Quyết định 852/QĐ-UBND Nam Định 2022 thủ tục hành chính trong lĩnh vực đo đạc và bản đồ

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 852/QĐ-UBND

Quyết định 852/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Nam Định về việc phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực đo đạc và bản đồ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Nam ĐịnhSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:852/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Phạm Đình Nghị
Ngày ban hành:06/05/2022Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Hành chính, Tài nguyên-Môi trường

tải Quyết định 852/QĐ-UBND

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 852/QĐ-UBND DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 852/QĐ-UBND PDF
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NAM ĐỊNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

---------------

Số: 852/QĐ-UBND

Nam Định, ngày 06 tháng 5 năm 2022

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

___________

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 1268/TTr-STNMT ngày 29/4/2022 về việc phê duyệt các quy trình nội bộ giải quyết TTHC trong lĩnh vực đo đạc và bản đồ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực đo đạc và bản đồ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường (có phụ lục kèm theo).

Điều 2. Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường và các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định này xây dựng quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính trên phần mềm Dịch vụ công trực tuyến và Hệ thống Thông tin một cửa điện tử của tỉnh.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông và các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Trung tâm PVHCC, XTĐT và HTDN;
- Cổng TTĐT tỉnh, Trang TTĐT VPUBND tỉnh;
- Lưu: VP1, VP3, VP11.

CHỦ TỊCH




Phạm Đình Nghị

PHỤ LỤC

QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Kèm theo Quyết định số 852/QĐ-UBND ngày 06 tháng 5 năm 2022 của Chủ tịch UBND tỉnh)

Phần I. DANH MỤC QUY TRÌNH NỘI BỘ

STT

Tên quy trình

1

Cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ

2

Cấp bổ sung danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ

3

Gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ

4

Cấp, gia hạn, cấp lại, cấp đổi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II

5

Cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ

Phần II. NỘI DUNG CỤ THỂ

1. Thủ tục Cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ

- Mã số TTHC: 1.000082.000.00.00.H40

- Tổng thời gian thực hiện: 09 ngày làm việc

Bước thực hiện

Đơn vị thực hiện

Người thực hiện

Nội dung công việc

Thời gian thực hiện

Biểu mẫu/Kết quả

Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ

Trung tâm Phục vụ hành chính công, XTĐT và HTDN tỉnh

Chuyên viên

- Tiếp nhận hồ sơ của tổ chức, cá nhân gửi qua cổng dịch vụ công trực tuyến về Phòng Đo đạc, Đăng ký và Kinh tế đất - Sở Tài nguyên và Môi trường.

- Thành phần hồ sơ:

a) Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ theo Mẫu số 04 Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị định số 136/2019/NĐ-CP;

b) Bản sao hoặc tệp tin chụp bản chính quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ đối với các tổ chức đề nghị cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ không có giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;

c) Bản sao hoặc tệp tin chụp bản chính văn bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc chuyên ngành về đo đạc và bản đồ, bản khai quá trình công tác của người phụ trách kỹ thuật theo Mẫu số 05 Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị định số 136/2019/NĐ-CP hoặc chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ Hạng I; hợp đồng lao động hoặc quyết định tuyển dụng, quyết định bổ nhiệm của người phụ trách kỹ thuật;

d) Bản sao hoặc tệp tin chụp bản chính văn bằng, chứng chỉ chuyên môn về đo đạc và bản đồ kèm theo hợp đồng lao động hoặc quyết định tuyển dụng của các nhân viên kỹ thuật đo đạc và bản đồ; bản khai quá trình công tác của ít nhất 01 nhân viên kỹ thuật có thời gian hoạt động thực tế tối thiểu 05 năm phù hợp với nội dung đề nghị cấp phép theo Mẫu số 05 Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị định số 136/2019/NĐ-CP;

đ) Bản sao hoặc tệp tin chụp bản chính hóa đơn hoặc giấy tờ chứng minh sở hữu phương tiện đo, thiết bị, chứng minh sở hữu hoặc quyền sử dụng phần mềm, công nghệ đo đạc và bản đồ; giấy kiểm định, hiệu chuẩn phương tiện đo còn hiệu lực. Danh mục phương tiện đo, thiết bị, phần mềm phù hợp với nội dung hoạt động đo đạc và bản đồ của tổ chức đề nghị cấp phép theo Phụ lục IC ban hành kèm theo Nghị định số 136/2019/NĐ-CP.

- Số lượng hồ sơ gồm: 01 bộ.

0,5 ngày

Phiếu tiếp nhận hồ sơ

Bước 2: Kiểm tra hồ sơ

Phòng Đo đạc, Đăng ký và Kinh tế đất

Lãnh đạo Phòng

Tiếp nhận phiếu giao việc, hồ sơ và giao cho cán bộ phụ trách thụ lý hồ sơ

1,5 ngày

Phiếu tiếp nhận hồ sơ

Chuyên viên

Cán bộ kiểm tra hồ sơ:

Nếu hồ sơ không hợp lệ hoặc bị thiếu: lập văn bản gửi trả lại hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công, XTĐT và HTDN tỉnh.

