Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 12511:2018 Rừng tự nhiên - Rừng sau khoanh nuôi

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục Đặt mua toàn văn TCVN
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 12511:2018

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 12511:2018 Rừng tự nhiên - Rừng sau khoanh nuôi
Số hiệu:TCVN 12511:2018Loại văn bản:Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệLĩnh vực: Tài nguyên-Môi trường, Nông nghiệp-Lâm nghiệp
Năm ban hành:2018Hiệu lực:
Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 12511:2018

RỪNG TỰ NHIÊN - RỪNG SAU KHOANH NUÔI

Natural forest - Restored forest

Lời nói đầu

TCVN 12511:2018 do Trường Đại học Lâm nghiệp biên soạn, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị, Tổng cục tiêu chuẩn Đo lường chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

RỪNG TỰ NHIÊN - RỪNG SAU KHOANH NUÔI

Natural forest - Restored forest

1  Phạm vi áp dụng

- Tiêu chuẩn này quy định các chỉ tiêu kỹ thuật đối với rừng sau khoanh nuôi với mục đích sản xuất gỗ và tre nứa và phòng hộ đầu nguồn.

- Tiêu chuẩn này áp dụng cho các đối tượng rừng tự nhiên phục hồi trên đất đã mất rừng do khai thác kiệt, đất nương rẫy bỏ hóa còn tính chất đất rừng, trảng cỏ cây bụi xen cây gỗ và rừng tre nứa phục hồi sau khai thác hoặc sau canh tác nương rẫy.

2  Thuật ngữ và định nghĩa

Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:

2.1  Rừng sau khoanh nuôi (Restored forest)

Rừng phục hồi trên đất đã mất rừng do khai thác kiệt, đất nương rẫy bỏ hóa còn tính chất đất rừng, trảng c cây bụi xen cây gỗ và rừng tre nứa phục hồi sau khai thác hoặc sau canh tác nương rẫy.

2.2  Đám trống trong rừng (Forest gap)

Nơi có diện tích tối thiểu 100m2, không có cây gỗ có đường kính ngang ngực (D1,3) lớn hơn hoặc bằng 6,0cm và không có tre nứa (đối với rừng tre nứa).

2.3  Độ tàn che (Canopy cover)

Mức độ che kín của tán cây rừng theo phương thẳng đứng trên một đơn vị diện tích rừng được biểu thị bằng tỷ lệ phần mười.

2.4  Cây tái sinh tự nhiên (Naturally regenerating sapling)

Cây thân gỗ mọc tự nhiên có đường kính ngang ngực nhỏ hơn 6,0cm.

2.5.  Cây tái sinh có triển vọng (Potentially regenerated sapling)

Cây tái sinh tự nhiên có chiều cao lớn hơn 2,0m, tán lá phát triển đều, không cong queo, sâu bệnh và cụt ngọn.

2.6  Cây mục đích (Target tree)

Cây gỗ có đường kính ngang ngực lớn hơn hoặc bằng 6,0cm đáp ứng yêu cầu kinh doanh đối với rừng sản xuất hoặc đáp ứng yêu cầu phòng hộ đi với rừng phòng hộ.

2.7  Rừng phòng hộ đầu nguồn (Headwater protection forest)

Rừng được sử dụng để tăng cường khả năng điều tiết nguồn nước cho các dòng chảy, hồ cha nước; hạn chế lũ lụt, giảm xói mòn, bảo vệ đất, hạn chế bồi lấp các lòng hồ và khu vực hạ du.

2.8  Rừng sản xuất (Production forest)

Rừng được sử dụng ch yếu để cung cp lâm sản; sản xuất, kinh doanh lâm, nông ngư nghiệp kết hợp; du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí; cung ứng dịch vụ môi trường rừng.

2.9  Rừng tre nứa (Bamboo forest)

Rừng chủ yếu gồm các loài cây thuộc phân họ tre họ hòa thảo có đặc điểm là thân hóa gỗ, có đốt và rỗng, lá và mo thân.

3  Yêu cầu kỹ thuật

3.1.  Rừng phòng hộ đầu nguồn

Yêu cầu thành rừng sau khoanh nuôi đối với rừng phòng hộ đầu nguồn được quy định tại Bảng 1 và phương pháp đánh giá quy định trong Phụ lục A.

Bảng 1 - Yêu cầu thành rừng sau khoanh nuôi với rừng phòng hộ đầu nguồn

Chỉ tiêu

Yêu cầu

1. Mật độ cây mục đích (cây/ha)

Tối thiểu đạt 400

2. Độ tàn che

Tối thiểu đạt 0,6

3. Mật độ cây tái sinh có triển vọng (cây/ha)

Tối thiu đạt 300

4. Tổng diện tích các đám trống (m2/ha)

Nhỏ hơn hoặc bằng 1.000

3.2  Rừng sn xuất

Yêu cầu thành rừng sau khoanh nuôi đi với rừng sản xuất được quy định tại Bảng 2 và phương pháp đánh giá quy định trong Phụ lục A.

