số có nghĩa, ví dụ

Diuron:             1,1 mg/kg cht khô

Antrazin: 0,63 mg/kg chất khô

Antrazin desetyl: 0,08 mg/kg chất khô

8. Báo cáo thử nghiệm

Báo cáo thử nghiệm phải chứa ít nhất thông tin sau:

a) Nhận dạng đy đủ mẫu;

b) Viện dẫn tiêu chuẩn này;

c) Hàm lượng của các thuốc tr c riêng l, tính bằng mg/kg chất khô, làm tròn theo 7.3;

d) Mọi chi tiết không được quy định trong tiêu chuẩn này hoặc tùy chọn, và mọi yếu tố mà có thể có ảnh hưởng đến kết quả.

9. Độ chính xác

Kết quả của các nghiên cứu độ đúng được trình bày trong Phụ lục B.

Thí nghiệm độ thu hồi do ba phòng thí nghiệm độc lập thực hiện lại hai mức nồng độ với phân tích lặp ba.

Phép thử liên phòng thí nghiệm được thực hiện với năm mẫu đất khác nhau, ba trong năm mẫu đất đó có dư lượng thuốc trừ cỏ và hai loại đất còn lại được thêm các thuốc trừ cỏ chuẩn. Số lượng của các phòng thí nghiệm tham gia là từ tám đến mười bốn phòng.

Phụ lục A

(tham khảo)

Phổ sắc ký

Hình A.1 - Phổ sắc ký của dung dịch đã trộn thuốc trừ cỏ II (xem 4.13.7) theo 6.4.2, bước sóng 235 nm

Danh mục thuốc trừ cỏ trong Hình A.1 tương ứng với Bảng 1.

Hình A.2 - Phổ sắc ký của mẫu đất, lấy từ dịch chiết E2 (rE2 = 10 g/mL theo 6.4.2)

Antrazin (12): 0,28 mg/kg mmd; metazaclo (16): 0,48 mg/kg mT và pendimetalin (27): 0,17 mg/kg mT

Danh mục thuốc trừ cỏ trong Hình A.2 tương ứng với Bảng 1.

Phụ lục B

(quy định)

Xác nhận

B.1 Xác định độ thu hồi

Không thể thu được đất tự nhiên với 27 thuốc trừ cỏ khi các dư lượng tăng lên. Mục tiêu của phép thử liên phòng thí nghiệm là để kiểm tra 27 hợp chất và trước hết để xác định các dư lượng theo cách thức định tính. Trường hợp này khó khăn hơn là phân tích 27 chất đã cho.

Phương pháp phải được xác nhận bằng ba phòng thí nghiệm độc lập, bằng cách thêm chuẩn vào mẫu đt không bị nhiễm bn với hai mức nồng độ tăng ba lần. Mức 1 tương ứng với 0,04 mg/kg mdm, mức 2 tương ứng với 0,4 mg/kg mr, mỗi mức tham chiếu theo atrazin. Thuốc trừ cỏ còn lại được bổ sung vào theo 4.13.6 và 4.13.7. Độ thu hồi trong phần lớn các trường hợp nằm trong khong từ 70 % đến 120 %. Độ thu hồi trung bình là 108 % (xem Bảng B.1). Các độ thu hồi dựa trên các mẫu đất đã được thêm chuẩn.

Bảng B.1 - T lệ thu hồi

Số TT

Mứca

0,04 mg/kg mmd

Mứca

0,4 mg/kg mmd

Giá trị trung bình

wf 1

%

SR 1

wf 2

%

SR 2

wf

%

SR

1

Atrazin-desisopropyl

(129)