Nếu hồ sơ hợp lệ: Tiến hành bước 3

Văn bản trả lại/bổ sung hồ sơ (nếu hồ sơ không hợp lệ)

Bước 3: Thẩm định hồ sơ

Phòng Đo đạc, Đăng ký và Kinh tế đất

Tổ thẩm định

- Tham mưu cho Lãnh đạo Sở ký Quyết định thành lập Tổ thẩm định hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ với thành phần không quá 03 người để thẩm định hồ sơ tại trụ sở chính của tổ chức đề nghị cấp giấy phép.

- Tổ thẩm định có trách nhiệm kiểm tra, thẩm định sự phù hợp của hồ sơ về nhân lực, phương tiện đo, thiết bị, phần mềm, công nghệ đo đạc và bản đồ so với thực tế của tổ chức đề nghị cấp giấy phép; kiểm tra sự phù hợp giữa bản khai quá trình công tác của lực lượng kỹ thuật về đo đạc và bản đồ với quá trình đóng bảo hiểm xã hội từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về Bảo hiểm được Bảo hiểm xã hội Việt Nam kết nối, chia sẻ; xác định năng lực của tổ chức trong việc thực hiện các nội dung hoạt động đo đạc và bản đồ đề nghị cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ theo Mẫu số 09 Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị định số 136/2021/NĐ-CP.

- Trường hợp tổ chức không đạt điều kiện cấp giấy phép: tham mưu cho Lãnh đạo Sở ban hành thông báo (trong đó nêu rõ lý do không cấp giấy phép) và trả lại hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công, XTĐT và HTDN tỉnh.

06 ngày

- Quyết định thành lập Tổ thẩm định hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ

- Biên bản thẩm định hồ sơ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ.

- Thông báo trả lại hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ (trường hợp không đạt điều kiện cấp phép đó nêu rõ lý do không đạt).

Bước 4: Thông báo và trả kết quả hồ sơ Trình, giải quyết hồ sơ

Sở Tài nguyên và Môi trường

Lãnh đạo Sở

- Ký biên bản thẩm định hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ.

- Gửi biên bản thẩm định kèm hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ đến Cục đo đạc, bản đồ và thông tin địa lý Việt Nam để cấp giấy phép theo quy định.

0,5 ngày

Biên bản thẩm định kèm hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ

Trung tâm Phục vụ hành chính công, XTĐT và HTDN tỉnh

Chuyên viên

Thông báo cho tổ chức cá nhân để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ liên quan.

0,5 ngày

Thông báo

2. Thủ tục Cấp bổ sung danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ

- Mã số TTHC: 1.000082.000.00.00.H40

- Tổng thời gian thực hiện: 08 ngày làm việc

Bước thực hiện

Đơn vị thực hiện

Người thực hiện

Nội dung công việc

Thời gian thực hiện

Biểu mẫu/Kết quả

Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ

Trung tâm Phục vụ hành chính công, XTĐT và HTDN tỉnh

Chuyên viên

- Tiếp nhận hồ sơ của tổ chức, cá nhân gửi qua cổng dịch vụ công trực tuyến về Phòng Đo đạc, Đăng ký và Kinh tế đất - Sở Tài nguyên và Môi trường.

- Thành phần hồ sơ:

a) Đơn đề nghị cấp bổ sung danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ theo Mẫu số 07 Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị định số 136/2021/NĐ-CP;

b) Các tài liệu quy định điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ khoản 1 Điều 32 Nghị định số 27/2019/NĐ-CP (Được sửa đổi, bổ sung tại khoản 7 điều 1 Nghị định số 136/2021/NĐ-CP) liên quan đến nội dung đề nghị gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ (nếu có thay đổi điều kiện đáp ứng quy định tại điều 52 Luật đo đạc và bản đồ số 27/2018/QH14 ngày 14 tháng 6 năm 2018 và Nghị định số 136/2021/NĐ-CP so với cấp phép lần đầu) c) Bản gốc giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ đã được cấp.

- Số lượng hồ sơ gồm: 01 bộ.

0,5 ngày

Phiếu tiếp nhận hồ sơ

Bước 2: Kiểm tra hồ sơ

Phòng Đo đạc, Đăng ký và Kinh tế đất

Lãnh đạo Phòng

Tiếp nhận phiếu giao việc, hồ sơ và giao cho cán bộ phụ trách thụ lý hồ sơ

1,5 ngày

Phiếu tiếp nhận hồ sơ

Chuyên viên

Cán bộ kiểm tra hồ sơ:

Nếu hồ sơ không hợp lệ hoặc bị thiếu: lập văn bản gửi trả lại hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công, XTĐT và HTDN tỉnh.

Nếu hồ sơ hợp lệ: Tiến hành bước 3

Văn bản trả lại/bổ sung hồ sơ (nếu hồ sơ không hợp lệ).