Bảng 2 - Yêu cu thành rừng sau khoanh nuôi với rừng sản xut

Chỉ tiêu

Yêu cầu

Rừng gỗ

Rừng tre nứa

1. Mật độ cây mục đích (cây/ha)

Tối thiểu đạt 500

 

2. Độ tàn che

Tối thiểu đạt 0,5

 

3. Mật độ cây tái sinh mục đích có triển vọng (cây/ha)

Tối thiểu đạt 300

 

4. Tỷ lệ che phủ của rừng tre nứa (%)

 

70

5. Tỷ lệ cây tre nứa đủ tiêu chuẩn khai thác (%)

 

Tối thiểu đạt 25

6. Tổng diện tích các đám trống (m2/ha)

Nhỏ hơn hoặc bằng 1.000

4  Phương pháp kiểm tra

4.1  Rừng phòng hộ đầu nguồn

Phương pháp kiểm tra để xác định các chỉ tiêu thành rừng đối với rừng phòng hộ đầu nguồn được quy định tại Bảng 3.

Bảng 3 - Xác định các ch tiêu thành rừng phòng hộ đầu nguồn

Chỉ tiêu

Phương pháp kiểm tra

Mu kiểm tra

1. Mật độ cây gỗ mục đích (cây/ha)

Đếm số cây trong ô tiêu chuẩn diện tích 500m2 (25mx20m), được lập theo phương pháp ngẫu nhiên, điển hình

Lô rừng có diện tích nhỏ hơn 5 ha lập 3 ô tiêu chuẩn; Lô rừng có diện tích lớn hơn hoặc bằng 5 ha lập 5 ô tiêu chuẩn.

2. Độ tàn che

Xác định trực tiếp bằng phương pháp cho điểm

Đánh giá độ tàn che của tán lá cây gỗ trên 100 điểm được b trí trên 4 tuyến song song cách đều với chiều dài của ô tiêu chuẩn (mỗi tuyển bố trí 25 điểm cách đều nhau)

3. Mật độ cây gỗ loài mục đích tái sinh (cây/ha)

Lập và đo đếm trong ô dạng bản hình vuông diện tích 16m2 (4mx4m)

Mỗi ô tiêu chuẩn (được lập mục 1), lập 05 ô dạng bản (04 ô giữa 4 cạnh của ô tiêu chuẩn và 01 ô ở tâm (trên giao điểm hai đường chéo) của ô tiêu chuẩn tính trung bình cho 1ha

4. Tổng diện tích các đám trống (m2/ha)

Xác định số đám trống thông qua các tuyến điều tra. Kích thước lỗ trống được đo trực tiếp ngoài thực địa

Lô rừng có diện tích nhỏ hơn hoặc bằng 03 ha lập 02 tuyến; Lô rừng có diện tích từ lớn hơn 3 đến nhỏ hơn hoặc bng 5 ha lập 03 tuyến; Lô rừng có diện tích lớn hơn 5 ha lập 04 tuyến ngẫu nhiên.

Chú thích: Thời điểm kiểm tra từ 4-6 năm tính từ thời điểm bắt đầu tiến hành khoanh nuôi dựa trên hồ sơ thiết kế khoanh nuôi

4.2  Rừng sản xuất

Phương pháp kiểm tra để xác định các chỉ tiêu thành rừng đối với rừng sản xuất được quy định tại Bảng 4.

Bảng 4 - Xác định các chỉ tiêu thành rừng sn xuất

Chỉ tiêu

Phương pháp kiểm tra

Mu kiểm tra

1. Mật độ cây gỗ mục đích

Đếm số cây trong ô tiêu chuẩn diện tích 500m2 (25mx20m), được lập theo phương pháp ngẫu nhiên, điển hình

Lô rừng có diện tích nhỏ hơn 5 ha lập 3 ô tiêu chuẩn; Lô rừng có diện tích ln hơn hoặc bằng 5 ha lập 5 ô tiêu chuẩn

2. Độ tàn che của cây mục đích

Xác định trực tiếp bằng phương pháp cho điểm trong ô tiêu chuẩn

Đánh giá nhanh độ tàn che của tán lá cây gỗ trên 100 điểm được bố trí trên 4 tuyến song song cách đều với chiều dài ca ô tiêu chuẩn (mỗi tuyến bố trí 25 điểm cách đều nhau)