19

108

9

119

14

2

Metamitron

110

9

107

9

109

9

3

Atrazin-desetyl

115

7

110

9

113

8

4

Hexazinon

111

9

108

10

109

9

5

Metaxuron

117

10

110

8

113

9

6

Bromacil

115

7

109

9

120

8

7

Simazin

115

5

110

8

113

7

8

Monuron

115

7

111

8

113

8

9

Cyanazin

102

15

106

11

104

13

10

Metabenzthiazuron

117

27

108

14

113

20

11

Clotoluron

106

11

100

12

103

12

12

Atrazin

108

11

104

8

106

10

13

Isoproturon

(269)b

15

119

9

14

Diuron

113

11

107

10

110

11

15

Metobromuron

97

35

85

59

16

Metazaclo

107

10

103

8

105

9

17

Sebutylazin

96

14

96

16

96

15

18

Propazin

87

18

71

13

79

15

19

Diclobenil

115

14

99

28

107

21

20

Terbutylazin

118

15

114

11

116

13

21

Cloxuron

106

14

106

14

106

14

22

Propyamid

93

27

101

14

99

20

23

Terbutryn

(127)

8

(153)

60

24

Ethofumesatc

25

Metolaclo

112

8

104

10

108

26

Alaclo

112

10

104

13

108

11

27

Pendimentalin

(173)

56

106

17

Tất cả các hợp chất

110

12

105

12

108

12

a tham chiếu theo atrazin

b Tín hiệu trùng: t lệ thu hi wf (%)

c Ethofumesat không liên quan đến phép th này

SR hệ số phương sai tương đối (% tương đối)

B.2 Thử liên phòng thí nghiệm

Phương pháp này đã được thử nghiệm trong ba phòng thí nghiệm tiến hành trên năm mẫu đất. Trong các phép thử ch định Bn Bo 2, Bn Bo 3 và 37/94 Q, sử dụng mẫu đất với dư lượng nguyên gốc. Các phép thử B.2.2 và B.2.3 đã sử dụng mẫu đất đã được thêm chuẩn và sau đó làm đồng nhất. Đánh giá được tiến hành theo TCVN 6910-2 (ISO 5725-2) (xem Bảng B.2).

Bng B.2 - Kết quả của phép thử liên phòng thí nghiệm

Mẫu

Thử nghiệm

mg/kg mdm

Vr

%

VR

%

Số phòng thí nghiệm tham gia

Số phòng thí nghiệm ngoại lai

Atrazin

Bn Bo 1

1,4

11

27

10

0

Atrazin

Bn Bo 2

0,017

6

34

9

2

Atrazin

B.2.2

0,33

6

24

11

1

Atrazin

B.2.3

0,34

9

21

11

0

Atrazin

37/94 Q

0,017

30

52

9

0

Atrazin-desetyl

Bn Bo 2

0,043

3

22

8

2

Atrazin-desetyl

B.2.2

0,14

13

27

11

1

Simazin

Bn Bo 2

0,025

14

53

8

1

Simazin

37/94 Q

0,14

12

43

14

0

Pendimethalin

Bn Bo 2

0,58

15

24

7

0

Pendimethalin

B.2.2

0,10

15

30

10

0

Pendimethalin

B.2.2

0,19

7

34

11

2

Clotoluron

B.2.2

0,79

5

41

9

1

Clotoluron

B.2.3

0,29

8

34

10

0

Isoproturon

B.2.2

0,64

11

21

11

0

Clofuron

Bn Bo 2

2,8

5

24

8

1

Diuron

37/94 Q

2,2

10

17

12

1

Giá trị trung bình

Vr Hệ số độ lặp lại

VR Hệ số độ tái lập

Phụ lục C

(tham khảo)

Hợp chất bổ sung đã được thử bằng phương pháp này

(xem 6.4 và 6.5)

C.1 Thuốc trừ cỏ

Liệt kê theo thứ tự rửa giải.

Cloriazon, Carbetamid, Metribzin, Terbutylazin-desetyl, Lenacil, 1-(3,4-Diclophenyl)ure (Diuron metabolit 1), 1-(3,4-Diclophenyl)-3-metylur (Diuron metabolit 2), Linuron, Phenmedipham, Cloxuron, Propyzamind, Clopropham, EPTC, Flocloridon, Diflufenican, Prosulflocard, Triallat, Trifluralin.

C.2 Thuốc trừ cỏ và thuốc diệt nấm bổ sung được thử bằng phương pháp này (xem 6.4 và 6.5)

Pymetrozin, Pirimacard, Pyrimethanil, Myclobutanil, Fluquinconazol, Aclonifen, Parathion, Quinoxyfen, Clopyrifos, Fenpropathrin.