Bước 3: Thẩm định hồ sơ

Phòng Đo đạc, Đăng ký và Kinh tế đất

Tổ thẩm định

- Tham mưu cho Lãnh đạo Sở ký Quyết định thành lập Tổ thẩm định hồ sơ cấp bổ sung danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ với thành phần không quá 03 người để thẩm định hồ sơ tại trụ sở chính của tổ chức đề nghị cấp bổ sung danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ.

- Tổ thẩm định có trách nhiệm kiểm tra, thẩm định sự phù hợp của hồ sơ về nhân lực, phương tiện đo, thiết bị, phần mềm, công nghệ đo đạc và bản đồ so với thực tế của tổ chức đề nghị cấp bổ sung danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ; kiểm tra sự phù hợp giữa bản khai quá trình công tác của lực lượng kỹ thuật về đo đạc và bản đồ với quá trình đóng bảo hiểm xã hội từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về Bảo hiểm được Bảo hiểm xã hội Việt Nam kết nối, chia sẻ; xác định năng lực của tổ chức trong việc thực hiện các nội dung hoạt động đo đạc và bản đồ đề nghị cấp bổ sung danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ, lập biên bản thẩm định hồ sơ đề nghị cấp bổ sung danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ theo Mẫu số 09 Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị định số 136/2021/NĐ-CP.

- Trường hợp tổ chức không đạt điều kiện cấp bổ sung danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ: tham mưu cho Lãnh đạo Sở ban hành thông báo (trong đó nêu rõ lý do không cấp bổ sung danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ) và trả lại hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công, XTĐT và HTDN tỉnh.

06 ngày

- Quyết định thành lập Tổ thẩm định hồ sơ đề nghị cấp bổ sung danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ.

- Biên bản thẩm định hồ sơ đề nghị cấp bổ sung danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ.

- Văn bản thông báo trả lại hồ sơ (trường hợp không đạt điều kiện cấp bổ sung danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ, nêu rõ lý do không đạt)

Bước 4: Thông báo và trả kết quả hồ sơ Trình, giải quyết hồ sơ

Sở Tài nguyên và Môi trường

Lãnh đạo Sở

- Ký biên bản thẩm định hồ sơ đề nghị cấp bổ sung danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ.

- Gửi biên bản thẩm định kèm hồ sơ đề nghị cấp bổ sung danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ đến Cục đo đạc, bản đồ và thông tin địa lý Việt Nam để cấp giấy phép theo quy định.

0,5 ngày

Biên bản thẩm định kèm hồ sơ đề nghị cấp bổ sung danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ

Trung tâm Phục vụ hành chính công, XTĐT và HTDN tỉnh

Chuyên viên

Thông báo cho tổ chức cá nhân để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ liên quan.

0,5 ngày

Thông báo

3. Thủ tục Gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ

- Mã số TTHC: 1.000082.000.00.00.H40

- Tổng thời gian thực hiện: 07 ngày làm việc

Bước thực hiện

Đơn vị thực hiện

Người thực hiện

Nội dung công việc

Thời gian thực hiện

Biểu mẫu/Kết quả

Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ

Trung tâm Phục vụ hành chính công, XTĐT và HTDN tỉnh

Chuyên viên

- Tiếp nhận hồ sơ của tổ chức, cá nhân gửi qua cổng dịch vụ công trực tuyến về Phòng Đo đạc, Đăng ký và Kinh tế đất - Sở Tài nguyên và Môi trường.

- Thành phần hồ sơ:

a) Đơn đề nghị gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ theo Mẫu số 07 Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị định số 136/2021/NĐ-CP;

b) Các tài liệu quy định điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ khoản 1 điều 32 Nghị định số 27/2019/NĐ-CP (Được sửa đổi, bổ sung tại khoản 7 điều 1 Nghị định số 136/2021/NĐ- CP) liên quan đến nội dung đề nghị gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ (nếu có thay đổi điều kiện đáp ứng quy định tại điều 52 Luật đo đạc và bản đồ số 27/2018/QH14 ngày 14 tháng 6 năm 2018 và Nghị định số 136/2021/NĐ-CP so với cấp phép lần đầu)

c) Bản gốc giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ đã được cấp.

- Số lượng hồ sơ gồm: 01 bộ.

0,5 ngày

Phiếu tiếp nhận hồ sơ

Bước 2: Kiểm tra hồ sơ

Phòng Đo đạc, Đăng ký và Kinh tế đất

Lãnh đạo Phòng

Tiếp nhận phiếu giao việc, hồ sơ và giao cho cán bộ phụ trách thụ lý hồ sơ

1,5 ngày

Phiếu tiếp nhận hồ sơ

Chuyên viên

Cán bộ kiểm tra hồ sơ:

Nếu hồ sơ không hợp lệ hoặc bị thiếu: lập văn bản gửi trả lại hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công, XTĐT và HTDN tỉnh.