3. Mật độ cây tái sinh mục đích có triển vọng

Lập và đo đếm trong ô dạng bản hình vuông diện tích 16m2 (4mx4m)

Mỗi ô tiêu chuẩn (được lập ở mục 1), lập 05 ô dạng bản (04 ô giữa 4 cạnh của ô tiêu chuẩn và 01 ô tâm (trên giao điểm hai đường chéo) của ô tiêu chuẩn tính trung bình cho 1ha

4. T lệ cây tre nứa đ tiêu chuẩn khai thác

Đếm cây đạt tuổi 3 tr lên (với Vầu và Trúc sào đạt từ 5 tuổi tr lên) trong ô tiêu chuẩn

Với cây mọc tản, lập 3 ô tiêu chuẩn/lô, diện tích ô tiêu chuẩn 100m2 (10mx10m).

Với cây mọc theo cụm, chọn ngẫu nhiêu 3-5 cụm/lô để đo đếm

5. Tổng diện tích các đám trống

Xác định số đám trống thông qua các tuyến điều tra. Kích thước lỗ trống được đo trực tiếp ngoài thực địa

Lô rừng có diện tích nhỏ hơn hoặc bằng 03 ha lập 02 tuyến; Lô rừng có diện tích từ lớn hơn 3 ha đến nhỏ hơn hoặc bng 5 ha lập 03 tuyến; Lô rừng có diện tích lớn hơn 5 ha lập 04 tuyến ngẫu nhiên.

CHÚ THÍCH: Thời điểm kiểm tra từ 5-8 năm tính từ thời điểm bắt đầu tiến hành khoanh nuôi dựa trên hồ sơ thiết kế khoanh nuôi

 

Phụ lục A

(Quy định)

Phương pháp đánh giá

A1  Mục đích và nội dung đánh giá

- Để xác định các lô rừng đạt được các tiêu chí thành rừng sau thời gian khoanh nuôi.

- Với rừng phòng hộ đầu nguồn: nội dung điều tra bao gồm xác định mật độ, tỷ lệ và phân bố của cây gỗ mục đích, độ tàn che, mật độ cây tái sinh của loài mục đích có triển vọng, diện tích đám trồng trong rừng.

- Với rừng sản xuất: nội dung điều tra bao gồm mật độ, phân bố, độ tàn che cây mục đích; mật độ cây tái sinh mục đích có triển vọng và tổng diện tích các đám trống trong rừng. Với rừng tre nứa sẽ xác định tỷ lệ che phủ và tỷ lệ cây đủ tiêu chuẩn khai thác trong lâm phần.

A2  Phương pháp lập ô tiêu chuẩn

A2.1  Ô tiêu chuẩn đưc lập theo phương pháp ngẫu nhiên, hệ thống.

A2.2  Dung lượng mẫu kiểm tra: với lô rừng có diện tích nh hơn 5 ha lập 3 ô tiêu chuẩn; lô rừng có diện tích lớn hơn hoặc bằng 5 ha lập 5 ô tiêu chuẩn.

A2.3  Hình dạng và kích thước ô tiêu chuẩn: ô tiêu chuẩn có hình chữ nhật diện tích 500m2 có các cạnh là 25m và 20m.

A2.4  Lập ô dạng bản để điều tra cây tái sinh: trong ô tiêu chuẩn diện tích 500m2 tiến hành lập 05 ô dạng bản hình chữ vuông có diện tích mỗi ô là 16m2 (4mx4m). Trong đó, 04 ô nằm giữa 4 cạnh của ô tiêu chuẩn, ô còn lại nằm trên giao điểm hai đường chéo của ô tiêu chuẩn.

A2.5  Thiết lập tuyến và các điểm tra độ tàn che: trong ô tiêu chuẩn bố trí trên 04 tuyến song song cách đều với chiều dài của ô tiêu chuẩn. Trên mỗi tuyến bố trí 25 điểm cách đều nhau và so le với các điểm của tuyến liền kề.

A3  Đo đếm trong ô tiêu chuẩn

A3.1  Điều tra tầng cây cao: xác định tên loài và đánh dấu toàn bộ cây mục đích có đường kính ngang ngực lớn hơn hoặc bằng 6cm trong ô. Với rừng sản xuất, sử dụng thước đo cao, sào khắc vạch, Blumeleiss hoặc Sunto để xác định chiều cao vút ngọn ca 30 cây/lô.

Độ tàn che của cây gỗ mục đích được xác định bằng phương pháp cho điểm thông qua quan sát đặc điểm tán lá tại từng điểm trong tổng số 100 điểm điều tra đã được xác lập trong mục A2.5. Nếu nhìn thấy tán lá của cây mục đích phía trên điểm điều tra thì đánh giá 1 điểm; nếu nhìn thấy mép tán lá thì đánh giá 0,5 điểm; nếu là đám trống thì đánh giá 0 điểm.