Giới hạn phát hiện đối với các hợp chất này là trong khoảng từ 0,27 mg/kg mdm đến 0,82 mg/kg mdm.

C.3 Thuốc trừ cỏ và thuốc diệt nấm thêm nữa được chiết bằng phương pháp này (xem 6.4)

Sự xác định được thực hiện bằng sắc ký khí và detector PN hoặc detector bẫy electron (ECD).

Aclonifen, Clopyrifos, Clothalonil, Cyproconazole, Dimethoat, Endosulfan, Epoxiconazol, Fenproathrin, Fenpropimorph, Fluquinconazol, Flusilazol, Lindan, Myclobutanil, Parathion, Parathion-metyl, Pirimicard, Propiconazol, Pyrimethalin, Quinoxyfen, Terbutylazin-desetyl.

Giới hạn phát hiện đối với các hợp chất này là trong khoảng từ 0,01 mg/kg mdm đến 0,1 mg/kg mdm.

THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1] TCVN 6910-2 (ISO 5725-2:1994) Độ chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết qu đo. Phần 2: Phương pháp cơ bản xác định độ lặp lại và độ tái lập của phương pháp đo tiêu chuẩn.

[2] LEGLER, J., 1989: HPLC-Bestimmung von trinkwasserrrelevanten Herbiziden mit der Trennsäule Lichrospher ® PR-select B und einem Gradienten aus Acetonitril und Wasser. Pers. comm.

[3] STEINWANDTER, H., 1985: Universal 5 min On-line Method for Extracting and Isolating Pesticide Residues and Industrial Chemicals, Fresenius J Anal. Chem 322, pp. 752-754

[4] STEINWANDTER, H., 1987: Contributions to residue analysis in soils. In. Comments on pesticide extractions, Freseniuś J Anal. Chem 327, pp. 309-311

[5] STEINWANDTER, H., 1989: Universal extraction and clean-up methods. In: Sherma J. (ed) Analytical methods for pesticides and plant growth regulators. Vol. XVII, Academic Press, Orlando, Florida, pp. 35-73

[6] STEINWANDTER, H., 1991: Contributions to residue analysis in soils. II. Miniaturization of the on-­line exxtraction method for the determination of some triazin compounds by PR-HPLC. Freseniuś J. Anal. Chem. 399, pp. 30-33

[7] VDLUFA, 1991: Die Untersuchung von Boden, Methodenbuch Bd. I, 4. Auflage, VDLUFA-Verlag, Darmstadt

[8] VDLUFA, 1996: Umweltanalytik, Methodenbuch Bd. VIII, 1. Teillieferung, Methode 3.3.1: Bestimmung von Herbiziden in Böden mittels Hocholeistungs-Flüssigkeits-Chromatographie mit UV-Detektion., VDLUFA-Verlag, Darmstadt

[9] VDLUFA, 2000: Umweltanalytik, Methodenbuch Bd. VIII, 2. Ergänzungslieferung, Methode 3.3.2.1: Bestimmung ausgewählter PCB-Einzelkomponenten und Chlorierter Kohlenwasserstoffe in Böden, Klärschlämmen und Komposten. VDLUFA-Verlag, Darmstadt

[10] VDLUFA, 2000: Umweltanalytik, Methodenbuch Bd. VIII, 2: Ergänzungslieferung, Methode 3.3.3.1: Bestimmung von Polycyclischen Aromatischen Kohlenwasserstoffen (PAK) in Böden, Klärschlammen und Komposten. VDLUFA-Verlag, Darmstadt


1) Lichropher®60RP-chọn B (xem 5.11 và 5.12) hoặc Nucleosil-AB là các mẫu của các sn phẩm thương mại phù hợp. Thông tin này được đưa ra để tạo thuận tiện cho người sử dụng tiêu chun này và không là xác nhận của tiêu chuẩn về sản phẩm này.

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản mới nhất

×
Vui lòng đợi