Nếu hồ sơ hợp lệ: Tiến hành bước 3

Văn bản trả lại/bổ sung hồ sơ (nếu hồ sơ không hợp lệ).

Bước 3: Thẩm định hồ sơ

Phòng Đo đạc, Đăng ký và Kinh tế đất

Tổ thẩm định

- Tham mưu cho Lãnh đạo Sở ký Quyết định thành lập Tổ thẩm định hồ sơ gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ với thành phần không quá 03 người để thẩm định hồ sơ tại trụ sở chính của tổ chức đề nghị gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ.

- Tổ thẩm định có trách nhiệm kiểm tra, thẩm định sự phù hợp của hồ sơ về nhân lực, phương tiện đo, thiết bị, phần mềm, công nghệ đo đạc và bản đồ so với thực tế của tổ chức đề nghị gia hạn cấp giấy phép; kiểm tra sự phù hợp giữa bản khai quá trình công tác của lực lượng kỹ thuật về đo đạc và bản đồ với quá trình đóng bảo hiểm xã hội từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về Bảo hiểm được Bảo hiểm xã hội Việt Nam kết nối, chia sẻ; xác định năng lực của tổ chức trong việc thực hiện các nội dung hoạt động đo đạc và bản đồ đề nghị gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ, lập biên bản thẩm định hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ theo Mẫu số 09 Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị định số 136/2021/NĐ-CP.

- Trường hợp tổ chức không đạt điều kiện gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ: tham mưu cho Lãnh đạo Sở ban hành thông báo (trong đó nêu rõ lý do không gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ) và trả lại hồ sơ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công, XTĐT và HTDN tỉnh.

04 ngày

- Quyết định thành lập Tổ thẩm định hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ.

- Biên bản thẩm định hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ.

- Văn bản thông báo trả lại hồ sơ (trường hợp không đạt điều kiện gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ, nêu rõ lý do không đạt)

Bước 4: Thông báo và trả kết quả hồ sơ Trình, giải quyết hồ sơ

Sở Tài nguyên và Môi trường

Lãnh đạo Sở

- Ký biên bản thẩm định hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ.

- Gửi biên bản thẩm định kèm hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ đến Cục Đo đạc, bản đồ và thông tin địa lý Việt Nam để cấp giấy phép theo quy định.

0,5 ngày

Biên bản thẩm định kèm hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ

Trung tâm Phục vụ hành chính công, XTĐT và HTDN tỉnh

Chuyên viên

Thông báo cho tổ chức cá nhân để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ liên quan.

0,5 ngày

Thông báo

4. Thủ tục Cấp, gia hạn, cấp lại, cấp đổi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II

- Mã số TTHC: 1.000049.000.00.00.H40

4.1. Trường hợp Cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II

- Tổng thời gian thực hiện: 10 ngày làm việc

Bước thực hiện

Đơn vị thực hiện

Người thực hiện

Nội dung công việc

Thời gian thực hiện

Biểu mẫu/Kết quả

Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ

Trung tâm Phục vụ hành chính công, XTĐT và HTDN tỉnh

Chuyên viên

- Tiếp nhận hồ sơ của cá nhân gửi qua cổng dịch vụ công trực tuyến về Phòng Đo đạc, Đăng ký và Kinh tế đất - Sở Tài nguyên và Môi trường.

- Thành phần hồ sơ:

+ Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ theo Mẫu số 12 Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị định số 136/2021/NĐ-CP kèm theo 01 ảnh màu cỡ 4x6 cm có nền màu trắng.

+ Bản sao văn bằng, chứng chỉ về chuyên môn do cơ sở đào tạo hợp pháp cấp; giấy chứng nhận đủ sức khỏe hành nghề do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có đủ điều kiện theo quy định.

+ Bản khai kinh nghiệm nghề nghiệp theo Mẫu số 13 Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị định số 136/2021/NĐ-CP.

+ Bản sao giấy tờ chứng minh là người được miễn sát hạch kinh nghiệm nghề nghiệp, kiến thức pháp luật.

+ Bản sao kết quả sát hạch đạt yêu cầu trong trường hợp đã sát hạch trước ngày nộp hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề.

- Số lượng hồ sơ gồm: 01 bộ.

01 ngày

Phiếu tiếp nhận hồ sơ

Bước 2: Kiểm tra hồ sơ

Phòng Đo đạc, Đăng ký và Kinh tế đất

Lãnh đạo Phòng

Tiếp nhận phiếu giao, hồ sơ việc và giao cho cán bộ phụ trách thụ lý hồ sơ

02 ngày

Phiếu tiếp nhận hồ sơ

Chuyên viên

Cán bộ kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ:

Nếu hồ sơ không hợp lệ: lập văn bản và gửi trả lại hồ sơ cho cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công, XTĐT và HTDN tỉnh.