A3.2  Điều tra mật độ cây gỗ loài mục đích tái sinh: trong các ô dạng bản 16m2 (4x4m), tiến hành xác định tên các loài cây, đếm và đo đường kính ngang ngực toàn bộ số cây có chiều cao lớn hơn 20cm và đường kính ngang ngực nh hơn 6cm của từng loài cây gỗ mục đích tái sinh trong ô.

A3.4  Điều tra số lượng cây đ tiêu chuẩn khai thác (với sản xuất là rừng tre nứa): đếm toàn bộ số cây đạt từ 3 tuổi tr lên (với Vầu và Trúc sào đạt 5 tuổi trở lên) trong ô tiêu chuẩn.

A4  Đo diện tích đám trống trong rừng

Trên tuyến điều tra, tiến hành quan sát trong phạm vi của dải rừng có chiều rộng 40m 2 phía để xác định các đám trống. Trong đó, ranh giới của đám trống là hình chiếu thẳng đứng ca mép tán lá cây gỗ có đường kính ngang ngực lớn hơn hoặc bằng 6,0cm (hoặc hình chiếu tán của cây tre/nứa trên bề mặt đất. Dùng GPS để đi 1 vòng khép kín xung quanh ranh giới của đám trống. Khi đó diện tích đám trống sẽ được xác định trực tiếp trên thiết bị GPS.

A5  Tính toán nội nghiệp

A5.1  Xác định mật độ cây gỗ mục đích tầng cây cao

Nmđ (cây/ha) =

Trong đó: Nmđ là mật độ cây gỗ mục đích tầng cây cao (cây/ha);

n là số cây mục đích trung bình trong các ô tiêu chuẩn điều tra (cây);

S là điện tích ô tiêu chuẩn (m2)

A5.2  Xác định độ tàn che của cây mục đích, độ che phủ của tre nứa

Trong đó: Xi là giá trị tàn che đánh giá tại điểm i; n là số điểm đánh giá (100 điểm)

A5.3  Xác định mật độ cây tái sinh mục đích

Nts(cây/ha) =

Trong đó NTS là mật độ cây gỗ mục đích tái sinh; n là số cây mục đích tái sinh bình quân trong ô dạng bản; s là điện tích ô dạng bản.

 

Thư mục tài liệu tham khảo

[1]  Quyết định số 200-QĐ/KT ngày 31/3/1993 ca Bộ trưng Bộ Lâm nghiệp về việc Ban hành Quy phạm các giải pháp kỹ thuật lâm sinh áp dụng cho rừng sản xuất gỗ và tre nứa" (QPN 14 - 92)

[2]  Quyết định số 175/1998/QĐ-BNN/KHCN, ngày 04/11/1998 của Bộ trưng Bộ Lâm nghiệp về việc Ban hành quy phạm phục hồi rừng bằng khoanh nuôi xúc tiến tái sinh kết hợp trồng b sung (QPN 21 - 98 );

[3]  Vũ Tiến Hinh và cộng sự (2005), Nghiên cứu các giải pháp phục hồi rừng bằng khoanh nuôi ở một số tỉnh trung du, miền núi phía Bắc Việt Nam. Báo cáo tổng kết đề tài cấp Bộ NN&PTNT.

[4]  Quyết định số 46/2007/QĐ-BNN ngày 28/5/2007 của Bộ trưng Bộ NN&PTNT về việc Ban hành Quy định về việc xác định rừng trồng, rừng khoanh nuôi thành rừng;

[5]  Thông tư 34/2009/TT-BNNPTNT ngày 10/6/2009 của Bộ trưng Bộ NN&PTNT Quy định tiêu chí xác định và phân loại rừng.

[6]  Phạm Xuân Hoàn (2010), Xây dựng hướng dẫn kỹ thuật xử lý lâm sinh cho rừng tự nhiên phục hồi sau khoanh nuôi. Báo cáo tổng kết công trình khoa học thuộc Dự án 661.

[7]  Văn bản hợp nhất số 08/VBHN-BNNPTNT ngày 26/4/2016 của Bộ trưng Bộ NN&PTNT về việc Ban hành Quy định nghiệm thu trồng rừng, khoanh nuôi xúc tiến tái sinh rừng, chăm sóc rừng trồng, bo vệ rừng, khoanh nuôi phục hồi rừng tự nhiên;

[8]  Thông tư 23/2016/TT-BNNPTNT ngày 30/6/2016 của Bộ trưng Bộ NN&PTNT về việc Hướng dẫn một số nội dung quản lý công trình lâm sinh.

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản mới nhất

×
Vui lòng đợi