Nếu hồ sơ hợp lệ: Tiến hành bước 3

Văn bản trả lại/bổ sung hồ sơ (nếu hồ sơ không hợp lệ)

Bước 3: Tổ chức sát hạch xét cấp chứng chỉ

Phòng Đo đạc, Đăng ký và Kinh tế đất

Chuyên viên

- Tham mưu cho Lãnh đạo Sở thành lập Hội đồng xét cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ. Hội đồng có số lượng thành viên là 5 người, Chủ tịch Hội đồng là Lãnh đạo Sở Tài nguyên và Môi trường.

- Hội đồng xét cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ tổ chức đánh giá hồ sơ của cá nhân đăng ký cấp chứng chỉ hành nghề với các nội dung sau:

+ Kiểm tra Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ; giấy chứng nhận đủ sức khỏe hành nghề; văn bằng, chứng chỉ về chuyên môn phù hợp nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ;

+ Kiểm tra sự phù hợp giữa bản khai kinh nghiệm nghề nghiệp của cá nhân đăng ký với quá trình đóng bảo hiểm xã hội từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về Bảo hiểm được Bảo hiểm xã hội Việt Nam kết nối, chia sẻ;

+ Kiểm tra giấy tờ chứng minh người được miễn sát hạch quy định tại khoản 3 điều 44 Nghị định số 27/2019/NĐ-CP; trường hợp không được miễn sát hạch thì phải có kết quả sát hạch đạt yêu cầu.

- Trường hợp cá nhân không đủ điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ: tham mưu cho Lãnh đạo Sở ban hành văn bản (trong đó nêu rõ lý do không đủ điều kiện) và trả lại hồ sơ cho Trung tâm Phục vụ hành chính công, XTĐT và HTDN tỉnh để thông báo cho cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ.

- Trường hợp cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ nhưng chưa có kết quả sát hạch thực hiện nộp hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ tại thời điểm tổ chức sát hạch do cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ thông báo. Trong trường hợp này, thời hạn xét cấp chứng chỉ hành nghề theo quy định tại khoản 1 điều 47 Nghị định số 27/2019/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung theo quy định tại khoản 19 Nghị định số 136/2021/NĐ-CP) được tính kể từ thời điểm có kết quả sát hạch.

- Nếu hồ sơ đủ điều kiện: Tiến hành bước 4

06 ngày

- Biên bản thẩm định hồ sơ

- Văn bản trả lại hồ sơ (trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ)

Bước 4: Thông báo và trả kết quả hồ sơ

Sở Tài nguyên và Môi trường

Lãnh đạo Sở

Ký Chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ.

0,5 ngày

Chứng chỉ

Trung tâm Phục vụ hành chính công, XTĐT và HTDN tỉnh

Chuyên viên

Thông báo cho tổ chức cá nhân để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ liên quan.

0,5 ngày

Thông báo

4.2. Trường hợp Gia hạn chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II

- Tổng thời gian thực hiện: 03 ngày làm việc

Bước thực hiện

Đơn vị thực hiện

Người thực hiện

Nội dung công việc

Thời gian thực hiện

Biểu mẫu/Kết quả

Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ

Trung tâm Phục vụ hành chính công, XTĐT và HTDN tỉnh

Chuyên viên

- Tiếp nhận hồ sơ của cá nhân gửi qua cổng dịch vụ công trực tuyến về Phòng Đo đạc, Đăng ký và Kinh tế đất - Sở Tài nguyên và Môi trường.

- Thành phần hồ sơ:

+ Đơn đề nghị gia hạn chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ theo Mẫu số 12 Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị định số 136/2021/NĐ-CP.

+ Bản khai tham gia hoạt động đo đạc và bản đồ hoặc chứng nhận liên quan đến việc cập nhật kiến thức theo Mẫu số 20 Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 27/2019/NĐ-CP liên quan đến nội dung hành nghề trong khoảng thời gian 03 năm trước thời điểm chứng chỉ hết hạn.

+ Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có đủ điều kiện theo quy định.

+ Bản gốc chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ đã được cấp.

- Số lượng hồ sơ gồm: 01 bộ.

0,5 ngày

Phiếu tiếp nhận hồ sơ

Bước 2: Kiểm tra hồ sơ

Phòng Đo đạc, Đăng ký và Kinh tế đất

Lãnh đạo Phòng

Tiếp nhận phiếu giao, hồ sơ việc và giao cho cán bộ phụ trách thụ lý hồ sơ

0,5 ngày

Phiếu tiếp nhận hồ sơ

Chuyên viên

Cán bộ kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ:

Nếu hồ sơ không hợp lệ: lập văn bản và gửi trả lại hồ sơ cho cá nhân đề nghị gia hạn chứng chỉ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công, XTĐT và HTDN tỉnh.

Nếu hồ sơ hợp lệ: Tiến hành bước 3

Văn bản trả lại/bổ sung hồ sơ (nếu hồ sơ không hợp lệ)

Bước 3: Tổ chức sát hạch xét cấp chứng chỉ

Phòng Đo đạc, Đăng ký và Kinh tế đất

Chuyên viên

- Kiểm tra thông tin về chứng chỉ hành nghề đã cấp.

+ Trường hợp hồ sơ chưa đúng theo quy định: Tham mưu cho Lãnh đạo Sở ban hành văn bản (trong đó nêu rõ lý do không đúng theo quy định) và trả lại hồ sơ cho Trung tâm Phục vụ hành chính công, XTĐT và HTDN tỉnh để thông báo cho cá nhân đề nghị gia hạn cấp chứng chỉ.

+ Nếu hồ sơ đủ điều kiện: Tiến hành bước 4

01 ngày

- Biên bản thẩm định hồ sơ

- Văn bản trả lại hồ sơ (trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện gia hạn chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ)

Bước 4: Thông báo và trả kết quả hồ sơ

Sở Tài nguyên và Môi trường

Lãnh đạo Sở

Ký gia hạn Chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ

0,5 ngày

Chứng chỉ

Trung tâm Phục vụ hành chính công, XTĐT và HTDN tỉnh

Chuyên viên

Thông báo cho tổ chức cá nhân để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ liên quan.

0,5 ngày

Thông báo

4.3. Trường hợp Cấp lại chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II

- Tổng thời gian thực hiện: 03 ngày làm việc

Bước thực hiện

Đơn vị thực hiện

Người thực hiện

Nội dung công việc

Thời gian thực hiện

Biểu mẫu/Kết quả

Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ

Trung tâm Phục vụ hành chính công, XTĐT và HTDN tỉnh

Chuyên viên

- Tiếp nhận hồ sơ của cá nhân gửi qua cổng dịch vụ công trực tuyến về Phòng Đo đạc, Đăng ký và Kinh tế đất - Sở Tài nguyên và Môi trường.

- Thành phần hồ sơ:

Đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề theo Mẫu số 12 Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị định số 136/2021/NĐ-CP; kèm theo ảnh màu cỡ 4x6 cm có nền màu trắng hoặc tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề kèm theo ảnh màu cỡ 4x6 cm có nền màu trắng.

- Số lượng hồ sơ gồm: 01 bộ..

0,5 ngày

Phiếu tiếp nhận hồ sơ

Bước 2: Kiểm tra hồ sơ

Phòng Đo đạc, Đăng ký và Kinh tế đất

Lãnh đạo Phòng

Tiếp nhận phiếu giao, hồ sơ việc và giao cho cán bộ phụ trách thụ lý hồ sơ

0,5 ngày

Phiếu tiếp nhận hồ sơ

Chuyên viên

Cán bộ kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ: Nếu hồ sơ không hợp lệ: lập văn bản và gửi trả lại hồ sơ cho cá nhân đề nghị cấp lại chứng chỉ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công, XTĐT và HTDN tỉnh. Nếu hồ sơ hợp lệ: Tiến hành bước 3

Văn bản trả lại/bổ sung hồ sơ (nếu hồ sơ không hợp lệ)

Bước 3: Tổ chức sát hạch xét cấp chứng chỉ

Phòng Đo đạc, Đăng ký và Kinh tế đất

Chuyên viên

- Kiểm tra thông tin về chứng chỉ hành nghề đã cấp.

+ Trường hợp hồ sơ chưa đúng theo quy định: Tham mưu cho Lãnh đạo Sở ban hành văn bản (trong đó nêu rõ lý do không đúng theo quy định) và trả lại hồ sơ cho Trung tâm Phục vụ hành chính công, XTĐT và HTDN tỉnh để thông báo cho cá nhân đề nghị cấp lại chứng chỉ.

+ Nếu hồ sơ đủ điều kiện: Tiến hành bước 4

01 ngày

- Biên bản thẩm định hồ sơ

- Văn bản trả lại hồ sơ (trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện cấp lại chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ)

Bước 4: Thông báo và trả kết quả hồ sơ

Sở Tài nguyên và Môi trường

Lãnh đạo Sở

Ký Chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ

0,5 ngày

Chứng chỉ

Trung tâm Phục vụ hành chính công, XTĐT và HTDN tỉnh

Chuyên viên

Thông báo cho tổ chức cá nhân để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ liên quan.

0,5 ngày

Thông báo

4.4. Trường hợp Cấp đổi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ hạng II

- Tổng thời gian thực hiện: 03 ngày làm việc

Bước thực hiện

Đơn vị thực hiện

Người thực hiện

Nội dung công việc

Thời gian thực hiện

Biểu mẫu/Kết quả

Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ

Trung tâm Phục vụ hành chính công, XTĐT và HTDN tỉnh

Chuyên viên

- Tiếp nhận hồ sơ của cá nhân gửi qua cổng dịch vụ công trực tuyến về Phòng Đo đạc, Đăng ký và Kinh tế đất - Sở Tài nguyên và Môi trường.

- Thành phần hồ sơ:

+ Đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề theo Mẫu số 12 Phụ lục IA ban hành kèm theo Nghị định số 136/2021/NĐ-CP; kèm theo ảnh màu cỡ 4x6 cm có nền màu trắng hoặc tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ hành nghề kèm theo ảnh màu cỡ 4x6 cm có nền màu trắng;

+ Bản gốc chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ đã được cấp

- Số lượng hồ sơ gồm: 01 bộ.

0,5 ngày

Phiếu tiếp nhận hồ sơ

Bước 2: Kiểm tra hồ sơ

Phòng đo Đạc, đăng ký và Kinh tế đất

Lãnh đạo Phòng

Tiếp nhận phiếu giao, hồ sơ việc và giao cho cán bộ phụ trách thụ lý hồ sơ

0,5 ngày

Phiếu tiếp nhận hồ sơ

Chuyên viên

Cán bộ kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ:

Nếu hồ sơ không hợp lệ: lập văn bản và gửi trả lại hồ sơ cho cá nhân đề nghị cấp đổi chứng chỉ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công, XTĐT và HTDN tỉnh.

Nếu hồ sơ hợp lệ: Tiến hành bước 3

Văn bản trả lại/bổ sung hồ sơ (nếu hồ sơ không hợp lệ)

Bước 3: Tổ chức sát hạch xét cấp chứng chỉ

Phòng Đo đạc, Đăng ký và Kinh tế đất

Chuyên viên

- Kiểm tra thông tin về chứng chỉ hành nghề đã cấp.

+ Trường hợp hồ sơ chưa đúng theo quy định: Tham mưu cho Lãnh đạo Sở ban hành văn bản (trong đó nêu rõ lý do không đúng theo quy định) và trả lại hồ sơ cho Trung tâm Phục vụ hành chính công, Xúc tiến đầu tư và hỗ trợ doanh nghiệp tỉnh Nam định để thông báo cho cá nhân đề nghị cấp đổi chứng chỉ.

+ Nếu hồ sơ đủ điều kiện: Tiến hành bước 4

01 ngày

- Biên bản thẩm định hồ sơ

- Văn bản trả lại hồ sơ (trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện cấp đổi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ)

Bước 4: Thông báo và trả kết quả hồ sơ

Sở Tài nguyên và Môi trường

Lãnh đạo Sở

Ký Chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ

0,5 ngày

Chứng chỉ

Trung tâm Phục vụ hành chính công, XTĐT và HTDN tỉnh

Chuyên viên

Thông báo cho tổ chức cá nhân để nhận kết quả và thực hiện các nghĩa vụ liên quan.

0,5 ngày

Thông báo

5. Thủ tục Cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ

- Mã số TTHC: 1.001923.000.00.00.H40

- Tổng thời gian thực hiện: Thời gian 01 ngày làm việc hoặc theo thời gian thống nhất với bên yêu cầu cung cấp kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ

5.1. Dùng cho tổ chức

Bước thực hiện

Đơn vị thực hiện

Người thực hiện

Nội dung công việc

Thời gian thực hiện

Biểu mẫu/kết quả

Bước 1

Trung tâm phục vụ hành chính công, XTĐT và hỗ trợ DN tỉnh

Công chức/viên chức Sở

Tiếp nhận hồ sơ, chuyển hồ sơ trên cổng dịch vụ công trực tuyến và hồ sơ giấy tới Giám đốc Văn phòng ĐKĐĐ;

(Hồ sơ theo quy định tại Quyết định số 88/QĐ-BTNMT ngày 14/01/2022)

0,25 ngày

Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ.

- Mẫu số 03: Phiếu yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ

Bước 2

Văn phòng Đăng ký đất đai

Lãnh đạo

Thụ lý: Lãnh đạo VPĐK:

+ Tiếp nhận hồ sơ từ Trung tâm phục vụ hành chính công, XTĐT và hỗ trợ doanh nghiệp tỉnh;

+ Chuyển hồ sơ trên cổng DVCTT và hồ sơ giấy tới Cán bộ lưu trữ;

0,25 ngày

Cán bộ lưu trữ

Thụ lý: Cán bộ lưu trữ:

+ Tiếp nhận đơn , hồ sơ từ Giám đốc VPĐK;

+ Tiến hành các công việc có liên quan đến việc cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ;

+ Chuyển hồ sơ trên cổng DVCTT và hồ sơ có liên quan đến việc cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ tới lãnh đạo VPĐK;

0,25 ngày

Lãnh đạo

Thụ lý: Lãnh đạo VPĐK:

+ Tiếp nhận hồ sơ trên cổng DVCTT và hồ sơ có liên quan đến việc cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ từ Nhân viên Chi nhánh;

+ Ký hồ sơ theo quy định;

+ Chuyển hồ sơ trên cổng DVCTT và hồ sơ có liên quan đến việc cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ đến Trung tâm phục vụ hành chính công, XTĐT và hỗ trợ DN tỉnh;

0,25 ngày

Bước 3

Trung tâm phục vụ hành chính công, XTĐT và hỗ trợ DN tỉnh

Công chức/viên chức Sở

Thụ lý: Trung tâm phục vụ hành chính công, XTĐT và hỗ trợ DN tỉnh:

+ Tiếp nhận hồ sơ trên cổng DVCTT và hồ sơ có liên quan đến việc cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ từ Văn phòng đăng ký đất đai;

+ Hướng dẫn người đề nghị cung cấp hồ sơ nộp phí, lệ phí theo quy định;

+ Trả hồ sơ có liên quan đến việc cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ theo quy định;

Thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ

Ghi chú:

- Trường hợp giữa bên cung cấp thông tin và bên yêu cầu cung cấp thông tin thống nhất được thời gian cung cấp thông tin thì thời gian thực hiện việc cung cấp thông tin được thực hiện theo thời gian đã thống nhất nhưng không quá 10 ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận đủ hồ sơ hợp lệ;

5.2. Dùng cho cá nhân

Bước thực hiện

Đơn vị thực hiện

Người thực hiện

Nội dung công việc

Thời gian thực hiện

Biểu mẫu/kết quả

Bước 1

Bộ phận Một cửa UBND cấp huyện

Viên chức Chi nhánh VP ĐKĐĐ

Tiếp nhận:

- Bộ phận Một cửa UBND cấp huyện tiếp nhận hồ sơ, ghi phiếu hẹn, chuyển hồ sơ trên cổng dịch vụ công trực tuyến và hồ sơ giấy về Chi nhánh VPĐK;

(Hồ sơ theo quy định tại Quyết định số 88/QĐ-BTNMT ngày 14/01/2022)

0,25 ngày

Phiếu kiểm soát quá trình giải quyết hồ sơ.

- Mẫu số 03: Phiếu yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ

Bước 2

Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai

Lãnh đạo

Thụ lý: Lãnh đạo Chi nhánh:

Tiếp nhận hồ sơ từ Bộ phận Một cửa cấp huyện, chuyển hồ sơ trên cổng DVCTT và hồ sơ giấy tới nhân viên trực tiếp xử lý hồ sơ;

0,25 ngày

Nhân viên

Thụ lý: Nhân viên Chi nhánh:

+ Tiếp nhận đơn , hồ sơ từ Lãnh đạo Chi nhánh;

+ Tiến hành các công việc có liên quan đến việc cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ;

+ Chuyển hồ sơ trên cổng DVCTT và hồ sơ có liên quan đến việc cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ tới lãnh đạo Chi nhánh;

0,25 ngày

Lãnh đạo

Thụ lý: Lãnh đạo Chi nhánh: Tiếp nhận hồ sơ trên cổng DVCTT và hồ sơ có liên quan đến việc cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ từ Nhân viên Chi nhánh;

+ Ký hồ sơ theo quy định;

+ Chuyển hồ sơ trên cổng DVCTT và hồ sơ có liên quan đến việc cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ Đến Bộ phận Một cửa UBND cấp huyện;

0,25 ngày

Bước 7

Bộ phận Một cửa UBND cấp huyện

Viên chức Chi nhánh VP ĐKĐĐ

Thụ lý: Bộ phận Một cửa UBND cấp huyện:

+ Tiếp nhận hồ sơ trên cổng DVCTT và hồ sơ có liên quan đến việc cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ từ Chi nhánh VPĐK;

+ Hướng dẫn người đề nghị cung cấp hồ sơ nộp phí, lệ phí theo quy định;

+ Trả hồ sơ có liên quan đến việc cung cấp thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ theo quy định;

Thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ

Ghi chú: Trường hợp giữa bên cung cấp thông tin và bên yêu cầu cung cấp thông tin thống nhất được thời gian cung cấp thông tin thì thời gian thực hiện việc cung cấp thông tin được thực hiện theo thời gian đã thống nhất nhưng không quá 10 ngày làm việc kể từ khi tiếp nhận đủ hồ sơ hợp lệ;

Văn bản này có phụ lục đính kèm. Tải về để xem toàn bộ nội dung.
Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Quyết định 48/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng bãi bỏ Quyết định 32/2018/QĐ-UBND ngày 20/12/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Quy định điều kiện, tiêu chuẩn bổ nhiệm, bổ nhiệm lại chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương các tổ chức thuộc và trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, chức danh lãnh đạo phụ trách lĩnh vực nông nghiệp của Phòng Kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân thị xã, thành phố thuộc tỉnh Sóc Trăng

Quyết định 48/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng bãi bỏ Quyết định 32/2018/QĐ-UBND ngày 20/12/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng ban hành Quy định điều kiện, tiêu chuẩn bổ nhiệm, bổ nhiệm lại chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương các tổ chức thuộc và trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, chức danh lãnh đạo phụ trách lĩnh vực nông nghiệp của Phòng Kinh tế thuộc Ủy ban nhân dân thị xã, thành phố thuộc tỉnh Sóc Trăng

Cơ cấu tổ chức, Cán bộ-Công chức-Viên chức, Nông nghiệp-Lâm nghiệp

loading
×
×
×
Vui lòng đợi